ĐẠO ĐỨC (Tiết 30)
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành)
* Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK Đạo đức 4.
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu giao việc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 4’
+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật giao thông”.
+ Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại.
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:1’
“Bảo vệ môi trường”. GV ghi đề.
b.Tìm hiểu bài:
*Khởi động: 2’ Trao đổi ý kiến.
- GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi:
+ Em đã nhận được gì từ môi trường?
- GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
HĐ1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44): 12’
- GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- GV kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
- GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.
HĐ 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44): 12’
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường?
a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b/. Trồng cây gây rừng.
c/. Phân loại rác trước khi xử lí.
d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
e/. Vứt xác súc vật ra đường.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
- GV mời 1 số HS giải thích.
- GV kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: a.
+ Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h.
4.Củng cố - Dặn dò:3’
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
+ GV củng cố bài học.
+ Nhận xét tiết học. + Hát.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau)
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
- HS giải thích.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
a - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có. + HS luyện viết từ khó. - HS nhớ – viết CT. - HS đổi tập cho nhau để soát lỗi. + HS nộp bài. + HS sửa lỗi chính tả mà GV sửa sai. 2. Bài tập: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài theo nhóm. - Các nhóm thi tiếp sức – điền những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống đã cho. a ong ông ưa r ra, ra lệnh, ra vào, rà soát rong chơi, rong biển, bán hàng rong nhà rông, rồng, rỗng, rộng rửa, rữa, rựa d da, da thịt, da trời, giả da cây dong, dòng nước, dong dỏng cơn dông (cơn giông) dưa, dừa, dứa gi gia đình, tham gia, giá đỡ, giã giò giong buồm, giọng nói, trống giong cờ mở giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng * Bài tập 3: GV chọn câu a hoặc câu b. b). Tìm tiếng bắt đầu bằng v, d, gi. - Cách tiến hành như ở câu a. - Lời giải đúng: viện – giữ – vàng – dương – giới. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - GV củng cố bài học - Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua bài chính tả. GV nhận xét tiết học. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS thảo luận theo nhóm. - 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Lớp nhận xét. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 59) MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về du lịch và thám hiểm. Bài học cũng sẽ giúp các em biết viết một đoạn văn về du lịch, thám hiểm có sử dụng những từ ngữ vừa mở rộng. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:Nhóm: 21’ Bài tập 1:- Cho HS đọc yêu cầu BT1. - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: - Cách tiến hành tương tự như BT1. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng HĐ2: Cá nhân: 10’ Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm bài. - Cho HS đọc trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại và khen những HS viết đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. - GV nhận xét tiết học. - HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC: “Giữ phép lịch sự” - HS2: Làm lại BT4 của tiết LTVC trên. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm được vào giấy. - Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng hoặc lên trình bày. a). Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao b). Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe c). Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ d). Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT. **1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm được vào giấy. - Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng hoặc lên trình bày. a). Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống b). Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió c). Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về du lịch hoặc thám hiểm. - Một số HS đọc đoạn văn đã viết. - Lớp nhận xét. Thứ tư, ngày 2 tháng 4 năm 2014 LỊCH SỬ (Tiết 30) NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. MỤC TIÊU: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: - Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. - Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. * HS khá, giỏi: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm, II. CHUẨN BỊ: - Phiếu thảo luận nhóm cho HS. - GV và HS sưu tầm các tư liệu vế các chính sách về kinh tế, văn hóa của vua Quang Trung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ :4’ - Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi –Đống Đa. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:1’ Bài học Quang Trung đại phá quân Thanh đã cho chúng ta thấy ông là một nhà quân sự đại tài. Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sách kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về điều này. GV ghi tựa. b.Tìm hiểu bài: *Hoạt động1: Nhóm : 11’ GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. - GV phân nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau: + Nhóm1: Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? + Nhóm 2: Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào? - GV kết luận: Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. *Hoạt động 2:Cả lớp :11’ - GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “Chiếu học tập”. + Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán? + Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào? Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. *Hoạt động 3:Cả lớp :5’ - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung. - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung. 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV cho HS đọc bài học trong SGK. - Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước? - Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì? * Sau khi đánh tan quân Thanh, vua Quang Trung đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng đất nước. Nhất là chăm lo đến việc phát triển giáo dục .Nhưng đáng tiếc khi sự nghiệp đang tiến hành tốt đẹp thì vua Quang Trung mất để lại lòng thương tiếc cho muôn dân về một ông vua tài năng, đức độ. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Nhà Nguyễn thành lập”. - Nhận xét tiết học. - Mờ sáng mồng 5 tết, quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi + HS đọc bài học - Cả lớp nhận xét. - HS nhắc lại. 1. Những chính sách về kinh tế của Quang Trung - HS nhận phiếu học tập. - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Ban hành chiếu “khuyến nông”. + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang 2. Những chính sách về văn hoá của Quang Trung + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí. - HS theo dõi. - HS phát biểu theo suy nghĩ của mình. - 3 HS đọc. - HS trả lờ. - HS lắng nghe. - HS cả lớp. KỸ THUẬT (Tiết 30) LẮP XE NÔI (2 tiết ) I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ + Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ “Lắp xe nôi”. GV ghi đề. b.HS thực hành: Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi : 27’ a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. 5’ - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe nôi chuyển động được. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4.Nhận xét- dặn dò:3’ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”. - HS hát. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS chọn chi tiết để ráp. - HS đọc. - HS làm cá nhân, nhóm đôi - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. - HS cả lớp. TOÁN (Tiết 148) ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. * Bài 1, bài 2. Chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập 2 tiết 147. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ - Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:15’ 1.Giới thiệu bài toán 1 - GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi và nêu bài toán: bản đồ mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300. Trên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét? - Hướng dẫn giải: + Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là mấy xăng- tỉ lệ- mé? + Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? + 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng- ti- mét? + 2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật là bao nhiêu xăng- ti- mét? - Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài toán. 2.Giới thiệu bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. - GV hướng dẫn: + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi- li- mét? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mé? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét? - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. 4. Luyện tập – thực hành: HĐ2: Cá nhân: 16’ Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ? + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Vậy độ dài thật là bao nhiêu? + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất? - Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó + Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học: - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại. + Là 2 cm. + Tỉ lệ 1 : 300. + Là 300 cm. + Với 2 Í 300 = 600 (cm) - HS trình bày như SGK. Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 Í 300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m Đáp số: 6m - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. - HS trả lời theo hướng dẫn: + Dài 102 mm. + Tỉ lệ 1 : 1000000. + Là 1000000 mm. + Là 102 Í 1000000 = 102000000 (mm) - HS trình bày như SGK. Bài giải Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102 Í 1000000 = 102000000 (mm) 102000000 mm = 102 km Đáp số: 102 km - HS đọc đề bài trong SGK. + Tỉ lệ 1 : 500000. + Là 2 cm. + Là: 2 cm Í 500000 = 1000000 cm. + Điền 1 000 000 cm. - HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn. Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 000 1: 15 000 1 : 2 000 Độ dài thu nhỏ 2 cm 3 dm 50 mm Độ dài thật 1000 000cm 45000dm 100000mm - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều dài thật của phòng học đó là: 4 Í 200 = 800 (cm) 800 cm = 8 m Đáp số: 8 m TẬP LÀM VĂN (Tiết 59) LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. MỤC TIÊU: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở. - Một số tranh ảnh về con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:1’ Các em đã được học về cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này sẽ giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:15’ Bài tập 1,2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó. * Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay? - GV nhận xét. HĐ2: Cá nhân: 16’ Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: Ở tiết trước các em đã được dặn về nhà quan sát con chó hoặc con mèo của nhà em hoặc của nhà hàng xóm. Hôm nay dựa vào quan sát đó, các em sẽ miêu tả đặc điểm ngoại hình của con chó (mèo). - Cho HS làm bài (có thể GV dán lên bảng lớp ảnh con chó, con mèo đã sưu tầm được). - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét + khen những HS miêu tả đúng, hay. * Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm việc. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + khen những HS quan sát tốt, miêu tả hay. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở 2 đoạn văn miêu tả. - Dặn HS quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích, sưu tầm về tranh, ảnh về con vật mình yêu thích - GV nhận xét tiết học. - HS1: Đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. - HS2: Đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà đã làm ở tiết TLV trước. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. + Tcá giả đã quan sát những bộ phận của con ngan là: + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. + Bộ lông: vàng óng + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm + Cái mỏ: màu nhung hươu + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. * VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào.mỡ - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS viết lại những nội dung quan sát được ra giấy nháp hoặc vào vở. - Sắp xếp các ý theo trình tự. - Một số HS miêu tả ngoại hình của con vật mình đã quan sát được. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS nhớ lại những hoạt động của con vật mình đã quan sát được và ghi lại những hoạt động đó. - Một số HS lần lượt miêu tả những hoạt động của con chó (hoặc mèo) mình đã quan sát, ghi chép được. - Lớp nhận xét. KỂ CHUYỆN (Tiết 30) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể av2 biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). * HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. II. CHUẨN BỊ: - Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm. - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:1’ Ở tiết kể chuyện trước, các em đã được dặn về nhà tìm đọc những câu chuyện về du lịch, thám hiểm cho các bạn trong lớp cùng nghe. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:6’ - GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể. - GV: Nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao. - Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý) HĐ2:Học sinh KC và nêu ý nghĩa chuyện: 25’ ** Kể chuyện theo nhóm ** Kể chuyện thi - Cho HS thi kể. - GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất, có truyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 31. - GV nhận xét tiết học. - HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng. - HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS đọc thầm đề bài. - 2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện. - Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên về ý nghĩa của câu chuyện. - Lớp nhận xét. Thứ năm, ngày 3 tháng 4 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 60) DÒNG SÔNG MẶC ÁO (Nguyễn Trọng Tạo) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ * Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích g? * Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? + Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:1’ Đất nước ta có rất nhiều sông. Mổi dòng sông lại mang vẻ đẹp riêng của nó. Dòng sông Hương hiền hoà, êm ả. Nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo cũng viết về dòng sông quê hương mình. Con sông duyên dáng ấy hiện lên qua bài Dòng sông mặc áo chúng ta học hôm nay. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc:8’ + GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: 8 dòng đầu. + Đoạn 2: Còn lại. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn đọc câu thơ có nhịp khó. - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. - Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà c. Tìm hiểu bài:13’ * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”? * Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào trong một ngày? * Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay? *Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? HĐ3: Đọc diễn cảm:5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: 5’ + Nêu ý nghĩa của bài thơ? 5. Dặn dò: 1’ - Về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Ăng – co Vát” - Nhận xét tiết học + Hát + HS đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. * Với mục đích khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. * Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng lịch sử khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu thơ khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi : * Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. * Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày. + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. + Tối: áo nhung tím. + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. - HS đọc thầm đoạn 2. * Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. * Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông. * HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao? - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. - Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng. - Một số HS thi đọc thuộc lòng. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. TOÁN (Tiết 149) ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I. MỤC TIÊU: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. * Bài 1, bài 2. Chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ- bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khoqỉ động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 2 của tiết 148. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ - Các em đã biết cách tính độ dài thật dựa trên độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ, trong giờ học nàycác em sẽ học cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:
Tài liệu đính kèm: