Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 đến 28- Năm học 2015-2016 Nguyễn Thị Thu Thủy

Khoa học (Tiết 43)

ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

I. Mục tiêu:

Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ).

- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo, kỹ năng hợp tác nhóm, kỹ năng phê phán

II. Đồ dùng dạy-học:

Chuẩn bị theo nhóm:

+ 5 chai hoặc cốc giống nhau.

+ Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.

+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.

+ Mang một số đĩa băng casset.

- Chuẩn bị chung: Đài casset có thể ghi và băng để ghi.

III: Các hoạt động dạy-học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.

+ Nhận xét.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

Âm thanh có ích lợi gì trong cuộc sống của chúng ta? Để hiểu rõ chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Âm thanh trong không khí”.

b. Tìm hiểu bài:

** Khởi động: Trò chơi tìm từ diễn tả âm thanh:

GV chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ:

Nhóm A: Hô “đồng hồ”

Nhóm B: Nêu “tích tắc”

+ HS nêu ví dụ

- HS đọc bài học.

+ HS thảo luận và chơi theo nhóm.

 

doc 203 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 đến 28- Năm học 2015-2016 Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tập bài thể dục phát triển chung 8 động tác
2. Cơ bản:
a. Bài tập RLTTCB 
 - Tập phối hợp chạy, nhảy, mang vác.
 b. Chơi trò chơi:
 “Chạy tiếp sức ném bóng.”
3. Kết thúc:
- Cho học sinh chạy chậm thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Ôn 8 động tác của bài thể dục
- Nhảy dây kiểu quy định
6.8’
2.8N
1,2’
1.2’
18.22’
12.14’
6.8’
3.5’ 
4.5L
2.8N
*
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
- GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học
- Cho học sinh KĐ
- GV điều khiển cho cả lớp tập theo thứ tự nội dung bài tập kết hợp sửa sai cho HS 
- GV nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi GV nhận xét.
- GV nhận xét kết quả giờ học
- GV giao bài tập về nhà.
Toán (Tiết 122)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
* Bài 1, bài 2, bài 4(a)
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1.
+ Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét HS. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
- Trong giờ học này các em sẽ được làm các bài toán luyện tập về phép nhân phân số.
 b.Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: Tính.
 + Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. Gọi HS lên bảng.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng cách viết gọn như bài mẫu trong SGK.
 Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
+ Nhận xét.
 Bài 4: Tính rồi rút gọn.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
* Lưu ý bài tập này có thể rút gọn ngay trong quá trình tính.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4. Củng cố
- Chốt nội dung bài học
5. Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 
+ HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a. x 8 = = b. x 7 = = 
c. x 1 = = d. x 0 = = = 0
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 a. 4 x b. 3 x 
c. 1 x d. 0 x = 0
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a. x = = = = 
b. x = = = = 
c. x = = = 1
Luyện từ và câu (Tiết 49)
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bốn băng giấy, mỗi băng giấy viết một câu kể Ai là gì? Trong đoạn thơ, văn (phần nhận xét).
- Ba tờ phiếu viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
- Bảng lớp (bảng phụ).
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ đã cho trong bài tập 3 (trang 62) 
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 Các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì? Ở tiết LTVC trước. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì? Các em biết tạo được câu kể Ai là gì? Từ những CN đã cho.
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động1: Cả lớp: 
* Bài tập 1+ 2+ 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
* Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào có dạng Ai là gì?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa tìm được.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 * CN trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
**. Ghi nhớ:
- GV có thể chốt lại 1 lần nội dung cần ghi nhớ.
4.Phần luyện tập:
Hoạt động2: Cá nhân: 
* Bài tập 1:
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại.
 Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- Cho HS trình bày – GV đưa bảng phụ viết sẵn BT cho HS lên nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn các từ ở cột A gắn tương ứng với từ ngữ ở cột B cho đúng).
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 Bài tập 3: Đặt câu
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại những câu HS đặt đúng, đặt hay.
4. Củng cố
- Chốt nội dung bài học
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở các câu văn vừa đặt ở BT 3.
- GV nhận xét tiết học
+ Hải Phòng là thành phố lớn.
+ Xuân Diệu là nhà thơ.
- HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc yêu câu BT, cả lớp đọc thầm theo.
a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là:
+ Ruộng rẫy là chiến trường.
+ Cuốc cày là vũ khí.
+ Nhà nông là chiến sĩ.
b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
a. Ruộng rẫy là chiến trường.
 Cuốc cày là vũ khí.
 Nhà nông là chiến sĩ.
 b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông.
b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh.
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm vào VBT.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
* Câu kể Ai là gì? và VN có trong câu văn là:
+ Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận.
+ Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng là hoa học trò.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS có thể dùng viết chì nối trong SGK cũng có thể viết ra giấy nháp.
- HS lên bảng làm bài.
¶ Trẻ em là tương lai của đất nước.
