Chính tả (Nghe- viết):
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu bài dạy:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
Tìm được các tên riêng theo yêu cầu BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
- Rèn kĩ năng nghe viết đúng đẹp.
- GD học tốt bộ môn .
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
1, Đồ dùng: Bút dạ và 2 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 2.
2, PP dạy học chủ yếu: Đàm thoại,Luyện tập thực hành,.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết tên riêng như: Sác lơ, Đác- uyn, A- đam, Pa- xtơ, Nữ Oa,
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động học tập.
* Hướng dẫn nghe- viết:
- Giáo viên đọc bài chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế lao động?
- Bài chính tả nói điều gì?
- Nhắc các em chú ý từ mình dễ viết sai, cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
c)Luyện tập thực hành:
Hướng dẫn làm bài tập.
- Cho cả lớp đọc thầm lại bài văn.
- GV và cả lớp chốt lại ý kiến đúng.
- Tên riêng: O-gienPô-chi-ê, Pie Đô-gây-tê, Pa-ri Pháp
- Cả lớp theo dõi.
- 1 số học sinh đọc lại thành tiếng của bài chính tả.
+ Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế lao động 1- 5.
+ Học sinh viết ra nháp: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-oóc, Ban-ti-,o, Pit-sbơ-nơ.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- 1 số học sinh đọc nội dung bài 2, đọc cả chú giải từ Công xã Pa-ri.“Tác giả bài Quốc tế ca”
- Học sinh đọc nối tiếp nhau: Quy tắc
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách băng gạch nối.
- Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài đọc theo âm Hán Việt.
+ Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
+ Tên 1 tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
3 Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán (tiết 127) CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục tiêu bài học: - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế. - Rèn kĩ năng giải các bài toán về thời gian đã học. - GD HS thích học toán. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1, Đồ dùng: Thước kẻ, SGK. 2, PP dạy học chủ yếu: Thực hành luyện tập, trao đổi cặp... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs lên bảng chữa BT2 tiết trước. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: + Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. * Ví dụ 1: Đọc bài 1 - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép chia. * Ví dụ 2: Nêu ví dụ 2 - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép chia. c. Luyện tập thực hành: Bài 1/136: Làm bảng - Gọi 4 HS lên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét, đánh giá, chữa bài. Bài 2/136: Làm phiếu cá nhân. - Nhận xét. - Học sinh thực hiện phép tính tương ứng: 42 phút 30 giây : 3 = ? Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây - Học sinh thực hiện phép tính tương ứng: 7 giờ 40 phút : 4 = ? Vậy 7 giờ 40 phút = 1 giờ 55 phút - Đọc yêu cầu bài 1. - HS thực hiện theo yêu cầu. Đọc yêu cầu bài 2: - Làm bài nháp - 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải Thời gian 1 người thợ làm 3 dụng cụ là: 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình 1 dụng cụ làm mất thời gian là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài; Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Âm nhạc: (GV bộ môn soạn- giảng) Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu bài học: - Kể lại được câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. - Nhận thức, xác định giá trị. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - GD HS có ý thức giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1, Đồ dùng: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học. 2, PP dạy học chủ yếu: PP sắm vai, Luyện tập thực hành nhóm đôi,... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nối tiếp kể lại các câu chuyện: Vì muôn dân + ý nghĩa. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: - Giáo viên chép đề bài lên bảng. Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã học nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. - Giáo viên gạch chân những từ ngữ cần chú ý trong đề. - Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề bài. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. c) Luyện tập thực hành: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh đọc yêu cầu bài (3- 4 học sinh) - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - Học sinh thực hành kể, - Từng cặp kể cho nhau nghe. - Thi kể chuyện trước lớp: mỗi nhóm kể xong nói về ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất 3. Củng cố- dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học. Lịch sử ( tiết 26) CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. Mục tiêu bài học: - Biết cuối năm 1972,Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.Quân và dân ta lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không” - Rèn kĩ năng ghi nhớ các sự kiện lịchk sử. - GD lòng tự hào dân tộc. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1, Đồ dùng: - Bản đồ thành phố Hà Nội. - Phiếu học tập. 2, PP dạy học chủ yếu: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm,... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu Thân 1968 có tác động thế nào đối với nước Mĩ.? 2, Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hoạt động học tập: * Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội. - Nêu những điều em biết về máy bay B52? - Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52? * Hoạt dộng 2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến. Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc ngày nào? - Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ? - Kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội?. - Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội. *Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ.. - Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên phủ trên không? - Bài học: SGK - Học sinh đọc SGK - suy nghĩ trả lời. - Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện địa nhất thời ấy, có thể bay cao 16 km còn được gọi là “Pháo đài bay” - Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta kí hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ. - Học sinh thảo luận nhóm - trình bày. - Cuộc chiến đấu bắt đầu khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972. Kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30/12/1972 - Mĩ dùng máy bay B52 cả vào bệnh viện, khu phố, trường học, bến xe, - Ngày 26/12/1972, địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52.., Ta bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay B52 và 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều phi công Mĩ. - Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đạp tan; 81 Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt “Điện Biên phủ trên không” - Học sinh trao đổi cặp - trình bày. - vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên phủ năm 1954. - Học sinh nối tiếp đọc - Học sinh nhẩm thuộc. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét.Về học bài. Ngày soạn: 3/3 /2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2017 Tập đọc HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN -Minh Nhương I. Mục tiêu bài học: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS. - GDHS phát huy và giữ gìn nét đẹp văn hoá của dân tộc. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 2. PP dạy học chủ yếu: Đàm thoại, trao đổi nhóm đôi,... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc nối tiếp bài “Nghĩa thầy trò” 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập. + Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ được chú giải trong bài, sửa lỗi phát âm, cách đọc cho học sinh. - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. * Tìm hiểu bài: - Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? - Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? - Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? - Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hoà khó có gì sánh nổi đối với dân làng”? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. c) Luyện tập thực hành. - Đọc diễn cảm: - Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm. - 1 - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài. - Học sinh quan sát SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai học sinh đọc cả bài. - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa. - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thành viên cho cháy thành ngọn lửa. - Mỗi người một việc: Người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, thành gạo người thì lấy nước thổi cơm. - Vì giật được giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả tập thể. - Học sinh đọc lại. - 4 học sinh đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài văn. - Học sinh đọc diễn cảm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán(tiết128) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: - Biết nhân, chia số đo thời gian.Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập toán thực tiễn. - Rèn kĩ năng nhân chia số đo thời gian. - GDHS yêu thích học môn toán. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Thước kẻ, SGK . Vở bài tập + SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1 Kiểm tra bài cũ: - Học sinh chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hoạt động học tập. Bài 1/137: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa bài. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. Bài 2/137: - Gv gọi học sinh lên bảng chữa. - Giáo viên và học sinh nhận xét chữa bài. Bài 3/137: - Giáo viên gọi học sinh lên giải theo 2 cách. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 4/137: - Giáo viên gọi học sinh giải trên bảng. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - HS thực hiện nhân, chia số đo thời gian. c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút. - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thời gian. - Học sinh tự làm vào vở. a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút - HS nêu yêu cầu bài toán rồi giải vào vở. Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ) Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm 8 sản phẩm: 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phútThời gian làm số sản phẩm trong 2 lần là: 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ - Học sinh tự giải vào vở bài tập. 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu bài học: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của gv , viết tiếp được các câu đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. - Rèn kĩ năng viết đối thoại trong khi viết văn và ứng dụng thực tế tốt. Thể hiện sự tự tin để đối thoại tự nhiên, kĩ năng hợp tác để hoàn thành tốt vở kịch. - GDHS yêu thích môn học. II.Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: 4 tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch. Một số dụng cụ để sắm vai diễn kịch: áo dài, khăn quàng cho phu nhân. 2. PP dạy học chủ yếu: PP Gợi tìm, kích thích sự sáng tạo của hs,trao đổi trong nhóm nhỏ,đóng vai. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Một số học sinh đọc màn kịch: “Xin Thái sư tha cho!” đã được viết lại 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b)Hoạt động học tập. Bài 1/85: Bài 2/85: - Cho lớp đọc thầm toàn bộ bài. - Cho học sinh tự hình thành các nhóm (mỗi nhóm khoảng 5 em) - Cho lớp tự bình chọn nhóm soạn kịch hay. Bài 3/86: HD hs làm bài - Cho từng nhóm học sinh nối tiếp nhau thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. - Đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm đoạn trích trong truyện. - HS1: Đọc yêu cầu bài 2. - HS2: Đọc gợi ý về lời đối thoại. - HS3: Đọc đoạn đối thoại. + Trao đổi, viết tiếp lời thoại, hoàn chỉnh đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. + Đại diện các nhóm (đứng tại chỗ) tiếp nối nhau đọc lời đối thoại - Đọc yêu cầu bài 3. + Mỗi nhóm tự phân vai; vào vai cùng đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. Em học sinh làm người dẫn chuyện sẽ giới thiệu tên màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện. + Các nhóm diễn kịch. + Bình chọn nhóm diễn hay nhất. 3 Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài.Nhận xét giờ - Dặn chuẩn bị giờ sau. Khoa học - (tiết 51): CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu bài học: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị, nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật - Rèn kĩ năng phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. - GD hs yêu thích hoa và có ý thức tìm hiểu về các loài hoa. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Hình ảnh trang 104, 105 sgk. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. 2. Các PPDH chủ yếu: - Quan sát, thảo luận, nhóm nhỏ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: * Hoạt động 1: Quan sát +Hãy chỉ và nói tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng? + Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) cua hoa râm bụt và hoa sen. +Hình nào là hoa mướp đực, mướp cái? *Hoạt động 2: Thực hành với vật thật. - Chia lớp làm nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Nhận xét. * Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính. - Cho làm việc cá nhân. - Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt lại - Làm cặp 5a) Hoa mướp đực. 5b) Hoa mướp cái. - HS Làm nhóm - Nhóm trưởng điều khiển thực hiện nhiệm vụ - Đại diện lên trình bày. Hoa có cả nhị và nhụy Hoa chỉ có nhị (hoa đực) Phượng, Dong riềng, Râm bụt, Sen Mướp - Quan sát sơ đồ để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào. - Một số học sinh chỉ vào sơ đồ và nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. Đạo đức ( tiết 26) EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy: - Nêu được những điểm tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. Nêu được các biểu hiện hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. Xác định giá trị; hợp tác với bạn bè; đảm nhận trách nhiệm; tìm kiếm sử lí thông tin; trình bày suy nghĩ ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình. - GD Yêu hoà bình,tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1, Đồ dùng: Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân nơi có chiến tranh. Thẻ màu. 2, PP dạy học chủ yếu: Thảo luận nhóm, động não, dự án,trình bày, hoàn tất một nhiệm vụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1 Kiểm tra bài cũ: - Tại sao chúng ta phải yêu quê hương? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Các hoạt động học tập. * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em có chiến tranh. (trang 37- 38) * Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. Bài 1: - Giáo viên đọc từng ý kiến * Kết luận: (a) (d) - đúng ; (b) (c) – sai Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Bài 2: Làm cá nhân. * Kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người cần phải yêu hoà bình và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày. Bài 3: Thảo luận nhóm. Giáo viên kết luận: - Học sinh quan sát và trả lời. - Học sinh đọc thông tin trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh đọc từng ý kiến bài 1. - Học sinh bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ mầu theo quy ước. - 1 số học sinh giải thích lí do. - Học sinh bày tỏ ý kiến trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh đọc ghi nhớ sgk. 3. Củng cố- dặn dò: - Sưu tầm tranh, ảnh về nội dung bài. - Nhận xét giờ học.Về nhà chuẩn bị bài giờ sau Ngày soạn: 3/3 /2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2017 Thể dục ( Tiết 52) ( GV bộ môn soạn - giảng) Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. Mục tiêu bài học: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1 , thay thế được những từ ngữ lặp trong hai đoạn văn theo yêu cầu BT2, bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cấu BT3. - Rèn kĩ năng Sử dụng từ ngữ thay thế để liên kết câu. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Giấy khổ to(Hoặc bảng nhóm), SGK. - Vở bài tập, SGK 2. PP dạy học chủ yếu: PP đàm thoại, thảo luận cặp... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài 50. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b) Hoạt động học tập *Bài tập 1/86: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - Cho HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại đoạn văn. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2/87: - Mời HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. - Cho HS thảo luận nhóm , ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. - HS đọc. + Lời giải: - Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, ngườii trai làng Phù Đổng. - Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. - HS nối tiếp nhau đọc y/c * Lời giải: Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Toán (tiết 128 ) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu bài học: - Biết cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - Rèn kĩ năng cộng , trừ, nhân , chia số đo thời gian. - GDHS yêu thích học môn toán. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Bảng phụ, sgk, thước kẻ. 2. PP dạy học chủ yếu: PP động não, Luyện tập thực hành, trao đổi cặp,... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên thực hiện phép chia bài 1. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hoạt động học tập: +Bài 1/137: Lên bảng - Gọi học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở rồi so sánh kết quả? +Bài 2/137: Làm nháp cá nhân. - Cho học sinh trao đổi nháp để kiểm tra. +137/138: Làm bài +Bài 4/138: Đọc yêu cầu bài 4. - Cho học sinh thảo luận và chữa bài. - HS lên trình bày. - GV thu bài - Nhận xét. - Đọc yêu cầu bài 1: a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 phút 8 giờ b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ c) 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây - Đọc yêu cầu bài 2. a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 12 giờ 15 phút - Đọc yêu cầu bài 3. - Tự làm rồi trao đổi kết quả và cách làm. - HS đọc y/c rồi làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài.. Giải Thời gian từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6giờ = 8 (giờ) 3 Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Địa lí (tiết 26) CHÂU PHI (Tiếp) I. Mục tiêu bài hoc: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi. Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập . Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô Ai Cập. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên bản đồ. - GD ý thức sử dụng dầu khí tiết kiệm và hiệu quả,nâng cao dân trí; khai thác ,sử dụng tài nguyên hợp lí để BVMT. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu 1. Đồ dùng: Bản đồ kinh tế Châu Phi. Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi. 2. PP dạy học chủ yếu: Quan sát, hoạt động nhóm, đàm thoại... II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Phi. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Các hoạt động học tập. * Dân cư Châu Phi + Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Dân cư Châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào? + Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp + Hoạt động kinh tế: - Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác với Châu Âu và Châu á? - Đời sống người dân Châu Phi có những khó khăn gì? Vì sao? - Để BVMT tốt cần khai thác khoáng sản ntn? + Hoạt động 3: Ai Cập (Hoạt động theo nhóm) - Em hiểu biết gì về nước Ai Cập? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính Bài học ( SGK) - Học sinh quan sát SGK - Hơn 1/ 3 dân cư Châu Phi thuộc là những người da đen. - Dân cư tập trung ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các hoang mạc hầu như không có người ở. - Kinh tế chậm phát triển chỉ tập trung trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm. - Nguyên nhân: Kinh tế chậm phát triển ít chú ý việc trồng cây lương thực. - Khai thác sử dụng tài nguyên hợp lí để vừa tiết kiệm ,hiệu quả vừa BVMT tốt. - Học sinh quan sát bản đồ trả lời câu hỏi. - Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục á, Âu, Phi có kênh đào xuy-ê nổi tiếng. Dòng sông Nin vừa là nguồn cung cấp nước quan trọng cho đời sống sản xuất của người dân, vừa bồi đắp nên đồng bằng châu thổ màu mỡ. - Ai Cập nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ như kim tự tháp, tượng nhân sư. - HS nhắc lại bài học. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Kỹ thuật (Tiết 26) LẮP XE BEN( Tiếp) I. Mục tiêu bài học: - Học sinh biết lựa chọn, đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu.Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - Rèn kĩ năng lắp các loại xe đơn giản thành thạo. - GD tính cẩn thận và đảm bảo an toàn. Biết chọn loại xe tiết kiệm năng lượng,khi sử dũng xe cần tiết kiệm xăng dầu. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1. Đồ dùng:- Mẫu xe chở hàng. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 2. PPdạy học chủ yếu: PP động não, Luyện tập thực hànhtheo nhóm... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài. b) Các hoạt động học tập. - Học sinh nêu quy trình lắp xe ben * Chọn chi tiết - Học sinh lựa chọn các chi tiết. * Lắp từng bộ phận. - Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận theo đúng quy trình. c) Luyện tập thực hành: * Lắp ráp xe ben: HS thực hành lắp xe ben.GVtheo dõi, hướng dẫn. - Đánh giá sản p
Tài liệu đính kèm: