Giáo án Tổng hợp lớp 4 - Tuần 30

I – Mục tiêu :

 - Kiến thức : H hiểu được một số câu đố về sự vật quen thuộc như cây khoai lang , điện thoại , sư tử giả , 4 con sông nước ta

 - Kỹ năng : Chú ý đọc những từ ngữ gợi tả sự vật và so sánh ngầm trong từng câu đố : bờ ấp , nở con

 - Thái độ : H yêu những hình thức dân gian , truyền miệng

II – Chuẩn bị :

- GV : Tranh , no65i dung bài dạy

- HS : xem trước bài

III – Các hoạt động :

1. Khởi động :( 1p ) Hát

2. Kiểm tra bài cũ : ( 5p ) Páp – lốp

- H đọc bài

o Tìm câu miêu tả đức tính tốt của giáo sư Páp – lốp ?

o Vì sao Páp – lốp luôn nhắc nhở H của mình luôn làm đầy đủ các thí nghiệm

o Nêu đại ý ?

- Nhận xét , ghi điểm

3. Giới thiệu bài mới : ( 1p ) Câu đố

4. Phát triển các hoạt động : ( 32p )

 

doc 27 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1304Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng pháp : đàm thoại , thảo luận 
Đất đỏ ba-zan và đất xám thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp và cây ăn quả 
Cà phê , sầu riêng , cao su , chôm chôm , soài 
TP Hồ Chí Minh năm ngay bên bờ sông Sài Gòn gần ranh giới Đông Nam Bộ 
Các tuyến đường giao thông , đường ô tô , hàng không , đường sắt tập trung về đây .
Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng lớn nhất nước ta do sông Mê Kông bồi đắp nên . Đồng bằng thấp , có nhiều kênh rạch, đất đai màu mỡ 
Không tự do lấy rừng phá gỗ , lấy chỗ nuôi tôm hoặc lấy đất trồng trọt . Khôi phục lại các rừng ngập mặn được , tràm , chăm sóc và bảo vệ sân chim 
Rộng 1 triệu km2 , phía bắc có Bắc Bộ , Nam có vịnh Thái Lan . Biển đông là nơi cung cấp tôm , cá và các hải sản quý 
Các đảo Trường Sa, Hoàng Sa có nhiều nguồn tài nguyên quý như : san hô , cá , tôm và có các cảnh đẹp thiên nhiên đặc sắc 
Hoạt động :nhóm 
Phương pháp : thi đua 
- H thi đua đọc các ghi nhớ các bài vừa ôn 
Tổng kết : ( 1p )
Dặn dò H về nhà học bài 
Chuẩn bị : “ Kiểm tra định kỳ”
Nhận xét tiết học 
* Rút kinh nghiệm: 	
Đạo đức
Tiết :	 	 BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 
 	CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ – VĂN HÓA
I – Mục tiêu :
 - Kiến thức :H nắm các công trình công cộng , di tích lịch sử và văn hoá là tài sản của mọi người , là công sức của các thế hệ người Việt Nam dựng xây nên . Do đó mọi người công dân đều có nhiệm vụ bảo vệ giữ gìn .
 - Kỹ năng : Rèn thói quen hành vi , đạo đức 
 - Thái độ : H ý thức bảo vệ , giữ gìn của công 
II – Chuẩn bị :
GV : Tranh , nội dung bài dạy 
HS : Xem trước bài 
III – Các hoạt động :
Khởi động :( 1p ) Hát 
Kiểm tra bài cũ : ( 5p ) Thực hành 
H đọc ghi nhớ SGK 
Nêu 1 số tình huống cho H sử lý 
Nhận xét , ghi điểm .
Giới thiệu bài mới : ( 1p ) Nêu trực tiếp , ghi tựa 
Phát triển các hoạt động : ( 32p )
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài 
G kể chuyện “Chuyện nhỏ trên hè phố” kèm theo tranh minh họa .
Hoạt động 2 : 
Tác giả nhìn thấy sự việc ở đâu ? lúc nào ?
Anh thanh niên coi xe đạp đã có hành động gì ?
Đóng cọc rất to xuống nên xi măng gây hại gì ?
Trông thấy anh đóng cọc câu bé như thế nào ? 
Khi thấy anh thanh niên và người nhà kiên quyết đóng cọc thì cậu bé làm gì ? 
Thế cậu bé có đi không ?
Qua đây ta thấy cậu bé như thế nào ?
Rút ra ghi nhớ ,g iáo dục 
Hoạt động 3 : Củng cố 
- G làm trọng tài . Hai nhóm thay phiên nhau đặt tình huống cho nhóm bạn giải quyết và nhận xét 
Hoạt động : lớp 
Phương pháp : Kể chuyện 
H lắng nghe 
1 H kể lại câu truyện 
Nhận xét 
Hoạt động : Lớp 
Phương pháp : đàm thoại 
Vào buổi trưa cạnh nhà hát thành phố Hải Hưng 
Anh muốn có chỗ rộng trên vỉa hè để trông xe nên đã đóng cọc rất to xuống nề xi măng 
Sẽ bị vỡ , lở , phá hè phố , không còn sạch và đẹp 
Dừng lại và nói “ sao lại  ” Cản ngăn anh 
Bực mình và nói mạnh mẽ Anh thanh niên sừng sộ và đuổi cậu bé đi và tiếp tục đóng cọc 
Không đi , băn khoăn nhìn lỗ thủng trên hè
Có ý thức bảo vệ các công trình công cộng 
H đọc 
Hoạt động : nhóm 
Phương pháp : trò chơi 
- H đặt tình huống 
Tổng kết : ( 1p )
Dặn dò H về nhà học bài 
Chuẩn bị : “ Thực hành”
Nhận xét tiết học 
* Rút kinh nghiệm: 	
Khoa học 
Tiết :	 THỰC HÀNH VAI TRÒ HỆ THẦN KINH 
 ĐỐI VỚI CƠ THỂ 
I – Mục tiêu :
 - Kiến thức : Phân tích một số ví dụ chứng minh vai trò hệ thần kinh trong việc điều khiển các hoạt động để trả lời những kích thích từ môi trường bên ngoài đến cơ thể 
 - Kỹ năng : Phân biệt phạn xạ tự nhiên và phản xạ có điều kiện 
 - Thái độ : giáo dục H say mê môn học 
II – Chuẩn bị :
GV : Nội dung bài dạy , dụng cụ y tế 
HS : xem trước bài 
III – Các hoạt động :
Khởi động :( 1p ) Hát 
Kiểm tra bài cũ : ( 5p ) Hê thần kinh 
H đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
Nhận xét , ghi điểm 
Giới thiệu bài mới : ( 1p ) Thực hành 
Phát triển các hoạt động : ( 32p )
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài 
G yêu cầu H lên bảng chỉ sơ đồ hệ thần kinh và nêu rõ những bộ phận của hệ thần kinh . Sau đó giới thiệu nhiệm vụ của bài 
Hoạt động 2 : 
Tại sao khi nghe tiếng động mạnh bất ngờ ta thường giật mình và quay lại nơi có tiếng động phát ra ?
Giải thích hiện tượng tay rụt nhanh khi sờ phải 1 vật nóng hoặc lạnh , bị vật nhọn châm phải bất ngờ 
G chốt ý : Hệ thần kinh và hoạt động bất ngờ không chủ đến 
Hoạt động 3 : Hệ thần kinh và sự chủ động 
G cho H lêntập các động tác đi đứng , hoặc thể dục theo lời hô của bạn và xem hệ thần kinh của bạn nào có khả năng phân tích và phản ứng nhanh trước những thông tin đã nhận được 
G chốt ý 
Hoạt động 4: Củng cố 
Nêu biện pháp bảo vệ hệ thần kinh ?
Vì sao phải bảo vệ chúng 
Hoạt động :lớp , cá nhân 
Phương pháp : thực hành 
- Cả lớp cùng thực hiện 1 số hoạt động -> Phân tích vai trò của hệ thần kinh trong việc điều khiển hoạt động vận động của cơ thể để trả lời kích thích của môi trường bên ngoài 
Hoạt động : Lớp , cá nhân 
Phương pháp : Đàm thoại , thực hành 
Phản xạ 
H nêu 
Hoạt động : Cá nhân 
Phương pháp : thực hành 
H thực hiện 
Hoạt động : cá nhân 
Phương pháp : động não 
H nêu 
H đọc ghi nhớ 
Tổng kết : ( 1p )
Dặn dò H về nhà học bài 
Chuẩn bị :
Nhận xét tiết học 
* Rút kinh nghiệm: 	
Toán 
Tiết :	 ÔN : PHÉP NHÂN
I – Mục tiêu :
 - Kiến thức : Củng cố về ý nghĩa , tên gọi và thành phần kết quả tính chất , thuộc bảng tính của phép nhân 
 - Kỹ năng : rèn kỹ năng làm toán nhanh đúng 
 - Thái độ : giáo dục H tính tỉ mỉ cẩn thận 
II – Chuẩn bị :
GV : Nội dung bài dạy 
HS : xem lại bài 
III – Các hoạt động :
Khởi động :( 1p ) Hát 
Kiểm tra bài cũ : ( 5p ) Luyện tập chung 
H sửa bài 3 /193 
Số lớn : ( 80 + 20 ) : 2 = 50 
 Số bé : ( 80 – 20 ) : 2 = 30 
Hiệu 2 số : 256 : 2 = 128 
Số lớn : ( 256 + 128 ) : 2 = 192 
Số bé : 192 – 128 = 64 
Nhận xét , ghi điểm
Giới thiệu bài mới : ( 1p ) Phép nhân 
Phát triển các hoạt động : ( 32p )
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Hoạt động 1 : Ôn 
Viết công thức tổng quát của phép nhân 
Nêu các thành phần của phép nhân trên ?
a x b còn gọi là gì ?
Trong phép nhân có những tính chất gì ? 
Viết công thức (tính cộng) tính chất giao hoán của phép nhân ?
Phát biểu tính chất giao hoán ?
Vd?
Viết công thức tính chất kết hợp của phép nhân ?
Phát biểu tính chất ?
VD ?
Quy tắc nhân 1 số với 1 ?
Viết công thức tính tổng nhân 1 số ?
Phát biểu ?
VD : 4 x(2+3) = 4x3 + 4x2
Hoạt động 2 : 
Bài 1: Đfiền chữ 
Bài 2: điền số 
Bài 3: tính nhanh 
Hoạt động 3 :Củng cố 
Nhận xét 
Hoạt động :lớp 
Phương pháp : đàm thoại 
 a x b = c
a,b : thừa số 
c : tích 
a x b = tích 
- Giao hoán , kết hợp 
a x b = b x a 
H nêu 
5 x 3 = 3 x 5 
( a x b ) x c = a x ( b x c )
H nêu 
(2 x 5 ) x 6 = 2 x ( 5 x 6 )
- Cũng chính số đó 
- VD : 5 x 1 = 1 x 5 = 5 
(a + b) x c = axc + bxc
H nêu 
Hoạt động : Cá nhân 
Phương pháp : thực hành 
H làm miệng 
H làm miệng 
(5 x 20) x 89 = 8900
(4 x 14) x (2 x 25_=
(50 x 50) + (50 x 6) = 2800 
Hoạt động :Nhóm 
Phương pháp : thi đua 
- H thi đua viết 5 tính chất của phép nhân bằng công thức 
Tổng kết : ( 1p )
Dặn dò H về nhà làm bài 6/195
Chuẩn bị : “ Luyện tập”
Nhận xét tiết học 
* Rút kinh nghiệm: 	
Làm văn 
Tiết :	THUẬT CHUYỆN – TRẢ BÀI VIẾT 
Đề bài : Em hãy thuật lại 1 việc tốt mà em đã làm ở gia đình 
I – Mục tiêu :
 - Kiến thức : H rút kinh nghiệm trong việc thực hiện những kỹ năng về thuật chuyện 
 - Kỹ năng :Rèn kỹ năng sửa bài , các chi tiết lý thú , từ ngữ hoàn cảnh , không gian , thời gian câu truyện 
 - Thái độ : Giáo dục H phát triển trí tưởng tượng , say mê với những việc làm tốt 
II – Chuẩn bị :
GV : bài chấm 
HS : bài sửa 
III – Các hoạt động :
Khởi động :( 1p ) Hát 
Kiểm tra bài cũ : ( 5p ) Thuật chuyện – làm văn viết 
Đọc dàn bài chung 
