Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi

Tiết 3: TẬP ĐỌC: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS đọc bài: Điều ước của vua Mi –đát

- Nhận xét.

2. Bài mới

- Giới thiệu chủ điểm, kết hợp giới thiệu bài mới.

* Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).

- Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

- Tìm từ khó hiểu, giải nghĩa.

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Đọc toàn bài, chú ý giọng đọc.

* Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi

+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi

+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi

+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”?

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện.

- Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại. Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.

- Nêu nội dung chính của bài.

* Đọc diễn cảm

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

- Đọc mẫu.

- Cho HS đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét theo giọng đọc của HS.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò

+ Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?

- Giáo dục: Có ý thức vượt khó trong học tập.

- Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.

- Nhận xét tiết học.

- HS nối tiếp đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi SGK.

- 1 HS nêu nội dung bài.

- Chủ điểm: Có chí thì nên.

- Bài: Ông Trạng thả diều

- 1 em đọc.

- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

+ Đoạn 1: Vào đời vua làm diều để chơi.

+ Đoạn 2: lên sáu tuổi chơi diều.

+ Đoạn 3: Sau vì học trò của thầy.

+ Đoạn 4: Thế rồi nước Nam ta.

- HS nêu từ khó hiểu.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Lắng nghe.

+ Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.

+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.

+ Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.

- 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.

- HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm.

- Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài.

- Lắng nghe.

- Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

- Lắng nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 4 HS thi đọc.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

 

doc 32 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c chuyễn thành thể lỏng thành thể rắn : GV sử dụng cách tạo 
Ra đá từ nước bắng cách tạo ra hổn hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá ( đá đập nhỏ ) . sau đó đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm , cho ống nghiệm ấy vào hổn hợp đá và muối , lưu ý phải để yên một thời gian để nước ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn . lưu ý : trong quá trình tạo ra đá , GV nhắc nhở HS không để hổn hợp muối ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn.
+ Đổ nước sôi vào cốc, đậy đĩa lên. HS quan sát sẽ thấy được nước bay hơi lên chính là quá trình nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí, quá trình nước từ thể khí sang thể lỏng. HS cũng có thể dùng khăn ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời gian ngắn mặt bàn và bảng sẽ khô.
- HS trình bày
- HS lắng nghe.
- HS nêu 
- HS nêu một số ví dụ.
- Trong thực tế cuộc sống hằng ngày con người ứng dụng như chạy máy hơi nước, chưng cất rựu, làm đá 
- Lắng nghe.
Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- BTCL: 1, 2.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra vở BT của một số HS. 
- HS nêu ghi nhớ “Tính chất kết hợp của phép nhân”.
- Chữa bài, nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* HD nhân với số tận cùng là chữ số 0
Phép nhân 1324 × 20
- Viết lên bảng phép tính 1324 × 20.
- 20 có chữ số tận cùng là mấy?
- 20 bằng 2 nhân mấy?
- Vậy ta có thể viết:
 1324 × 20 = 1324 × (2 × 10)
- Hãy tính giá trị của 1324 × (2 × 10)
- Vậy 1324 × 20 bằng bao nhiêu?
- 2648 là tích của các số nào?
- Nhận xét gì về số 2648 và 26480?
- Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
- Vậy khi thực hiện nhân 1324 × 20 chúng ta chỉ thực hiện 1324 × 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 × 2.
- Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 × 20.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- Yêu cầu HS thực hiện tính:
 123 × 30
 4578 × 40
- Nhận xét.
 * Phép nhân 230 × 70 
- Viết lên bảng phép nhân 230 × 70.
- Yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10.
- Yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10.
- Vậy ta có:
 230 × 70 = (23 × 10) × (7 × 10)
- Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 × 10) × (7 × 10).
- 161 là tích của các số nào?
- Nhận xét gì về số 161 và 16100?
- Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
- Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 × 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
- Vậy khi thực hiện nhân 230 × 70 chúng ta chỉ việc thực hiện 23 × 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 × 7.
- Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 × 70.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.
- Yêu cầu HS thực hiện tính
 1280 × 30 ; 4590 × 40
* Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính.
Bài 2
- Khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính.
Bài 3: Học sinh trên chuẩn 
- Tính bằng cách thuận tiện
125 × 8 × 15 × 3 = 1000 × 45
 = 45000
- Nhận xét.
3. Củng cố. Dặn dò
- Nhắc lai cách nhân.
- Tổng kết giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Đề-xi-mét vuông.
- HS lên nêu. 
- HS đọc phép tính.
- Là 0.
- 20 = 2 × 10 = 10 × 2.
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào giấy nháp.
1324 × (2 × 10) = (1324 × 2) × 10 = 2648 × 10 = 26480
- 1324 × 20 = 26 480.
- 2648 là tích của 1324 × 2.
- 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
- Có một chữ số 0 ở tận cùng.
- HS nghe giảng.
- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp.
- HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 1324 × 20.
123 × 30 = 3690
4578 × 40 = 183120
- HS đọc phép nhân.
- HS nêu: 230 = 23 × 10.
- HS nêu: 70 = 7 × 10.
- 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp:
 (23 × 10) × (7 × 10)
= (23 × 7) × (10 × 10)
= 161 × 100 
= 16100
- 161 là tích của 23 × 7
- 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải.
- Có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
- HS nghe giảng.
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp.
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. Nêu cách tính.
1280 × 30 = 38 400 ;
4590 × 40 = 183 600
- HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, 
a) 1342 
 × 40 
 53 680 
b) 13 546 
 × 30
 406 380
c) 5642 
 × 200 
1 128 400
a) 1326 × 300 = 397 800 	
b) 3450 × 20 = 69 000
c) 1450 × 800 = 1160000
- HS tính.
- HS nêu lại cách nhân.
- Lắng nghe.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số từ ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). 
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (2,3) trong SGK.
- Học sinh trên chuẩn biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
Giảm tải: Không làm BT1
II. CHUẨN BỊ
- Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
+ Động từ là gì? Cho ví dụ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV giúp đỡ các nhóm. 
- Kết luận lời giải đúng.
a. Mới dạo nào những cây ngô non còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã biến thành cây rung rung trước gió và nắng.
b. Sao cháu không về với bà
Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều
 Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na
 Hết hè, cháu vẫn đang xa
Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn.
- Tại sao chỗ trống này em điền từ: đã, sắp, sang?
- Học sinh đặt câu với các từ đó
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành.
3. Củng cố, dặn dò
+ Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Tính từ.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
- HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4 HS 
- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
- Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra.
- HS đặt câu.
- HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
- HS đọc và chữa bài.
- Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang.
- Từ đã, đang.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nhớ viết): NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); 
- Làm được bài tập 2 a.
- Học sinh trên chuẩn làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu).
II. CHUẨN BỊ
- Bài tập 2a viết vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết : suôn sẻ, bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Hướng dẫn nhớ - viết chính tả
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
+ Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mơ ước những gì?
+ Tóm tắt: Các bạn nhỏ đều mong ước thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.
- Soát lỗi, chấm bài, nhận xét
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- HS lên bảng viết.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt.
- HS viết bảng con.
- Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột,
- Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng.
- HS nhớ - viết chính tả
- 1 HS làm trên bảng phụ. Dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, trong sáng.
- 2 HS đọc lại bài thơ.
- Lắng nghe.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: BÀN CHÂN KỲ DIỆU
I. MỤC TIÊU
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu truyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 phóng to. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở ghi của học sinh.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Kể chuyện
- Kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,
- Kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh.
* Hướng dẫn kể chuyện
HĐ1: Kể trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV giúp đỡ từng nhóm.
HĐ2: Kể trước lớp
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh.
- Nhận xét từng HS kể.
- Tổ chức cho HS thi kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
- Khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.
- Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa truyện
+ Câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.
- Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực.
- Nhận xét tiết học.
- HS giở vở kiểm tra.
- Lắng nghe.
- HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. 
- Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn.
- Các tổ cử đại diện thi kể.
- 4 HS tham gia kể.
- Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
+ Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình.
+ Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn, nghị lực vươn lên trong cuộc sống, thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập.
+ Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: ĐỀ - XI -MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1 dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ
- GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.
- HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm × 1cm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập, kiểm tra vở về nhà của một số HS khác.
- Chữa bài, nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Ôn tập về xăng-ti-mét vuông
- Nêu yêu cầu: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2.
- Kiểm tra một số HS, sau đó hỏi: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét?
* Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2)
- Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2.
- Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông.
- Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
- Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào?
- Nêu: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2.
- Viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên.
 * Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông
- Nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm.
- 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét?
- Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm.
- Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu?
 - Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu?
- Vậy 100cm2 = 1dm2.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại.
- Yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2.
* Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Viết các số đo diện tích có trong đề bài và một số các số đo khác, chỉ định HS bất kì đọc trước lớp.
32dm2 ; 911dm2 ; 1952dm2 ; 
492 000dm2.
Bài 2
- Yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc.
- Chữa bài.
Bài 3
- Yêu cầu HS tự điền 
Bài 4: (Học sinh trên chuẩn)
- Nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa cm2 và dm2
- Tổng kết giờ học và chuẩn bị bài sau: Mét vuông.
- HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS vẽ ra giấy kẻ ô.
- HS: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cạnh của hình vuông là 1dm.
- Là cm2.
- Là kí hiệu của đề-xi-mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải. (dm2).
- Một số HS đọc trước lớp.
- HS tính và nêu: 
10cm × 10cm = 100cm2
- 10cm = 1dm.
- Là 100cm2.
- Là 1dm2.
- HS đọc: 100cm2 = 1dm2.
- HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 
1cm × 1cm.
- HS thực hành đọc các số đo diện tích có đơn vị là đề-xi-mét vuông.
- HS cả lớp làm vào bảng con.
- 3 HS lên bảng sửa bài. 
- Nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
1dm2 = 100cm2
100cm2 = 1dm2
48 dm2 = 4800 cm2
- HS nêu
Ta có 1dm2 = 100cm2
Nhẩm 48 × 100 = 4800
Vậy 48dm2 = 4800cm2
- Điền vào chỗ chấm
2102cm2 = ... dm2 .... cm2
- HS nhắc lại
- Lắng nghe
Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 3: TẬP ĐỌC: CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực.
- Có ý thức vượt khó trong học tập.
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK phóng to. 
- Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS.
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện trình bày.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- 1em đọc cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe
- Đọc thầm, trao đổi.
- Thảo luận trình bày vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu.
- Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.
 Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công
Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn
Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
1. Có công mài sắt có ngày nên kim.
4. Người có chí thì nên
2. Ai ơi đã quyết thi hành
5. Hãy lo bền chí câu cua.
3. Thua keo này, bày keo 
6. Chớ thấy sóng cả mà rã
7. Thất bại là mẹ
- Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời.
+ Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí.
- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- HS nhẩm thuộc lòng từng câu theo hình thức hàng ngang.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét về giọng đọc.
3. Củng cố - dặn dò
+ Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì?
KNS
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. Tiết sau: “ vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn và trả lời câu hỏi.
- Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình.
+HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân.
- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.
- 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe
- Vài HS thi đọc
- Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ theo đúng vị trí của nình.
- Vài HS thi đọc thuộc lòng.
- HS nêu lại đại ý.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trò trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
KNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thể hiện sự thông cảm.
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến về nguyện vọng học thêm môn năng kiếu. 
- Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành nội dung trao đổi của các bạn.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Hướng dẫn trao đổi
HĐ1: Phân tích đề bài
- Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà.
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+ Trao đổi về nội dung gì?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
- Giảng và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: em với người thân cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai,
HĐ2: Hướng dẫn tiến hành trao đổi
- Gọi 1 HS đọc gợi ý.
- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
- Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý chí vươn lên.
+ Nhân vật của các bài trong SGK.
+ Nhân vật trong truyện đọc lớp 4.
- Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Gọi 1 HS làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi.
* Ví dụ: về Nguyễn Ngọc Kí.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường).
+ Nghị lực vượt khó.
+ Sự thành đạt.
- Gọi HS đọc gợi ý 3.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi - đáp.
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện.
HĐ3: Thực hành trao đổi
- Trao đổi trong nhóm.
- Đi trao đổi từng cặp HS gặp khó khăn.
- Trao đổi trước lớp.
- Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn không?
+ Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa?
+ Thái độ ra sao? Các cử chỉ, động tác, nét mặt ra sao?
- Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi.
- Nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò
KNS
- Về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Mở bài trong văn kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 9.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các thành viên trong tổ.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố mẹ, ông bà, anh, chị, em..
+ Trao đổi về một người có ý chí vươn lên.
+ Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn.
- Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn đề tài trao đổi.
- Nguyễn Hiền, Lê-ô-nac-đô-đa Vin- xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Kí,Niu-tơn (cậu bé Niu-tơn), Trần Nguyên Thái (cô gái đoạt 5 huy chương vàng)
- Một vài HS phát biểu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Ông bị tật bị liệt hai cách tay từ nhỏ nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ông không theo được nên không dám nhận.
- Ông cố gắng tập viết bằng chân. Có khi chân co quắp, cứng đờ, không đứng dậy nổi nhưng vẫn kiên trì, luyện viết không quản mệt nhọc, khó khăn, ngày mưa, ngày nắng.
- Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành sinh viên của trường đại học Tổng hợp và là Nhà Giáo ưu tú. 
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Là bố em/ là chị em/
+ Em gọi bố/ xưng con. Chị/ xưng em.
+ Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện./ Em chủ động nói chuyện với chị khi hai chị em đang trò chuyện trong phòng.
- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống nhất ý kiến và cách trao đổi. 
- Từng HS nhận xét và bổ sung cho nhau.
- 2 cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 5: LỊCH SỬ: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.	
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược?
- Em trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. 
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Hướng dẫn
Hoạt động cá nhân
- Đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc, Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
- Yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010..màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu
- Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
- Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc