Giáo án Tổng hợp lớp 4 - Tuần 33

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Hiểu đúng các từ ngữ: Ta, mình,sấn lùi, chăn sui, đụi, lien hoan, gian nan, tiếng mợ rừng.

- Nội dung: Tâm trạng của người cán bộ CM khi rời chiền khu Việt Bắc về xuôi va thấy rõ tình lưu luyến giữa cán bộ CM và nhân dân Việt Bắc

- Kỹ năng: Luyện đọc theo hướng dẫn SGK, toàn bài đọc thong tha, êm nhẹ

- Thái độ: Giáo dục HS lạc quan, yêu đời trước gian nan, khó khăn

II/ Chuẩn bị: GV: Tranh, phiếu giao việc

 GK, nội dung bài

III/ Các hoạt động:

 

doc 22 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1423Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng nam 200
Tập đọc
Tiết 65. VIỆT BẮC
 Tố Hữu
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: Hiểu đúng các từ ngữ: Ta, mình,sấn lùi, chăn sui, đụi, lien hoan, gian nan, tiếng mợ rừng.
Nội dung: Tâm trạng của người cán bộ CM khi rời chiền khu Việt Bắc về xuôi va thấy rõ tình lưu luyến giữa cán bộ CM và nhân dân Việt Bắc
Kỹ năng: Luyện đọc theo hướng dẫn SGK, toàn bài đọc thong tha, êm nhẹ
Thái độ: Giáo dục HS lạc quan, yêu đời trước gian nan, khó khăn
II/ Chuẩn bị: GV: Tranh, phiếu giao việc
 GK, nội dung bài
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Oån định: Hát
Bài cũ: Phong cảnh Pác pó
HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung, đại ý
GV nhận xét
Bài mới:
GV giới thiệu bài
Các hoạt động:
Hoạt động 1:Đọc và nắm ý khái quát
GV đọc mẫu lần 1
 -GV kết luận 
- Đoạt 1: Từ đầuđắp cùng
- Đoạt 2: Phần còn lại
* Hoạt động 2: Tìm hiễu nội dung
- GV giao việc cho từng nhóm
+ Câu thơ nào nói lên tình đoàn kết thương yêu nhau giữa người cán bộ kháng chiến và nhân dân Việt Bắc?
+ Từ ngữ nào biểu lộ tìnhảm đó?
- GV sơ kết ý, giảng bổ sung
- GV nhận xét chuyển ỳ
Tác gỉa nhớ đến kỷ niệm gì? Trong thời gian nào, ở đâu?
Trong gian khổ, cuộc sống ở chiến khu vui vẻ, sôi nổi thế nào?
GV sơ kết ý
GV nhận xét
Gv chốt lại và ghi bảng
Hoạt động 3: Luyện đọc
Gv nêu TN cần luyện đọc.
GV lưu ý đọc thong thả, êm nhẹ thể hiện tình cảm lưu luyến giữa người đi và người ở.
GV đọc mẫu>
Củng cố:
Em hãy nêu đoạn thơ nào mà em thích nhất trong bài?
Thi luyện đọc diễn cảm
Dặn dò:
- Học thuộc bài thơ. Chuẩn bị “ vào hè”
Các bạn nhận xét
HS đọc lại cả bài, cả lớp d0ọc thầm, tìm hiểu tác giả nhớ những gì khi rời chiến khu việt Bắc về xuôi
1 HS đọc phần chú giài
1HS nêu bố cục bài thơ
HS làm dấu trong sgk
 Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
HS đọc đoạn 1 và trả lời
Thương nhau.đắp cùng
 - Ta mình 
 - HS nhận xét
 - Ý đoạn 1: Tình đoàn kết, thương yêu giữa nhân dân và cán bộ
- HS đọc đoạn 2 và trả lời
- Những năm tháng cùng chia sẻtiếng cối giã gạo
Có lớp học bình dân, đêm liên hoan đuốc sáng rừng, tiếng ca hát vẩn “ vang núi đèo”
HS nhận xét
Ý 2: Những kỷ niệm ở chiện khu Việt Bắc
Cá nhân
HS đọc từ
HS nêu cách đọc và luyện đọc
HS luyện đọc cá nhân
HS trả lời nêu được suy nghi của minh qua đoạn thơ ma 2 mình thích
HS tham gia thi luyện đọc
Toán
161. GIÀI TOÁN TỶ LỆ THUẬN – TỶ LỆ NGHỊCH
I/ Mục tiêu:
kiến thức: củng cố để HS nắm vững các phương pháp giải bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận và đại lượng tỷ lệ nghịch.
- kỹ năng: Nhận dạng đúng và vận dụng đúng qui tắc để giải
Thái độ: Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
GV: bài tập, hình thức chữa bài
HS: Oân lại kiến thức đã học.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Oån định: hát
Bài cũ: Luyện tập
HS len bãng chữa bài 3, bài 4 trong sách giáo khoa.
Bài mới:
GV giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động
a/ Hoạt động 1: Giải bài toán mẫu
1 em lên bảng tóm tắt.
GV hướng dẫn cả lớp lần lượt giải bài toán theo 2 pp như SGK: nhu pp Rút về đơn vị, pp dùng tỷ số.
GV lưu ý HS lựa chọn cách dạy tùy theo mỗi loại
b/ Hoạt động 2:
GV giao bài tập
Bài 1:
GV lưu ý HS giải 1 trong 2 PP
Bài 2:
GV hướng dẫn HS giải
Bài 3:
GV hướng dẫn tương tự bài 2
GV thu 1 số vở chấm
Củng cố:
GV hướng dẫn bài tập về nhà
GV tổ chức cho HS thi đua để củng cố lại kiến thức
Dặn dò:
Làm bài tập
Chuẩn bị: Oân tập về bài toán về tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) và tỷ số của hai số đó
HS nhận xét.
HS đọc đề toán
HS tóm tắt
HS đọc đề bài
HS nêu PP giải ( 2 càch giải)
Cả lớp giải vào vở
1 HS lên bảng sửa bài
 900 m so với 150 m thì gấp
 900 : 150 = 6 ( lần )
 Số sợi dệt 900 m vải
 9 x 6 = 54 ( kg )
 Đáp số: 54 kg
HS làm bài vào vở
Tiện xong 1 giờ thì cần
 40 x 11 = 440 ( Máy )
Tiện xong 8 giờ thì cần
 440 : 8 = 55 ( máy )
9 ngày so với 3 ngày thì gấp
 9 m: 3 = 3 ( lần )
Số người thực ăn
 14 x 3 = 42 ( người )
 Đáp số: 42 người
Địa lý
33. TỔNG KẾT
Hát
33.KIỂM TRA
Thứ ba ngày tháng 5 năm 2004
Toán
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG ( HIỆU ) VÀ TỶ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I Mục tiêu:
- Kiến thức: củng cố để HS nắm vững cách gải bài toán tìm hai số biết tổng ( hiệu ) và tỷ số của hai số đó
- Kỹ năng: HS nhận dạng đúng và áp dụng qui tắc khi giải bài toán.
- Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài
 * Giảm tải: bỏ bài tập 3
II/ Chuẩn bị:
GV: Bài tập hình thức chữa bài
HS: VBT các kiến thúc ôn tập
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Oån định: Hát
Bài cũ: Oân giải toán tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch
Sửa bài tập 4, bài 5
bài mới: GV giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động
a/ Hoạt động 1: Oân lại cách giải
 - GV đọc bài toán 1
GV nhận xét
b/ Hoạt động 2: Luyện tập
GV giao bài tập
Bài 1:
Bài 2:
GV nhận xét
Củng cố:
 - GV hướng dẫn bài tập về nhà
GV ra bài tập củng cố
GV nhận xét
* Dặn dò: Chuẩn bị: luyện tập chung
HS len bảng sửa bài – Các bạn nhận xét
HS nhắc lại cách làm bài đối với dạng toán tìm hai số khi biết tổng (hiêu ) tỷ của hai số đó
HS đọc lại bài toán
1 HS tóm tắt bài toán
HS tìm hiểu cách giải:
Tìm tổng số phần
Tìm giá trị 1 phần ( số bé)
Tìm số lớn
HS làm bài vào vở
 Cá nhân
HS đọc yêu cầu và làm bài vào VBT
Tổng số phần bằng nhau
 2 + 1 = 3 (phần)
Số tiền đợt sau
 78000 : 3 = 26000 ( đồng)
Số tiền đợt đầu
 26000 x 2 = 52000 (đồng)
Hiệu số phần bằng nhau
 4 – 1 = 3 (phần)
Số gạo đội xe 2 chở
 24 : 3 = 8 (tấn)
Số gạo đội xe 1 chở
 8 x 4 = 32 ( tấn)
 - HS lên bảng sửa bài
 - Cả lớp nhận xét
HS nêu tiết trọng tâm ôn tập
HS thi đua làm bài tập
Đạo đức
33.KIỂM TRA
Khoa học
65. KIỂM TRA
Kỹ thuật
65. ÔN TẬP
Tập làm văn
48. KIỂM TRA
Thể dục
65. CHƠI TRÒ CHƠI PHÁT TRỂN
 SỨC NHANH VÀ KHÉO LÉO
Thứ ngày tháng năm 200
Tập đọc
VÀO HÈ
 Dương Bá Trạc
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu đúng các từ ngữ: Cuốc, vàng phai, thắm nhạt, ngán cho huê,oanh, khúc Nam
Nội dung: Thời tiết nóng nực, cảnh vật mùa hè nước ta và niềm vui của người biết tìm thú tiêu khiển thanh tao trong mùa hè nóng nực.
Kỹ năng: Luyện đọc nhu hướng dẫn trong SGK
Thái độ: HS thấy được nét đặc biệt của thien nhiên vào mùa hè
 * Giảm tải: Bỏ câu 3
II/ Chuẩn bị:
GV: tranh minh hoạ, phiếu giao việc
HS: Nội dung bài
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Oån định: Hát
bài cũ: Việt Bắc
 - GV nhận xét
 3. Bài mới:
- GV giới thiệu bài
 * Phát triển các hoạt động:
a/ Hoạt động 1 : đọc và nắm ý khái quát
- GV đọc mẫu lần 1
Gv kết luận, chia bài làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: 2 câu đầu
+ Đoạn 2: 4 câu tiếp
+ Đoạn 3: 2 câu cuối
b/ Hoạt động 2:
GV giao việc cho từng nhóm
Hai câu thơ đầu nêu đặc điểm gì của thời tiết mùa hè?
Từ nào được lập lại nhiều lần? Ý nói gì?
GV sơ kết ý
Cảnh thiên nhiên mùa hè qua bài thơ có những nét gì đặc biệt?
GV sơ kết ý
GV nhận xét, chuyển ý
Nêu ý của 2 câu tho cuối
 - GV giảng bổ sung, sơ kết ý
GV nhận xét, ghi bảng
c/ hoạt động 3: Luyện đọc
GV chốt lại từ cần luyện đọc
GV lưu ý HS chú ý đặc điểm đối xứng cả ý lẫn lời cácâu 3 và 4; 5 và 6
GV đọc mẫu lần 2
4. Củng cố:
 - GV giáo dục HS: yêu cảnh vật thiên nhiên, bảo vệ môi trường
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ
- Oân lại các bài đã học
HS đọc thuộc bài – nêu đại ý bài
1 HS khá đọc lại bài, cả lớp đọc thầm, tìm hiểu: cảnh thiên nhiên mùa hè có những nét gì đặc biệt?
HS đọc phần chú giải 
Hs nêu bố cục bài thơ
HS đánh dấu vào SGK
 Hoạt động nhóm
Đại diện các nhóm tổ chức thảo luận và trình bày
HS đọc đoạn 1 và trả lời
Thời tiết mùa hè rất nóng nực
Từ “ nóng” : rất nóng tạo cảm giác khó chịu
HS nhận xét
HS nêu ý 1 : Thời tiết mùa hè rất nóng nực
HS đọc tiếp đoạn 2
Cỏ mọc um tùm
Hoa tàn héo dáng buồn bã
Ngày, chim oanh kêu xao xác
Đêm, đom đóm lập lòe
HS nhận xét
Ý đoạn 2: Cảnh thiên nhiên mùa hè rất đặc biệt
HS đọc phần còn lại
Thái độ của tác giả trước cảnh mùa hè
HS đọc lại vả bài, nêu đại ý bài: Thời tiết mùa hè tuy rất nóng nhưng lại rất đậc biệt
Cá nhân
HS nêu từ cần luyện đọc
HS nêu cách ngắt nhịp từng câu thơ; ngắt nhịp 4/3
HS đọc cá nhân kết hợp tra 3lời câu hỏi
HS đọc đoạn thích nhất & nêu cảm xúc đoạn đó
Toán
163. ÔN TẬP GIẢI TOÁN TÌM HAI SỐ 
KHI BIẾT TỔNG – HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: củng cố để HS nắm vững hai cách giải bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
Kỹ năng: Nhận dạng được bài toán và vận dụng đúng qui tắc khi làm toán
Thái độ: giáo dục tính cẩ n thận , biế suy nghĩ khi làm bài
Giảm tải: bỏ bài tập 4 , 5
II/ Chuẩn bị:
GV: Bài tập, hình thức chữa bài
HS: VBT, các kiến thức ôn tập
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Oån định: hát
Bài cũ: Oân tập bài toán tổng (hiệu) và tỷ
GV nhận xét chung
Bài mới: GV giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động
a/ Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS
GV ghi bảng
 + Số bé = ( Tổng – hiệu ) : 2
 + Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2
GV giới thiệu đề bài toán
GV cho HS làm vào vở – HS lên bảng sửa
b/ Hoạt động 2: Luyện tập
GV giao bài tập
Bài 1
Bài 2:
 Tổng: 999
 Hiệu: 99
 Tìm hai số đó?
Bài 3:
 Tổng: 270
 Hiệu: 10
 Tìm hai số đó?
GV nhận xét
Củng cố:
GV hướng dẫn bài về nhà
GV ra bài tập củng cố
Dặn dò:
Oân lại các qui tắc tính
Làm thêm bài tập
Chuẩn bị: Luyện tập chung
_ HS sửa bài tập
_ Các bạn nhận xét
Hoạt động lớp
Nêu các cách giải của bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu
HS đọc đề toán
HS toám tắt đề toán và nêu cách giải
 Số học sinh nữ
 ( 40 – 4 ) : 2 = 18 ( bạn )
 Số học sinh nam
 40 – 18 = 22 ( bạn )
 Đáp số: 18 bạn
 22 bạn
 Cá nhân
HS đọc đề tóm tắt và làm bài vào vở bài tập
 Chiều rộng thửa ruộng
 [( 844 : 2 ) – 32 ] ; 2 = 195 (m)
 Chiều dài thửa ruộng
 195 + 32 = 227 (m)
 Diện tích thửa ruộng
 195 x 227 = 44265 (m2)
 Số bé là
 ( 999 – 99) : 2 = 450
 Số lớn là
 450 + 99 = 549
 Số tròn chục trước
 ( 270 – 10 ) : 2 = 130
 Số tròn chục sau
 130 + 10 = 140
- HS sửa bài và nhận xét
- HS nêu trọng tâm tiết ôn tập
- HS chia làm 2 nhóm thi đua
Lịch sử
33. KIỂM TRA
Kỹ thuật
66. KIỂM TRA
Ngữ pháp
33. ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu:
 - Kiến thức: Hệ thống hoá, củng cố những kiến thức về các bộ phận phụ của câu: Trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ 
 - kỹ năng: Luyện tập vận dụng để có kỹ năng dùng từ đặt câu khi nói viết
 - Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt, vận dụng đúng kiến thức để làm bài tập
II/ Chuẩn bị:
GV: phiếu ôn tập, bài ôn tập
HS: nội dung ôn tập
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Oån định: Hát
2. Bài cũ: Bổ ngữ
- GV kiem tra phan kien thuc
- GV nhận xét
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
* Phát triển các hoạt động
a/ Hoạt động 1: Oân lại kiến thức
GV đật câu hỏi dựa vào bảng tổng kết trong SGK
- GV chốt lại các ý chính và lập sơ đồ cấu tạo câu và các bộ phận trong câu
* Hoạt động 2: Luyện tập
- GV giao bài tập 1, 2, 3 trong sách bài tập
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS cho VD câu có bổ ngữ, 1 câu có định ngữ, 1 câu có trạng ngữ
5. Dận dò:
 - Làm bài tập
 - Chuẩn bị: kiểm tra
HS sua bai tap
Hoạt động lớp
HS trả lời các nội dung về các khái niệm
+ Trạng ngữ
+ Định ngữ
+ bổ ngữ
HS nhắc lại
Cá nhân
HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập
HS lên bảng làm bài ( trả lời miệng )
Các tổ thi đua xem tổ nào cho VD nhiều nhất
Thứ ngày tháng năm 200
Từ ngữ
33. ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
Kiến thúc: Oân tập củng cố c1c từ ngữ đã học từ tiết 27 đến 32
Kỹ năng: Luyện tập, vận dụng các từ ngữ để đặt câu, viết đoạn văn
Thái độ: Giáo dục tính mạnh dạn, chủ động trong học tập
II/ Chuẩn bị:
GV Nội dung ôn tập
HS: Vở bài tập
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Oån định: Hát
Bài cũ: Đạo đức nhân dân
Gọi HS giải nghĩa lại 1 số từ ngữ
Sửa bài tập về nhà
GV nhận xét
Bài mới: GV giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động:
a/ Hoạt động 1: Oân tập
GV hướng dẫn ôn tập trên phiếu
Bài 1: đặt câu
Bài 2: Đặt câu
Bài 3: Điền từ bài Páp-lốp
GV nhận xét, sửa chữa câu, từ cho HS
b/ Hoạt động 2:
GV giao bài tập, lưu ý HS phần giảm tải
GV theo dõi, chấm bài HS
 4. Củng cố:
 - GV nhận xét kết quả làm bài của HS
 - GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà
 - GV kiểm tra lại kiến thức HS qua trò chơi
 - GV nhận xét tuyên dương
5. Dặn dò:
- xem lại các bài tập đã ôn
- Chuẩn bị tổng kết chương trình
HS giải nghĩa 1 số từ GV yêu cầu
Hoạt động cá nhân
HS thực hiện trên phiếu ôn tập
HS đọc yêu cầu
1 vài HS đạt câu với từ: nghiên cứu, cần cù, nổi tiếng
HS tiếp tục đặt câu với các từ: liên hoan, ca hát, nhảy múa, biểu diễn, sôi nổi, hào hùng
HS điền từ: tác phong, thí nghiệm, áp dụng, học trò, thí nghiệm, hậu quả, quan hệ
Hs nhận xét
HS làm bài vào vở bài tập
HS nêu trọng tâm tiết ôn tập
HS chọn đại diện thi đua
Sức khoẻ
33. KIỂM TRA
Chính tả
33. ÔN TẬP – KIỂM TRA
Thể dục
66. TỔNG KẾT
Mỹ thuật
33. TỔNG KẾT
Toán
164. LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố về giải toán hợp
Kỹ năng: Nhận dạng đúng bài toán, lụa chọn, vận dụng đúng qui tắc để giải
Thái độ: Giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại khi gặp bài toán khó
II/ Chuẩn bị:
GV nội dun gluyện tập
HS: Oân lại các kiến đã học
III/ các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Oån định: Hát
Bài cũ: Oân tập giải toán
Gọi HS lên bảng làm bài
GV nhận xét
 3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động
Oân tập:
GV hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: GV cho HS đọc đề toán
GV nêu câu hỏi gợi ý
Bài 2:
GV hướng dẫn như bài 2
Bài 3: GV cho HS toám tắt theo sơ đồ
GV chấm bài 1 số HS
4. Củng cố:
- GV nhận xét bài HS
- Hướng dẫn bài về nhà
5. Dặn dò:
Chuẩn bị: Kiểm tra
HS thực hiện theo yêu cầu của Gv
HS đọc đề
HS phân tích tìm ra cách giải
HS làm bài vào vở
1 HS ghi bài giải lên bảng
 Số tiền anh hơn em
 19000 – 5000 = 14000 ( đồng )
 Số tiền của em sau khi mẹ cho là:
 14000 : ( ( 3 – 1 ) = 7000 ( đồng )
 Số tiền mẹ cho thêm
 7000 – 5000 = 2000 ( đồng )
HS thực hiện vào vở
 Diện tích hai thửa ruộng
 394 + 506 = 900 ( m2 )
 Số tóc thu được
 50 x ( 900 : 100 ) = 450 ( kg )
 Số gạo của 2 thửa ruộng
 2 x 450 : 3 = 300 ( kg )
 - HS giải
 Chiều rộng vườn
 11 + 4 = 15 (m)
 Chiều dài vườn
 15 x 2 = 4 = 34 (m)
 Diện tích vườn
 34 x 15 = 510 ( m 2 )
HS nêu trọng tâm tiết ôn tập
HS nêu các bước khi giải toán
Thứ ngày tháng năm 200
Tập làm văn
49. KIỂM TRA
Khoa học
66. TỔNG KẾT
Toán
165. KIỂM TRA
 Soạn đề của khối
Kể chuyện
33. DẾ NHO VÀ NGỰA GIÀ MÙ
I Mục tiêu:
 - Kiến thức: Gíup HS hiểu được ý nghĩa truyện: Ca ngợi chú dế tốt bụng giúp bạn
 - Kỹ năng:HS kể lại được câu truyện với đầy đủ các chi tiết lý thú, hấp dẫn
 - Thái độ: Giáo dục HS biết giúp đỡ mọi người
II/ Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ
HS: Sách , nội dung, ý nghĩa câu truyện
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Oån định: Hát
Bài cũ: Cú gọi tôi là Ba như ngày trước
HS kể lại câu truyện và nêu ý nghĩa
GV nhận xét
bài mới: GV giới thiệu bài
a/ Hoạt động 1:
GV kể câu truyện kèm tranh minh hoạ toàn bộ câu truyện theo trình tự
+ Các con vật nhận qùa của thượng đế
+ Dế nhỏ giúp ngựa mù xin quà của thượng Đế
b/ Hoạt động 2:
GV lưu ý giọng kể cho HS
Đoạn 1: kể với giọng vui, hồ hởi
Đoạn 2: Phù hợp với tính cách nhân vật ngựa gia 2buồn rầu, dễ nhanh nhẹn, tốt bụng, thượng đế nhân hậu
Củng cố:
GV liên hệ thực tế, giáo dục cho HS
GV hướng dẫn thi kể chuyện
GV nhận xét
Dặn dò:
GV tổng kết, nhận xét tiết học
Tập kể lại câu truyện
Oân tập: kiểm tra
Hoạt động lớp
Hoạt động cá nhân
HS kể toàn bộ câu truyện và nêu ý nghĩa
HS thực hiện
Sinh hoạt
TỔNG KẾT CÁC MẶT
I/ Mục tiêu:
Giúp HS biết nhận định ưu, khuyết điển của các toỏ« và lớp trong tuần qua
Giáo dục cho HS tinh thần tự giác, biết nhận định và sửa chữa lỗi.
Mạnh dạn đóng góp ý kiến xây dựng tổ, lớp
II/ Kiểm điểm công tác tuần qua
Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ và các mặt
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung
Lớp phó báo cáo nề nếp học tập trong tuầ
GVCN tổng kết, tuyên dương nhắc nhở
III/ Sinh hoạt công tác mới:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 33.doc