¶ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
¶ Bạn Lan là người Hà Nội.
¶ Người là vốn quý nhất.
- 1 HS đọc to. Lớp lắng nghe.
- HS đặt câu.
a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng.
b. Hà Nội là thủ đô của nước ta.
c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
- Lớp nhận xét.
Lịch sử (Tiết 25)
TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH
I. Mục tiêu: 
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chí cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
- Phiếu học tập của HS.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.Bài học Trịnh- Nguyễn phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. GV ghi tựa
b. Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Cả lớp: 
** GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI:
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI.
**GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”.
GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.
*Hoạt động 2: Cả lớp: 
* GV giới thiệu về nhân vật loch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều.
 ** Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam triều là những thế lực phong kiến thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, làm cho cuộc sống của nhân dân lầm than, đói khổ.
Hoạt động 3: Cá nhân: 
GV cho HS trả lời các câu hỏi qua phiếu học tập.
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
 + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao?
- GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.Đây là một giai đoạn đau thương trong lịch sử dân tộc
 Hoạt động 4: Nhóm: 
GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi :
- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
 - Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì?
GV: Vậy là hơn 200 năm các thế lực phong kiến đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền. Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề.
4. Củng cố
- Chốt nội dung bài học
GV cho HS đọc bài học trong khung (SGK).
- Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- 2 HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS khác nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe.
1. Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm và xây dựng cung điện, Quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi. Nên đất nước rơi vào cảnh loạn lạc.
2. Sự ra đời của nhà Mạc:
+ HS theo dõi SGK và trả lời.
+ Năm 1592, ở nước ta chiến tranh Nam – Bắc triều mới chấm dứt.
+ Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên thaybùng nổ.
+ Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh giới chia cắt đất nước.
- HS các nhóm thảo luận và trả lời :
 + Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau.
 + Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt.
*Do những mâu thuẩn về quyền lợi của các tập đoàn phong kiến thù địch nhau, do sự sa đọa của vua quan cuối triều nhà Lê, đất nước ta đã rơi vào những tấm bi kịch: Đất nước bị chia cắt, nhân dân thống khổ.
- HS cả lớp.
Kỹ thuật (Tiết 25)
CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA (t2)
I. Mục tiêu: 
- Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.
* - Có thể thực hành chăm sóc rau, hoa trong ácc bồn cây, chậu cây của trường (nếu có).
- Ở những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Vật liệu và dụng cụ:
+ Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
+ Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+ Dầm xới, hoặc cuốc.
+ Bình tưới nước.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra dụng cụ của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. Qua bài: “Chăm sóc rau, hoa”. GV ghi đề
 b. HS thực hành:
Hoạt động 2: HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
- GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc chăm sóc cây ở hoạt động 1.
- GV phân công, giao nhịêm vụ thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động.
 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: 
- GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
 + Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ.
 + Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật. 
 + Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian qui định. 
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 
4. Củng cố
- Chốt nội dung bài học
5. Dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Bón phân cho rau, hoa”.
- HS hát.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây.
- HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa.
- HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
Thứ tư, ngày 25 tháng 02 năm 2015
Tập đọc (Tiết 50)
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
 (Phạm Tiến Duật)
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc 1, 2 khổ thơ).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Bài Khuất phục tên cướp biển
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ, biết bao thế hệ trẻ Việt Nam đã sẵn sàng hiến dâng tuổi thanh xuân của mình cho Tổ quốc. Những chàng trai, cô gái đã vượt qua gian khổ, đạn bom trên con đường ra trận. Bài thơ về tiểu đội xe không kính hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em hiểu về những người bộ đội lái xe Trường Sơn.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
GV hoặc HS chia khổ thơ: 4 khổ.
+ K1: Cần đọc với giọng bình thản.
+ K2 + 3: Đọc với giọng vui, coi thường khó khăn gian khổ.
+ K4: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
Nhấn giọng những từ ngữ: chạy thẳng vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau khô áo,
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu thơ khó. 
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
* Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom đạn.
* Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
* Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 3,4.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi , uốn nắn 
+ Nhận xét.
4. Củng cố: 
* Bài thơ có nội dung gì?
5. Dặn dò: 
HS học bài và Chuẩn bị bài “Thắng biển”
Nhận xét tiết học.
+ Hát – báo cáo sĩ số.
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như  chuồng
+ Nêu ý nghĩa bài học.
- HS lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu thơ khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu.
- Đó là những hình ảnh:
* Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
* Ung dung, buồng lái ta ngồi.
* Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
* Không có kính, ừ thì ướt áo.
* Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
* Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa
- HS đọc thầm khổ 4.
- Thể hiện qua các câu:
Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi  
- HS đọc thầm bài thơ.
+ Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm.
+ Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời  
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
Toán (Tiết 123)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số
* Bài 2, bài 3
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: kế hoạchdạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 5
- GV nhận xét HS. 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Trong bài học hôm nay các em sẽ cùng tìm hiểu một số tính chất của phép nhân phân số và áp dụng các tính chất đó làm các bài tập.
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Cả lớp: 
Bài 1:a. Viết vào chỗ chấm:
* Tính chất giao hoán
Tính: x =? x =? 
* Hãy so sánh x và x ?
* Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không?
- Kết luận: Đó đều được gọi là tính chất giao hoán của phép nhân.
* Tính chất kết hợp
 Tính: ( x ) x =? ; x ( x ) =?
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức 
( x ) x và x ( x )?
* Qua bài toán trên, bạn nào cho biết muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào?
- Kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân.
* Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba
 + Tính
( + ) x =? ; x + x =?
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên.
* Như vậy khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể làm như thế nào?
- Đó chính là tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba.
4.Luyện tập – Thực hành:
Hoạt động 2: Cả lớp: 
Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật, sau đó làm bài.
- GV gọi 1 HS yêu cầu đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- GV tiến hành tương tự như bài 2.
4. Củng cố
- Chốt nội dung bài học
5. Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài mới.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS tính:
 x = ; x = 
- HS nêu x = x 
- Khi đổi vị trí các phân số trong một tíchthì tích của chúng không thay đổi.
- HS tính:
 ( x ) x = x = = 
 x ( x ) = x = = 
- Hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
( x ) x = x ( x )?
- Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
- HS tính:
(+ ) x = x = 
 x + x = + = 
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 
- Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS nghe và nhắc lại tính chất.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
 Chu vi của hình chữ nhật là:
 ( + ) x 2 = (m)
 Đáp số : m 
- 1 HS đọc bài làm, các HS còn lại theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
 May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
 x 3 = 2 (m)
 Đáp số : 2m 
- HS cả lớp.
Tập làm văn (Tiết 49)
LUYỆN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch bài học - SGK
- Tranh ảnh về cây gạo.
HS: Bài cũ – bài mới
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV gọi HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Để viết được bài văn hoàn chỉnh tả cây cối, trước hết các em cần luyện viết từng đoạn văn cho hay. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
I.Phần nhận xét: 
Bài tập 1+ 2+ 3: Cho HS đọc yêu cầu BT 
- GV giao việc: Các em có 3 nhiệm vụ: một là đọc lại bài Cây gạo (trang 32).Hai là tìm các đoạn trong bài văn nói trên.Ba là nêu nội dung chính của mỗi đoạn.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 ** Ghi nhớ: 
4. Phần luyện tập: 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
* GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là xác định các đoạn và nêu nội dung của từng đoạn.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 Bài tập 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết.
+ Trước hết các em hãy xác định sẽ viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích của cây đó mang lại cho con người.
- GV nhận xét và khen những HS viết hay.
4. Củng cố
- Chốt nội dung bài học
5. Dặn dò:
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
- Dặn HS chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối”. 
- GV nhận xét tiết học.
- Đọc đoạn văn miêu tả loài hoa hay thứ quả em thích đã làm ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS đọc bài Cây gạo và tìm các đoạn văn trong bài.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo: 
+ Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
+ Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
+ Đoạn 3: Thời kì ra quả.
- Lớp nhận xét.
+ HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân: Đọc bài Cây trám đen.
+ Bài Cây trám đen có 4 đoạn: 
+ Nội dung của mỗi đoạn: 
 §Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
 §Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp.
 §Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen.
 §Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
- Cho HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS viết đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây mình thích.
- Một số HS đọc đoạn văn.
VD: Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng.
- Lớp nhận xét.
Chính tả (Tiết 25)Nghe – viết:
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
- Ba bốn tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
HS: Bài cũ – bài mới
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL4-T22.doc