Đọc dàn bài chi tiết 
1 số lưu ý khi làm văn thuật chuyện 
nhận xét 
Giới thiệu bài mới : ( 1p ) Nêu trực tiếp ghi tựa 
Phát triển các hoạt động : ( 32p )
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Hoạt động 1 : Nhận xét bài làm 
Yêu cầu H nhhắc lại yêu cầu đề bài 
Nhận xét 
Các việc làm quen thuộc , hợp với sức mình mang tính chân thật 
Một vài bạn còn dùng văn mẫu 
Chưa biết khai thác ý , tả 
Hoạt động 2 : H sửa bài 
Yêu cầu H sửa bài theo nhận xét của giáo viên 
G đánh giá chung bài làm 
Công bố điểm 
Đọc 1, 2 bài tốt 
Hoạt động 3 :
Hoạt động :lớp 
Phương pháp : đàm thoại 
H nêu : tả người thật việc thật 
H nghe và sửa bài 
Hoạt động : cá nhân 
Phương pháp : Luyện tập 
- H sửa bài vào vở : lỗi chính tả , lỗi dùng từ , lỗi về câu : dài , rườm rà 
Hoạt động :
Phương pháp : 
Tổng kết : ( 1p )
Dặn dò H về nhà xem lại bài 
Chuẩn bị : “ Thuật việc tốt đã làm ở trường”
Nhận xét tiết học 
Tập đọc 
Tiết :	 TỤC NGỮ NÓI VỀ THỜI TIẾT 
I – Mục tiêu :
 - Kiến thức : Hiểu và cảm thụ nội dung các câu tục ngữ và thấy được óc quan sát thực tế và cách diễn đạt ngắn gọn , có vần điệu , cân xứng của người dân trong tục ngữ 
Từ ngữ : vắng sao , thấm đồng , dựng may , heo may , gió Bắc hiu hiu 
 - Kỹ năng : Rèn H đọc trôi chảy , mạch lạc 
 - Thái độ : giáo dục H tin tưởng vào những kinh nghiệm của ông cha ta từ ngàn xưa để lại 
II – Chuẩn bị :
GV : nội dung bài dạy 
HS : Xem trước bài 
III – Các hoạt động :
Khởi động :( 1p ) Hát 
Kiểm tra bài cũ : ( 5p ) Câu đố 
G đọc từng câu đố để H trả lời
Nhận xét , ghi điểm 
Giới thiệu bài mới : ( 1p ) Tục ngữ về thời tiết 
Phát triển các hoạt động : ( 32p )
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Hoạt động 1 : tìm hiểu bài 
Yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung , ý nghĩa của các câutục ngữ 
Nhóm 1: 
Nhiều sao thì nắng , vắng sao thì mưa 
Quạ tắm thì ráo , sáo tắm thì mưa 
Nhóm 2 :
Gió bắc hiu hiu sếu kêu trời rét 
Thâm đông , hồng tây , dựng may 
Ai ơi đợi đến 3 ngày hãy đi 
Nhóm 3:
Tháng bảy heo may 
Chuồn chuồn bay thì bão 
 Cơn đằng đông vừa trông vừa chảy
 Cơn đằng nam vừa làm vưa chơi 
Nhóm 4:
Bao giờ cho đến tháng 3
Hoa gạo rụng xuống bà già cất chăn 
Hoạt động 2 : 
G ghi bảng 
Nhấn mạnh những từ chỉ đặc điểm , tính chất của những kinh nghiệm 
G đọc mẫu lần 2
Hoạt động 3 : Củng cố 
Tìm thêm một số câu tục ngữ nói về thời tiết 
Nhận xét 
Giáo dục H quý trọng và học tập các kinh nghiệm 
Hoạt động :nhóm , cá nhân 
Phương pháp : thảo luận 
Đại diện nhóm lên bốc thăm 
Nếu đêm nay trời nhiều sao -> mai nắng , trời ít sao -> mai mưa 
Thấy sáo thường hay tắm lúc trời sắp mưa , quạ tắm lên thời tiết khô , nắng 
Gió bắc mang cái lạnh khô đến , sếu hay bay đến những nơi khô để trú đông 
Và sẽ có mưa to kéo dài nếu thấy phía đông mây u ám ,phía tây mặt trời hồng và có gió heo may 
Vào tháng 7 có gió heo may và chuồn chuồn đi kiếm ăn thì mưa rất to -> bão 
Mưa ở phía đông thường rất to và nhanh 
Mưa ở phía nam thì đến chậm 
Hoa gạo thường nở vào mùa đông , gần xuân . Các cụ già thường hay bị đau lưng khi thời tiết lạnh .Vì vậy phải đợi hoa gạo rụng hết (hết mùa đông) thời tiết ấm áp , cất chăn 
Hoạt động :cá nhân 
Phương pháp : luyện đọc 
H nêu từ khóvà phân tích 
H nhắc lại 
H đọc cá nhân kết hợp trả lời câu hỏi 
Hoạt động : Lớp , nhóm 
Phương pháp : thi đua 
Đại diện 2 nhóm thi đua 
Tổng kết : ( 1p )
Dặn dò H về nhà học bài 
Chuẩn bị : “ Một ngày ở Đê Ba”
Nhận xét tiết học 
* Rút kinh nghiệm: 	
Lịch sử 
Tiết :	KINH THÀNH HUẾ
I – Mục tiêu :
 - Kiến thức : H thấy được quá trình xây dựng , sự đồ sộ vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở kinh thành Huế , được công nhận di sản văn hoá thế giới 
 - Kỹ năng : giáo dục H nềm tự hào dân tộc 
 - Thái độ : giáo dục H say mê sử học 
II – Chuẩn bị :
GV : Nội dung bài day , tranh 
HS : xem trước bài , sưu tầm tranh ảnh 
III – Các hoạt động :
Khởi động :( 1p ) Hát 
Kiểm tra bài cũ : ( 5p ) Nhà Nguyễn thành lập 
Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng những bộ luật hà khắc nào ?
Nêu nội dung bài 
Nhậnxét ghi điểm 
Giới thiệu bài mới : ( 1p ) Kinh thành Huế 
Phát triển các hoạt động : ( 32p )
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về kinh thành Huế
Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế 
Em hãy nêu tên những công trình ở kinh thành Huế 
Hãy mô tả 1 trong công trình kiến trúc ở kinh thành Huế 
G treo tranh 
Rút ra bài học 
Hoạt động 2 : Củng cố 
Tai sao Gia Long lai chọn Phú Xuân làm kinh đô ?
Giáo dục H đây là di sản văn hoá của thế giới phải bảo vệ 
Hoạt động : nhóm 
Phương pháp : thảo luận , trực quan 
Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ việc xây dựng kinh thành : đá , gỗ , gạch từ mọi miền đưa về. Sau 33 năm xây dựng và tu bổ nhiều lần -> một toà nhà rộng lớn được hình thành 
Hoàng Thành , Điện Thái Hoà , lăng tẩm
Năm giữa kinh thành là Hoàng Thành của chính và Hoàng Thành Ngọ Môn 
H quan sát 
Hoạt động :lớp 
Phương pháp : vấn đáp 
3 H đọc ghi nhớ 
H trả lời
Tổng kết : ( 1p )
Dặn dò H về nhà học bài 
Chuẩn bị : “ Tổng kết”
Toán
Tiết :	 LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu :
 - Kiến thức : Củng cố về phép tính nhân 
 - Kỹ năng : rèn H làm thành thạo phép nhân 
 - Thái độ : giáo dục H yêu thích môn học 
II – Chuẩn bị :
GV : Bài tập 
HS : Oân lại bài 
III – Các hoạt động :
Khởi động :( 1p ) Hát 
Kiểm tra bài cũ : ( 5p ) Phép nhân 
Nêu công thức và các tính chất của phép nhân 
Sủa bài 5/195
15 * x = 15 b) 12 * x = x
x = 15 : 15 x = 0 
x = 1 
- Nhận xét , ghi điểm 
Giới thiệu bài mới : ( 1p ) Luyện tập 
Phát triển các hoạt động : ( 32p )
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Hoạt động 1 :Oân kiến thức cũ 
Nêu cách đặt và cách tính phép nhân ?
Nêu cách thự hiện phép nhân có chữ số 0 ở giữa tận cùng bên phải 
Nêu cách nhân nhẩm với 11
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1: Đặttính và tính 
Bài 2 : tính nhanh 
Nêu cách nhân nhẩm với 10 , 100 , 1000 ?
Bài 3 : Tính theo cách nhanh nhất 
Bài 4 : Giải toán 
Chiều rộng : 146m 
Chiều dài : gấp đôi chiều rộng 
Tính S , P = ?
146 x 2 = 292 (m)
( 292 + 146 ) x 2 = 876 (m)
292 x 146 = 42632 ( m2)
 Đáp số : 42632 m2 
 876 m 
- Nhận xét 
Hoạt động 3 :Củng cố 
Nêu công thức và cách tính S, P của hình chữ nhật 
Thi đua 
Nhận xét tuyên dương 
Hoạt động :lớp 
Phương pháp :đàm thoại 
Đặt thừa số này dưới thừa số kia , nhân theo thứ t ự từ phải sang trái 
0 ở giữa : viết số 0 sau tích riêng thứ 3 
0 ở bên phải viết 0 sau tích riêng thứ nhất 
H nêu 
Hoạt động :cá nhân 
Phương pháp :thực hành 
H làm 
7644 , 90720 , 88750 
Đọc yêu cầu 
H nêu : thêm 1 , 2, 3 số 0 vào bên phải số đó 
H nêu kết quả 
H nêu cách tính 
Lớp làm vở 
2 H lên làm bảng phụ 
H đọc đề 
1 H tóm tắt , lớp làm vở 1 H giải bảng phụ 
Lớp sửa chéo vở 
Hoạt động :lớp 
Phương pháp : động não 
H nêu 
Đại diện 2 đi lên thi đua 
Lớp hát cổ vũ 
Tổng kết : ( 1p )
Dặn dò H về nhà làm bài 2,6/195,196
Chuẩn bị : “ Oân phép chia”
Nhận xét tiết học 
* Rút kinh nghiệm: 	
Ngữ pháp
Tiết :	 ĐỊNH NGỮ (tt) 	
I – Mục tiêu :
 - Kiến thức :Giúp H nhận bíêt được cấu tạo , ý nghĩa , vị trí và tác dụng của định ngữ .
 - Kỹ năng : H biết đặt câu có định ngữ , dùng định ngữ để miêu tả sự việc nói , viết trong câu 
 - Thái độ : giáo dục H yêu thích Tiếng Việt 
II – Chuẩn bị :
GV : Nội dung bài dạy
HS :xem trước bài 
III – Các hoạt động :
Khởi động :( 1p ) Hát 
Kiểm tra bài cũ : ( 5p ) Định ngữ 
Định ngữ là gì cho ví dụ ?
Đọc ghi nhớ SGK ?
Sửa bài tập về nhà 
Nhận xét , ghi điểm 
Giới thiệu bài mới : ( 1p ) Định ngữ (tt)
Phát triển các hoạt động : ( 32p )
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Hoạt động 1 : - Đặc điểm về ý nghĩa và tác dụng 
Định ngữ có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ chính phụ thuộc vào vị trí của định ngữ ( so với danh từ chính ) Vì vậy muốn xác định định ngữ ta làm như thế nào ? 
Cấu tạo đặc điểm : Định ngữ có thể phân biệt theo loại đứng trước hoặc đứng sau danh từ chính 
Định ngữ đứng trước thường chỉ gì ?
Định ngữ đứng sau chỉ gì ?
Nêu ví dụ 
Nhận xét 
Yêu cầu H rút ra kết luận 
VD: Tất cả những học sinh giỏi có hạnh kiểm tốt của lớp em được khen 
G chốt ý , rút ra bài học 
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1:T ìm định ngữ , danh từ trong câu 
Một con quạ / khát nước . Nó/ tìm thấy một cái lọ có nước 
Nhận xét sửa bài 
Bài 2: Tìm định ngữ đứng trước , đứng sau danh từ 
Bài 3: đặt câu có danh từ và có các từ ngữ làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ đó ( dựa vào tranh /110 SGK )
Một con quạ đen / đng uống nước trong chiếc bình 
Nhận xét 
Hoạt động 3 : Củng cố 
Nêu cách tìm định ngữ trong câu ? 
Thi đua đi tìm định ngữ 
G yêu cầu và phổ biến luật chơi 
Hoạt động :lớp 
Phương pháp :đàm thoại 
Phân tích câu ra các thành phần chủ - vị 
Xá c định danh từ chính 
Định ngữ có thể đứng trước hay sau danh từ 
Số lượng , khối lượng 
Tính chất , đặc điểm 
H nêu 
Định ngữ có thể đứng trước , sau danh từ . 
Định ngữ đứng trước chỉ số lượng , khối lượng 
Định ngữ đứng sau chỉ tính chất , đặc điểm 
Một câu có thể có nhiều định ngữ 
H đọc ghi nhớ 
Hoạt động : cá nhân 
Phương pháp : thực hành 
1 H đọc yêu cầu 
Lớp làm vở 
Đại diện 2 đội thi đua làm bảng phụ 
H tự làm 
Thi đua sửa bài tiếp sứac 
Đọc yêu cầu 
H tự làm vở 
Sửa bài miệng 
Nhận xét sủa bài 
Hoạt động :Lớp 
Phương pháp : đàm thoại 
2 H đọc ghi nhớ 
H nêu 
H nêu 
Đại diện 2 đội thi đua đặt câu -> đội kia tìm định ngữ và ngược lại 
Tổng kết : ( 1p )
Dặn dò H về nhà học ghi nhớ , làm bài 3/110
Chuẩn bị : “Bổ ngữ”
Nhận xét tiết học 
IV – Rút kinh nghiệm :
* Rút kinh nghiệm: 	
Từ ngữ 
Tiết :	HÔI HÈ – VĂN NGHỆ (tt)
I – Mục tiêu :
 - Kiến thức : Hệ thống hoá củng cố , mở rộng 1 số từ ngữ thường dùng khi nói , viết về hội hè văn nghệ 
 - Kỹ năng : Tập nhận biết nghĩa , giải nghĩa 1 số từ ngữ nói về chủ đề trên 
 - Thái độ : giáo dục H yêu thích tiếng việt 
II – Chuẩn bị :
GV : Tranh nội dung bài dạy 
HS : xem trước bài 
III – Các hoạt động :
Khởi động :( 1p ) Hát 
Kiểm tra bài cũ : ( 5p ) Hội hè – văn nghệ 
Hội hè là gì ? tìm những từ gần nghĩa với “ hội hè” ?
Liên hoan văn nghệ là gì ? 
Kể tên 1 số nhạc cụ mà em biết ?
Đọc phần điền từ 
Nhận xét , ghi điểm 
Giới thiệu bài mới : ( 1p ) Hội hè – văn nghệ (tt)
Phát triển các hoạt động : ( 32p )
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Hoạt động 1 : Luyện tập 
Bài 1: Tìm 1 số từ thích hợp để cùng điền vào chỗ trống trong 2 thành ngữ 
Đặt câu 
Bài 2: Kể tên nhạc cụ dân tộc trong hình 3 
Bài 3: Kể tên 1 số điệu hát dân gian nổi tiếng ở 1 số địa phương 
Tìm một số từ ghép có tiếng “nhạc”
Hoạt động 2 : Củng cố
Nhận xét , ghi điểm 
Nhận xét , giáo dục 
Hoạt động :nhóm 
Phương pháp : trực quan , thảo luận 
H lên bảng điền 
Vui như tết
Vui như hội 
H tự đặt câu 
Chiêng , trống , đàn tơ rưng , đàn bầu , đàn nhị 
H tả hìnhdáng âm thanh của nhạc cụ 
Chèo ( Bắc Bộ )
Quan họ ( Bắc Ninh )
Hò chèo thuyền (Huế)
Bài chó ( Nam Trung Bộ )
Trống quân ( Bắc Bộ )
H tự làm , nêu : nhạc cụ , nhạc công , nhạc sĩ , ca nhạc 
Hoạt động :nhóm 
Phương pháp : thi đua 
H giải nghĩa 1 số từ 
Thi đua kể tên 1 số nhạc cụ mà em biết 
H tả hình dáng sau đó bịt mắt , tìm đàn , đoán đàn 
Tổng kết : ( 1p )
Dặn dò H về nhà học bài , xem lại bài 
Chuẩn bị : “ Đạo đức nhân dân” 
Nhận xét tiết học 
* Rút kinh nghiệm: 	
Sức khỏe 
Tiết ;	HỘI CHỮ THẬP ĐỎ
I – Mục tiêu

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOAN 30.doc