: RÈN CHỮ
RÈN CHỮ HOA A, Ă, Â .
NGHE - VIẾT: THƯ GỬI HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho hoc sinh viết đúng mẫu chữ hoa A,Ă, Â (Mỗi chữ 1 dòng).
- Nghe – viết được đoạn 1 trong bài “ Thư gửi học sinh”, viết đúng độ cao và khoảng cách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa A,Ă, Â.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Viết chữ hoa A,Ă,Â
- Đính mẫu chữ:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về độ cao, các nét chữ hoa A, Ă, Â
- Yêu cầu HS viết vào vở mỗi chữ 1 dòng
- Gv theo dõi.
2. Hướng dẫn HS viết bài:
- GV đọc đoạn luyện viết.
- Gọi HS đọc đoạn viết.
- Gvhướng dẫn, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
- GV hướng dẫn HS viết từ khó trong bài HS dễ viết lẫn.
- Gv đọc cho HS viết. Đối với học sinh yếu GV đọc chậm hơn nhắc nhở học sinh viết đúng dấu thanh và viết chữ rõ ràng.
- GV đọc HS soát bài.
3. Hướng dẫn HS luyện viết:
- GV hướng dẫn cho HS luyện viết lại bài bằng cách tập trình bày lại bài vừa viết và sửa ngay lỗi chính tả .
- GV theo dõi, nhắc nhở. Giúp đỡ các học sinh yếu viết bài và một số học sinh khác viết cho đúng độ cao và mẫu chữ Quan sát và trả lời
- Viết bài vào vở, mỗi chữ một dòng
Đọc bài
-------------------------o000o----------------------
- Nhận xét- đánh giá tiết học. - Dặn hs về nhà học thuộc qui tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ ngh; chuẩn bị bài sau: Nghe viết- Lương Ngọc Quyến; - 2-3 HS nhắc lại quy tắc chính tả k/c; ng/ngh; g/gh Tiết 3: Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU. - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (hai trong số ba từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu (BT3) *HSY: Bước đầu biết được từ đồng nghĩa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, bút dạ , 2,3 tờ giấy phiếu phô tô bài tập III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra việc bao bọc – ghi nhãn vở của HS. - GV nhận xét nhắc HS thực hiện tốt việc giữ gìn sách vở. - Tổ trưởng báo việc bao bọc sách vở của tổ mình. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài- Ghi bảng: Từ đồng nghĩa b. Phần nhận xét: * Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau. Gv treo bảng phụ ghi bài tập lên bảng, yêu cầu hs đọc to những từ in đậm a.Xây dựng Kiến thiết. b.Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm. - Gv cho hs so sánh từ in đậm trong đoạn văn a, b xem chúng có giống nhau hay khác nhau - GV nhận xét KL: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là từ đồng nghĩa. * Bài 2: - Yêu cầu HS thay đổi vị trí của các từ in đậm trong mỗi đoạn - Gv gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét- Gv chốt lại lời giải đúng: + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. +Vàng xuộm vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. * Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 8 c.Phần luyện tập. * Bài 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - GV giao việc: Xếp từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa. - Gọi HS trình bày bài trên bảng GV nhận xét chữa bài: * Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau dây - Gv gọi 1 số hs đọc to bài làm của mình- Lớp và gv nhận xét: + Từ đồng nghĩa với từ đẹp : Đẹp đẽ, xinh đẹp + To lớn: To tướng, to kềnh, to đùng, to bè.... + Học tập: Học hành, học hỏi.... * Bài 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được. - GV viết câu mẫu lên bảng, hướng dẫn Hs đặt câu. - Gv cho hs 3 nhóm thi với nhau. Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên làm- sau thời gian 3 phút nhóm nào làm xong trước đúng nhóm đó thắng. - GV nhận xét, gọi một số HS dưới lớp đọc câu của mình. - HS nhắc lại tên bài, ghi vở. - 1 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nêu nghĩa của các từ. - Đại diện các nhóm trình bày. -1HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. - Hs thảo luận theo N2. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - 2-3 HS đọc ghi nhớ - 1HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - Hs dùng bút chì gạch dưới từ in đậm, xếp từ in đậm thành 2 nhóm hs đọc yêu cầu của bài tập. Làm bài vào vở, nêu bài làm trước lớp. - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập -3HS lên bảng đặt câu, lớp đặt câu vào vở, nhận xét câu trên bảng. 3.Củng cố- Dặn dò: - Hs đọc lại ghi nhớ. - Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ đồng nghĩa - Nhận xét - đánh giá tiết học. - 3-4 HS nhắc lại khái niệm về từ đồng nghĩa -----------------------------o000o-------------------------- Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2015 Tiết 1 Thể dục GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TỔ CHỨC LỚP. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: “ KẾT BẠN” I MỤC TIÊU - Biết những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ học Thể dục. - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo váo,cách xin phép ra vào lớp. - Biết cách chơi và tham gia các trò chơ II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN. - Chuẩn bị 1 cái còi. - Sân tập vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung – Phương pháp Thời Lượng Hình thức 1.Phần mở đầu - Hs cả lớp ra sân xếp thành 2 hàng dọc. - Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu của bài học. - Lớp trưởng điều khiển lớp khởi động: Chạy nhẹ thành đội hình vòng tròn. - Đứng vỗ tay hát 2 phút. - HS: Chơi trò chơi tìm người chỉ huy -GV theo dõi- nhận xét thái độ tham gia trò chơi của HS. 2. Phần cơ bản: a. Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5 - Gv cho hs tập hợp theo đội hình 2 hàng ngang. - Gv giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5. - Nhắc hs tinh thần học tập và tính kỷ luật. b. Phổ biến nội qui, yêu cầu tập luyện. - Gv nhắc hs khi học thể dục quần áo phải gọn gàng, phải đi dày hoặc đi dép có quai sau. Khi nghỉ tập phải xin phép giáo viên. - Trong giờ học muốn ra ngoài phải được sự nhất trí của gv... c. Biên chế tổ tập luyện: - Gv chia thành 3 tổ để tập luyện. d. Ôn đội hình đội ngũ: - Gv hướng dẫn hs cách chào, báo cáo khi bắt đầu kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. - Gv làm mẫu sau đó cử cán sự lớp điều khiển luyện tập g. Trò chơi: Kết bạn. - Gv cho hs tập hợp theo đội hình vòng tròn,. Gv phổ biến trò chơi, cách chơi cho một nhóm chơi làm mẫu sau đó cho lớp chơi thử và tổ chức chơi chính thức. - Gv làm trọng tài có phạt những em phạm qui. - Gv nhận xét cuộc chơi. 3. Phần kết thúc: - Gv cho hs cúi người thả lỏng. - Gv cùng hs hệ thống lại nội dung học. - Nhận xét đánh giá tiết học. 3-5 p 3-5 p 3-5 p 2-3 p 3-5 p 4-5 p 2-3 p X X X X X X X X GV X X X X X X X X X X X X GV -----------------------------o000o-------------------------- Tiết 2 Toán: ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản) * HSY: Nhằm củng cố cho các em về tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản) II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách viết STN, số1, Số 0 dưới dạng phân số? - Tử số, mẫu số tương ứng với thành phần nào của phép chia ? - GV nhận xét – tuyên dương. - 2 HS nêu khái niệm của phân số. - Lớp nhận xét. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu bài- ghi bảng: Tính chất cơ bản của phân số. b. Hướng dẫn hs ôn tập: * Ôn tập t/c cơ bản của phân số: - Gv viết VD lên bảng, +Yêu cầu HS nhân cả tử số và mẫu số của PS với 4; và chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 4. - GV nhận xét- két luận: ; * Khi ta nhân hay chia tử số và mẫu số của một phân số với một số khác 0 ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. * Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: a) Rút gọn phân số: -H: Thế nào là rút gọn phân số? rút gọn phân số? - H: Khi ta rút gọn thì cần chú ý điều gì? - GV nhận xét- chữa bài: + KL : Rút gọn là chia cả tử và mẫu của phân số với số tự nhiên lớn hơn 1 để được phân số tối giản. + Qui đồng mẫu số các phân số: - Yêu cầu HS nhắc lại cá bước thực hiện quy đồng mẫu số các phân số và tiến hành quy đồng hai phân số: và . - Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số và . * GV nhận xét kết luận: - - Vì 10 : 5 = 2 nên , giữ nguyên * Lưu ý: Khi tìm mẫu số chung không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số. c. Luyện tập thực hành: - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài vào vở. gọi đại diện HS lên bảng làm bài, GV nhận xét- chữa bài: * Bài 1: Rút gọn các phân số. * Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số - - Vì 12 : 4 = 3 nên giữ nguyên - MSC là 24 ; - HS nhắc lại ghi bài vô vở. - HS làm việc theo N4. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày, Lớp nhạn xét nêu cách nhân ( chia) Tử số và mẫu số với số lớp hơn 1. - HS nhắc lại (3-4em) - HS nêu cách rút gọn, 1 HS thực hiện rút gọn - HS thảo luận nêu các bước quy đồng mẫu số các phân số. - 2 HS trình bày cách quy đồng các phân số đã cho ở VD. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại lưu ý. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân trong vở. - Đại diện một số HS chữa bài. - Lớp nhận xét bổ sung. 3.Củng cố- Dặn dò: - H: Nêu cách quy đồng và rút gọn phân số ? - Dặn chuẩn bị bài sau: So sánh hai phân số; nhắc HS làm các bìa tập/ 4 VBT - Nhận xét- đánh giá tiết tiết học - HS nhắc lại khắc sâu ND bài -----------------------------o000o-------------------------- BUỔI CHIỀU Tiết 1: Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG I MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội. hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - Bảng phụ ghi lời thuyết minh cho từng tranh. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định - Kiểm tra việc bao bọc – ghi nhãn vở của HS - Lớp trưởng báo cáo việc bao bọc sách vở của lớp. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài- Ghi bảng: Lý Tự Trọng b. Gv kể chuyện: - Gv kể chuyện lần 1, giải nghĩa các từ: Sáng dạ, luật sư, thành niên, quốc tế ca. - Gv kể chuyện theo tranh lần 2. c.Hướng dẫn học sinh kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu Hs quan sát tranh sgk tìm lời thuyết minh cho từng tranh. (theo nhóm đôi). - Gọi 3 HS nhìn tranh và thuyết minh nội dung tranh (mỗi HS 2 tranh) - GV gắn lời thuyết minh cho từng tranh -Yêu cầu hs kể chuyện N3, trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Thi kể chuyện trước lớp. - Nhóm khác nhận xét- Gv nhận xét. - H: Vì sao anh Lý Tự Trọng lại bắn chết tên mật thám? -H : Qua câu chuyện em thấy anh Trọng là người như thế nào? - GV nhận xét – ghi bảng nội dung: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cẩm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. - HS nhắc lại tên bài, ghi vở - HS quan sát tranh minh họa SGK/9 - Hs đọc câu hỏi 1. - HS thảo luận N2 tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - 3 HS thuyết minh tranh. - HS kể chuyện theo N3 - Đại diện 3 nhóm thi kể - HS trả lời - HS nhắc lại nội dung chuyện. 3.Củng cố- Dặn dò: - Hs nhắc lại ý nghĩa chuyện - H: Qua câu chuyện em học được anh Trọng những gì? - Dặn chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta.. - Nhận xét- đánh giá tiết học. - 2-3 HS nhắc lại ND. - HS nêu cảm nhận của mình đối với anh Lý Tự Trọng. Tiết 2 : Tăng cường Tiếng việt: THƯ GỬI HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Một số HS đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. * MTR: - HS yếu đọc được đoạn 1 đọc đóng, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dưới sự hướng dẫn của GV. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Giới thiệu: II. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - Gọi HS chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. GV sửa lỗi phát âm cho các em - GV ghi bảng những từ khó mà HS đọc sai. Sau đó cho HS luyện đọc từ khó - HSY đọc đoạn 1 dưới sự hướng dẫn của GV - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 - GV kiểm tra bài đọc của HSY - GV đoc mẫu lại toàn bài. Lưu ý học sinh cách ngắt, nghỉ hơi và những từ ngữ cần nhấn giọng * Đọc diễn cảm - Cho HS đọc tiếp nối theo đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc - Cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét + khen những HS đọc hay. III. Cñng cè, dÆn dß: - Nhận xét tiết học - Tuyên dương một số học sinh - Dặn HS về nhà đọc lại bài - HS lắng nghe - 1 HS đọc - HS trả lời - HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc từ khó - HSY đọc bài - HS đọc nối tiếp - HSY đọc bài - HS lắng nghe - Cả lớp đọc nối tiếp. - HS lắng nghe - Cả lớp luyện đọc. - 4HS thi đọc diễn cảm. - Lớp lắng nghe - HS lắng nghe Tiết 3: Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I . MỤC TIÊU : - Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của một bài văn tả cảnh . - Chỉ rõ được cấu tạo của bài văn Nắng trưa(mục III). * MTR: HSY bước đầu hiểu được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của một bài văn tả cảnh . - GD HS có ý thức học tập, biết cảm nhận cái hay trong văn tả cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Tranh phong cảnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu : GV nhắc nhở đầu năm học . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét : * Bài tập 1: Đọc và tìm các phần MB, TB, KB của bài văn dưới đây. - Cho HS đọc yêu cầu 1 . -1 HS đọc phần giải nghĩa từ khó trong bài : màu ngọc lam , nhạy cảm , ảo giác . -GV giải nghĩa thêm từ : hoàng hôn . -Cho cả lớp đọc thầm bài văn, HS tự xác định các phần MB, TB, KB. +GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . * Bài tập 2 : -GV nêu yêu cầu bài tập; nhắc HS nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn . -Cho cả lớp hoạt động nhóm . -Đại diện nhóm trình bày kết quả . GV sửa chữa - GV hướng dẫn rút ra kết luận về cấu tạo của bài tả cảnh 3. Phần ghi nhớ : -GV treo bảng phụ có viết sẵn ghi nhớ. -Cho 2 HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông Hương . 4. Phần luyện tập : -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và bài Nắng trưa -Cho lớp đọc thầm Nắng trưa và làm bài cá nhân . -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng . -C. Củng cố , dặn dò : -1HS nhắc lại Ghi nhớ. -Quan sát trước ở nhà, ghi lại những điều em quan sát được về 1 buổi sáng trong vườn cây hay buổi chiều để học tốt tiết TLV sau. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS đọc yêu cầu 1 . -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. +Lớp đọc thầm bài văn, tự xác định các phần MB, TB, KB : -MB :Từ đầu yên tĩnh này . -TB : Mùa thu .chấm dứt . -KB :Câu cuối . -HS nhận xét , bổ sung . -Nêu yêu cầu bài tập; nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn . -Hoạt động trao đổi nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày kết quả . -Lớp nhận xét, bổ sung , rút ra kết luận. -2 HS đọc phần ghi nhớ . -2 HS nêu theo y/c. - Đọc y/c của BT -Đọc thầm và làm bài cá nhân . -HS phát biểu ý kiến . Lớp nhận xét. -HS nhắc lại . -HS lắng nghe. -----------------------------o000o-------------------------- Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2015 Tiết 1: Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp * MTR: + HSY đọc được đoạn 2 câu đầu. * GDMT: Giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẻ ở làng quê Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Thư gửi các học sinh . - Gọi 2 hs đọc bài và trả lời CH GV nhận xét B.Bài mới : 1- Giới thiệu bài : 2.Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc cả bài một lượt . H: Bµi nµy chia mÊy ®o¹n? HĐ2: HS đọc nối tiếp . Đoạn 1: Từ đầu .ngả màu vàng hoe. Đoạn 2: Tiếp theo .vạt áo. Đoạn 3:Tiếp theo .quả ớt đỏ chói. Đoạn 4 : Còn lại . - Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp. - Cho HSY luyện đọc hai câu trong bài -Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai : sương sa, vàng xuộm, vàng hoe, xoã xuống, vàng xọng . - Cho hs đọc đoạn lần 2 - HD hs đọc câu dài Cho HS đọc theo nhóm 4. GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi 1 hs đọc cả bài 3-Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm , đọc lướt bài văn . H: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng ? H: Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ? H: Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ? H: Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động như thế nào? H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? Tại sao? * GDMT: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ những cảnh đẹp ở làng quê ? - Cho hs nêu nội dung của bài. - GV viết ND lên bảng: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp 4.Đọc diễn cảm: -GV đọc diễn cảm đoạn văn 1 lần. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn. GV nhận xét và khen học sinh - Kiểm tra HSY C. Củng cố- dặn dò: H: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày..? -GV nhận xét tiết học . Khen những học sinh đọc tốt -Dặn hs về luyện đọc bài và chuẩn bị bài “Nghìn năm văn hiến”. - 2 HS đọc bài và trả lời CH -Học sinh lắng nghe - Cả lớp đọc thầm. - 4 ®o¹n - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn. - HS luyện đọc từ - Đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc câu - HS đọc theo nhóm 4 -Cả lớp lắng nghe. - Lớp đọc thầm - HS đọc thầm. -Lúa-vàng xuộm; nắng-vàng hoe. -Không còn có cảm giác héo tàn sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, . -Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt ngay. -Làm cho bức tranh đẹp một cách hoàn hảo, sống động -Vì phải là người rất yêu quê hương tác giả mới viết được bài văn tả cảnh ngày mùa hay như thế. - Suy nghĩ phát biểu - HS nªu. -HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng. - Nhiều hs luyện đọc - Đại diện tổ thi đọc diễn cảm - Lớp nhận xét - HSY đọc - Trả lời CH - Lắng nghe Tiết 2 : Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. *HSY: Làm được bài tập 1 dưới sự hướng dẫn của GV II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC -H: Nêu cách rút gọn và quy đồng mẫu số hai phân số? -H : KHi ta nhân hay chia tử số và mẫu số với một số tự nhiên lớn hơn 1 thì được phân số nth? - Gọi HS chữa bài tập. - GV nhận xét – tuyên dương. - 2 HS trả lời hai câu hỏi và cho VD minh họa. - 2 HS chữa bài tập. 1.Bài mới a. Giới thiệu bài: - Gv giới bài - ghi bảng: So sánh hai phân số. b.Hướng dẫn ôn tập * So sánh 2 phân số cùng mẫu số. - Gv viết lên bảng 2 phân số: yêu cầu hs so sánh 2phân số và nêu cách so sánh? - GV nhận xét – kết luận: ( mẫu bằng nhau, tử 2 < 5 ) Khi so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ so sánh hai tử số : tử số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, tử số nào bé hơn thì phân số đó bé hơn; tử số bằng nhau thì PS bằng nhau. * So sánh các phân số khác mẫu số: - Gv viết lên bảng 2 phân số: yêu cầu nhận xét về hai phân số và nêu cách so sánh. - Gọi 1HS tiến hành so sánh, lớp làm nháp . - Gv nhận xét – Kết luận: vì 21> 20 nên Vậy - Ghi kết luận về cách tiến hành so sánh hai phân số khác mẫu. c. Luyện tập * Bài 1: So sánh hai phân số. - Gọi 4 HS trình bày cách so sánh và thực hiện. - GV nhận xét – chữa bài: ; < * Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Hướng dẫn HS Hs bằng hệ thốn câu hỏi, để nắm được các bước: + Quy đồng mẫu số các phân số; So sánh các phân số đã quy đồng. + Xếp thứ tự và rút kết luận. - GV nhận xét – Chữa bài + Vì nên + Vì nên - HS nhắc lại tên bài, ghi vở - HS thảo luận nêu cách so sánh, 1 hs so sánh hai phân số. Lớp làm nháp- nhận xét. - HS nhắc lại - Hai phân số, khác mẫu số, Muốn so sánh phải tiến hành quy đồng. - So sánh hai phân số đã quy đồng rồi rút ra kết luận - HS nhắc lại. -1 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. - 4HS trình bày bài trên bảng, Lớp làm bài vô vở- nhận xét bổ sung. -1 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời câu hỏi để phát hiện các bước tiến hành. - 2 HS làm bài trên bảng - HS chữa bài vô vở. 3.Củng cố- Dặn dò. - H: nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu số ? - Dặn Chuẩn bị bài sau So sánh hai phân số (TT) - Nhận xét - đánh giá tiết học. -------------------------oo0oo------------------------------- Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2015 Tiết 1 : Thể dục : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: "CHẠY ĐỔI CHỔ VỖ TAY NHAU" VÀ "LÒ CÒ TIẾP SỨC" I/ MỤC TIÊU: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” và “Lò cò tiếp sức”. - Rèn luyện tinh thần đoàn kết, ý chí vươn lên trong tập luyện. II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường - Chuẩn bị 1 Còi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1/ Phần mở đầu. - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động 2/ Phần cơ bản. a. Ôn tập ĐHĐN - Thành 4 hàng dọc ..tập hợp - Nhìn trước .Thẳng. Thôi - Nghiêm; nghỉ - Bên trái ( Phải)..quay - Báo cáo ra vào lớp - Nhận xét b. Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét * Trò chơi: “Lò cò tiếp sức” - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét 3/ Phần kết thúc. - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại các nội dung đã học 8 phút 22 phút 8 phút 7 phút 7 phút 5 phút Đội hình nhận lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ(Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập,củng cố về: - So sánh PS với đơn vị. - So sánh hai PS có cùng TS. * HSY: Làm được bài tập 1,2 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - YCHS nêu cách so sánh 2PS cùng MS, khác MS. - YCHS viết từ bé đến lớn:, , . - Nhận xét tuyên dương. - 2HS nêu. - HS thực hiện: , ,. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : 2.Thực hành: Bài 1: So sánh phân số với 1. - YCHS tự SS và điền dấu. - YC 1HS làm bảng lớp,còn lại làm nháp. - GV giúp đỡ HSY làm bài - YCHS nhận xét. - Hãy nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1? Bài 2: So sánh các phân số - YCHS so sánh. - YCHS trình bày,nhận xét. - Hãy nêu cách ss 2 PS cùng TS? Bài 3: Phân số nào lớn hơn. -YCHS làm bài. -YCHS nhận xét. - Nghe. - 1 ; 1 > . PS bằng 1,tử số bằng mẫu số . PS bé hơn 1 tử số bé hơn mẫu số . PS lớn hơn 1 tử số lớn hơn mẫu số - KQ: > ; - PS nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn và ngược lại. - HS làm bài. - KQ: a. > b. < c. < C.Củng cố-dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Xem bài Phân số thập phân. Tiết 4: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.MỤC TIÊU: -Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc và đặt câu với một từ tìm được. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học,chọn
Tài liệu đính kèm: