Môn : Tập đọc Ngưỡng cửa
I.Mục tiêu:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
2. Ôn các vần ăt, ăc; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
3. Hiểu nội dung bài:
Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
Ngưỡng cửa là nơi để từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và HS.
III.Các hoạt động dạy học :
oa nơi công cộng. Hoạt động 3 : Thực hành * Bài tập 1 - GV cho HS làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi: - Các bạn nhỏ đang làm gì? - Những việc làm đó có tác dụng gì? - GV kết luận : Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. * Bài tập 2: - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. Các bạn đang làm gì ? Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? - GV cho HS tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh. - GV gọi HS trả lời - GV kết luận : Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cây, đu cây là hành động sai. Hoạt động 4.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. - 2 HS đọc câu tục ngữ, - Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. - Lớp nhận xét HSquan sát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại. - HS trả lời HS làm bài tập 1: Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, Bảo vệ, chăm sóc cây. Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp. - Hs trả lời Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh. - HS theo dõi Thứ ba, ngày 27 tháng 03 năm 2012 Môn : Chính tả (tập chép) Ngưỡng cửa I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăt hoặc ăc, chữ g hoặc gh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -HS cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 HS lên bảng viết: Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. Nhận xét chung về bài cũ của HS. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu bài ghi tựa bài. * Hướng dẫn HS tập chép: Gọi HS nhìn bảng đọc bài thơ cần chép Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con. GV nhận xét chung về viết bảng con của HS Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4. Củng cố - Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 HS làm bảng. Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. HS nhắc lại. 2 HS đọc, HS khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo HS nêu nhưng GV cần chốt những từ HS sai phổ biến trong lớp. HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, HS thực hiện theo hướng dẫn của GV để chép bài chính tả vào vở chính tả. HS tiến hành chép bài vào tập vở. HS soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV. Điền vần ăt hoặc ăc. Điền chữ g hoặc gh. Bắt, mắc. Gấp, ghi, ghế. HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thứ ba, ngày 27 tháng 03 năm 2012 Môn: Tập viết TÔ CHỮ HOA S,T I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa S, T. -Viết đúng các vần iêng, yêng, các từ ngữ: tiếng chim, con yểng – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: dòng nước, xanh mướt. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa T, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: iêng, yêng, tiếng chim, con yểng. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ T. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết mẫu: 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ T. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: dòng nước, xanh mướt. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa T trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Thứ ba, ngày 27 tháng 03 năm 2012 Luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100ảctừ không nhớ). Tập đặt tính rồi tính. - Tập tính nhẩm (trong trường hợp tính trừ đơn giản) . - Củng cố kĩ năng giải toán II. Chuẩn bị Sử dụng các bó 1 chục que tính, một số que tính rời. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. - Yêu cầu HS tính theo cột dọc: 41- 12 ; 40 - 30 ; 37 - 5 ; 78 - 20 ; - Nhận xét , cho điểm. Hoạt động 2: Bài mới Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS đặt phép tính thích hợp 4 5 - 2 3 - GV nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm: - Yêu cầu Hs tính 65 - 5 = 65 - 60 = 70 - 30 = 94 - 3 = 21- 1 = 21 - 20 - Gv nhận xét Bài 3: Điền >; <; = - Yêu cầu Hs điền dấu thích hợp 35 - 5 ..... 35-4 43 + 3..... 43 - 3 - Nhận xét. Bài 4: - Yêu cầu HS giải Lớp 1B có: 35 bạn Nữ : 20 bạn Nam :...bạn? - GV nhận xét Bài 5: Nối (theo mẫu) - Yêu cầu HS nối theo mẫu 32 76-5 40+41 68-14 11+21 42-12 60+11 54 54 71 - Nhận xét Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại tên bài luyện. - Chốt các kiến thức cần nhớ. - Về làm bài tập STH, xem trước bài “Các ngày trong tuần lễ” 2 HS tính Lớp nhận xét HS giải 4 5 - 2 3 2 2 HS giải 65 - 5 = 60 65 - 60 = 5 70 - 30 = 40 94 - 3 = 91 21- 1 = 20 21 - 20 = 1 HS điền dấu 35 - 5 < 35 - 4 43 + 3 > 43 - 3 Giải Lớp 1B có số HS nam là: 35 - 20 = 15( bạn) Đáp số : 15 bạn HS thực hiện 76-5 40+41 68-14 11+21 42-12 60+11 54 54 71 32 HS theo dõi Thứ tư, ngày 28 tháng 03 năm 2012 Trời nắng - Trời mưa I.Mục tiêu : Giúp HS biết : -Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới nắng, dưới mưa. II.Chuẩn bị - Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. - Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1.Ổn định - Kiểm tra bài. - Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật và thực vật. - GV nhận xét. Hoạt động 2. Bài mới: * Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa. - GV Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu: - GV dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề sau: Tranh ảnh về trời nắng Tranh ảnh về trời mưa - Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa? - Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào? - Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào? - GV cho HS thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm - GV nhận xét - GV kết luận: - Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật, - Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, Hoạt động 3: Cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa: - GV giao nhiệm vụ hoạt động. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. - GV yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó. + Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ? + Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì? - GV thu kết quả thảo luận: - GV gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. - GV kết luận: - Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm. - Khi đi trời mưa phải mang ô, mặc áo mưa để không bị ướt, bị cảm. Hoạt động 4.Củng cố - Dặn dò - GV cho HS vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời mưa. - GV Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, GV hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa. - Nhận xét tiết học - Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa. HS trả lời Lớp nhận xét HS chia nhóm, nhận tờ bìa HS quan sát Hs thảo luận HS điền vào bảng Hs theo dõi HS quan sát tranh Hs thảo luận HS nộp kết quả thảo luận Hs theo dõi HS vẽ tranh HS theo dõi Thứ tư, ngày 28 tháng 03 năm 2012 Môn : Tập đọc Kể cho bé nghe I.Mục tiêu: HS đọc trơn cả bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ. Ôn các vần ươc, ươt; tìm được tiếng trong bài có vần ươc, tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Hỏi bài trước. Gọi 2 HS đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l) HS luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ GV đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 3 Luyện tập: Ôn vần ươc, ươt. GV yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươc ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ? Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? Gọi HS đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp. Hỏi đáp theo bài thơ: Gọi 2 HS hỏi đáp theo mẫu. Gọi những HS khác hỏi đáp các câu còn lại. Nhận xét HS đọc và hỏi đáp. Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết. GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS hỏi đáp về những con vật em biết Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. HS nêu tên bài trước. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. Nước. Ươc: nước, thước, bước đi, Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ. Em 2 đọc: Là con vịt bầu. HS cứ đọc như thế cho đến hết bài. Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ Đáp: Con vịt bầu. Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi người thức dậy? Trả: con gà trống. Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh? Trả: Con hổ. HS nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. Thứ năm, ngày 29 tháng 03 năm 2012 Môn : Chính tả (Nghe viết) KỂ CHO BÉ NGHE I.Mục tiêu: -HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Kể cho bé nghe.. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươc, ươt, chữ ng hoặc ngh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -HS cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần trước. GV đọc cho HS cả lớp viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường Nhận xét chung về bài cũ của HS Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Kể cho bé nghe”. *Hướng dẫn HS tập viết chính tả: GV đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu HS chưa biết cách GV hướng dẫn lại. GV đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ HS cả lớp viết xong. GV nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho HS viết. Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 3 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4. Củng cố Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường HS nhắc lại. HS nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS tiến hành chép chính tả theo GV đọc. HS dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV. Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh Bài tập 2: Mượt, thước. Bài tập 3:Ngày, ngày, nghỉ, người. HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thứ năm, ngày 29 tháng 03 năm 2012 Các ngày lễ trông tuần I. Mục tiêu: Giúp HS : - Làm que với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ.Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. - Biết gọi tên các ngày trong tuần:chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hằng ngày. - Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần. II. Chuẩn bị - Một quyển lịch bóc hằng và một thời khoá biểu của lớp. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. - Yêu cầu HS tính 65 - 5 = 65 - 60 = 70 - 30 = 94 - 3 = - Nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: Bài mới - GV giới thiệu quyển lịch bóc hàng ngày trên bảng: ? Hôm nay là thứ mấy? - Để biết thứ, ngày, tuần lễ , các ngày trong tuần lễ, hôm nay ta cùng tìm hiểu các ngày tẻong tuần lễ - Ghi bài lên bảng “các ngày trong tuần lễ 1.Giới thiệu các ngày trong tuần lễ: - GV đưa quyển lịch bóc hằng ngày lên bảng cho HS quan sát và giới thiệu các ngày trong tuần gồm những thứ nào? - Giơ tờ lịch chỉ ngày hôm nay lên và hỏi: Hôm nay là thứ mấy? Ngày bao nhiêu? mai là thứ mấy? Ngày bao nhiêu? - Chúng ta đi học các ngày nào trong tuần? Ngày nào nghỉ học? - Vậy một tuần có mấy ngày? Từ thứ mấy đến thứ mấy? Hoạt động 3. Thực hành Bài 1: Trong mỗi tuần lễ: - Em đi học các ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. - Em được nghỉ các ngày: thứ bảy ? Trong một tuần lễ, các em đi học các ngày nào? Nghỉ học các ngày nào? ! Làm bài . - Nhận xét. - Kết luận: Một tuần lẽ có 7 ngày. Ngày đầu tuần bắt đầu từ ngày chủ nhật, cuối tuần vào thứ bảy. Bài 2: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi trả lời câu hỏi : Hôm nay là...... Ngày mai là..... -Tổ chức thành trò chơi. Hỏi đáp theo cặp. - Nhận xét , khen tổ thắng cuộc. Bài 3 Đọc thời khoá biểu của lớp em: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp các môn học trong từng ngày của lớp mình. ? Nhớ thời khoá biểu để làm gì? Điều đó có lợi gì? - GV nhận xét chung. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại tên bài học. - Chốt các kiến thức cần nhớ. - Về làm bài tập STH, xem trước bài “cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100” HS giải Lớp nhận xét Trả lời Theo dõi Trả lời Trong một tuần lễ, em đi học các ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. Trả lời. Đọc Trả lời Hs theo dõi Thứ năm, ngày 29 tháng 03 năm 2012 Môn : Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ I.Mục tiêu : -HS nghe GV kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ HS kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ, của Sói. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi HS kể lại câu chuyện Sói và Sóc. HS thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó. Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để HS dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện. Lưu ý: GV cần thể hiện: Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp. Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con. Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật. Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm, giọng ồm ồm. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn HS kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê me., lời Dê con). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho HS thực hiện với nhau. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không? Câu truyện khuyên ta điều gì? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 HS xung phong kể lại câu chuyện “Sói và Sóc”. HS khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. HS nhắc tựa. HS lắng nghe câu chuyện. HS lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. HS quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó? HS cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và các HS để kể lại câu chuyện. Các lần khác HS thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà GV định lượng số nhóm kể). HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. Thứ năm, ngày 29 tháng 03 năm 2012 Cắt dán và trang trí ngôi nhà (Tiết 1) I.Mục tiêu: -HS vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngôi nhà”. -Cắt dán được ngôi nhà theo ý thích. II. Chuẩn bị -Bài mẫu một số HS có trang trí. -Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. -1 tờ giấy trắng làm nền. -HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - kiểm tra bài Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu GV dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS . Hoạt động 2. Bài mới : - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng. - GV hướng dẫn HS quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. - GV định hướng cho HS quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao? - GV hướng dẫn HS thực hành: - GV hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà. Kẻ và cắt thân nhà: Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học) Kẻ cắt mái nhà: Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4) Hình 4 (mái nhà) Vẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ: Cửa sổ là hình vuô
Tài liệu đính kèm: