Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Yên Mỹ I

Buổi chiều Chính tả (nghe-viết)

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.

I. Mục đích, yêu cầu

 - Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.

 - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi, dấu ngã.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết bài 1a, 2a.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ.

? Viết: Béo mẫm, lẫn lộn, lòng lợn, con la, quả na,.

- Gv cùng Hs nx chung,

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.

2. Hướng dẫn học sinh nhớ- viết.

- Đọc yêu cầu 1 của bài: - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo nháp kiểm tra.

- 1 Hs đọc.

- Đọc 3 khổ thơ cuối bài: - 1 Hs đọc.

? Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? - .Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay lái trăm cây số nữa.

- Phát hiện và đọc cho lớp viết các từ khó trong đoạn? - 1 Hs đọc, lớp viết.

- Gv cùng Hs nx các từ khó viết. - VD: tuôn, xối, xoa mắt đắng, sa, ướt,.

- Gv nhắc nhở chung cách ngồi viết và cách trình bày.

- Viết bài: - Lớp viết bài vào vở.

- Gv thu một sốbài chấm. - Lớp tự soát lỗi bài mình.

- Gv nx chung bài viết.

3. Bài tập.

Bài 2a.

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv nêu rõ yêu cầu bài: - Hs làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết:

- Trình bày: - Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm.

- Gv nx, tổng kết thi đua : - Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu.

- Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,.

Bài 3 a. - Hs đọc yêu cầu bài.

- Tổ chức hs làm bài cả lớp : - Lớp làm bài vào vở, dùng chì gạch từ sai.

- Chữa bài: - 1Hs lên bảng, lớp nêu miệng.

- Gv cùng Hs nx, chữa bài: - Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ.

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Yên Mỹ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhé!
+ Em xin phép cô cho em vào lớp ạ!
5. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. 
------------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu Giúp HS : - Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số , phân số bằng nhau , rút gọn phân số.
 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.II. Các hoạt động chủ yếu 
II.Đồ dùng:
Bảng phụ, phấn màu
Phiếu học tập, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động dạy của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Bài mới:
 1, Giới thiệu bài
 2,Bài học:
 * GV tổ chức hướng dẫn HS làm và chữa các bài tập trang 35 (Sách tập 2)
Bài 1 (35) 
- GV tổ chức nhận xét, chốt kết quả đúng
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
- Trả lời miệng trước lớp
- HS chữa bài vào vở BT
b, HS tự làm và lên bảng chữa bài.
 Bài 2(35) 
- GV tổ chức nhận xét, chốt kết quả đúng:
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
- HS chữa bài vào vở BT
Bài 3(35): 
- GV tổ chức nhận xét, chốt kết quả đúng:
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài nhóm đôi.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------------
Mĩ thuật
GV chuyên soạn giảng
------------------------------------------------------
Khoa học
CÁC NGUỒN NHIỆT 
I. Mục tiêu 
Sau bài học, HS có thể:
Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống
Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt 
Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày 
2. Tích hợp : MT II.Đồ dùng:
Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn ủi, kính lúp (nếu vào ngày trời nắng)
Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt 
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
Bài cũ: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt 
Nêu một số vật dẫn nhiệt tốt, một số vật dẫn nhiệt kém 
Do tính cách nhiệt của không khí, ta vận dụng vào làm việc gì? 
GV nhận xét, đánh giá. 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng 
Mục tiêu: HS kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống 
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu HS quan sát hình trang 106, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng 
Bước 2:
GV yêu cầu HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm
GV bổ sung VD: khí bi-ô-ga (khí sinh học) là một loại khí đốt được tạo thành bởi cành cây, rơm, rạ, phân được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng rộng rãi 
Lưu ý: nếu trời nắng, có thể làm thí nghiệm về lò Mặt trời: tháo cái pha ở đèn pin và đeo vào ngón tay. Hướng pha vào phía ánh sáng Mặt trời chiếu tới, lúc sau tay sẽ nóng. Đó là do ánh sáng Mặt trời chiếu vào pha đã phản xạ và tập trung tại một điểm làm chỗ này nóng lên. Người ta có thể làm lò Mặt trời để đun theo cách này 
Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt 
Mục tiêu: HS biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt 
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS thảo luận, nêu lên những rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt và cách phòng tránh
GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy để giải thích một số tình huống liên quan 
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình và thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt (MT) 
Mục tiêu: HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày 
Cách tiến hành:
GV lưu ý HS nêu những cách thực hiện đơn giản, gần gũi
GV nhận xét, mở rộng 
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát hình và tìm hiểu. HS có thể tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm
HS báo cáo
HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt trời; ngọn lửa của các vật bị đốt cháy (lưu ý: khi các vật bị cháy hết, lửa sẽ tắt); sử dụng điện (các bếp điện; mỏ hàn điện, bàn ủi, đang hoạt động)
HS phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày như: đun nấu; sấy khô; sưởi ấm
HS thảo luận rồi ghi vào bảng nhóm:
Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra
Cách phòng tránh
HS báo cáo
HS làm việc theo nhóm, thảo luận những việc cần làm để tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
Các nhóm báo cáo kết quả 
------------------------------------
Buổi chiều Thể dục
GV chuyên soạn giảng
-------------------------------------------------------
Kĩ thuật
LẮP CÁI ĐU( Tiết 2)
I. Mục tiêu
-Học sinh biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình 
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
? Gọi tên 7 nhóm chi tiết chính của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật?
? Để lắp, tháo mối ghép chi tiết, em phải dùng dụng cụ gì? Nêu thao tác lắp hoặc tháo mối ghép?
- Hs nêu, lớp nx,
- Gv nx, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Gvhd hs quan sát và nhận xét mẫu.
 Cái đu có những bộ phận nào?
Cần có ba bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu trục đu.-.
3. Hoạt động 2:GVhd thao tác kĩ thuật.
HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào lắp hộp theo từng loại 
Lắp từng bộ phận.
Lắp giá đỡ đu.
Để lắp được giá đỡ đu cần có những chi tiết nào?
Cần 4 cọc đu,thanh thẳng 11lỗ, giá đỡ trục đu.
.
Lắp ghế đu:
Để lắp được ghế đu cần có những bộ phận nào?
Cần chọn tấm nhỏ, 4thanh thẳng7 lỗ, tấm 3 lỗ,1 thanh chữ u dài.
-Lắp trục đu vào ghế đu(H4 SGK )
Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm?
Cần 4 vòng hãm.
Lắp ráp cái đu+
Hướng dẫn Hs tháo các chi tiết:
Khi tháo phải tháo rời các chi tiết theo trình tự ngược lại với lắp.Phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
Hs lắp ráp
4. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học, chuẩn bị bộ lắp ghép và đọc trước bài : Lắp cái đu.(Tiết 2).
--------------------------------------------- Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC VỀ NGƯỜI CÓ LÒNG DŨNG CẢM*
I. Mục đích, yêu cầu
+ Rèn kĩ năng nói:
	- Hs chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã nhge, đã đọc. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
+Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ sgk phóng to (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về lòng dũng cảm?
- 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể.
- Gv nx chung
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
- Hs trả lời:
*Đề bài: Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em dã nghe hoặc đã được đọc?
- Đọc các gợi ý?
- 4 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4.
+ Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được xem qua truyền hình và trên phim ảnh.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể:
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- Hs nêu gợi ý 2.
- Kể chuyện theo cặp:
- Cặp 2 em.
- Thi kể:
- Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gv cùng Hs nx, , bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
 - VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016
Tập đọc
CON SẺ
I. Mục đích, yêu cầu
	- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp căng thẳng ở đoạn đầu, chậm rãi, thán phục đoạn sau.Tốc độ đọc 90 tiếng/ 1 phút.
	- Hiểu ý nghĩa bài:Ca ngợi hành động dũng cả, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
GDBVMT: Yêu thiên nhiên, yêu những con vật nhỏ bé xung quanh mình, tuyên truyền nhắc nhở mọi người xung quang cùng làm để góp phần bảo vệ MT.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/91.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
? Đọc bài : Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi nội dung?
- 3 Hs đọc nối tiếp. Lớp nx, bổ sung và trao đổi nội dung.
- Gv cùng Hs nx chung.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia doạn:
- 5 đoạn : (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 5 Hs đọc /1lần.
+ Đọc lần 1: Kết hợp sửa phát âm.
- 5 Hs đọc.
+ Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 5 hs khác.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm Đ1,2,3, trao đổi, trả lời:
? Trên đường đi con chó thấy gì?
- ...chó đánh hơi thấy một son sẻ non vừa rơi trên tổ xuống.
? Con chó định làm gì sẻ non?
- chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
? Tìm từ ngữ cho thấy sẻ non còn yếu ớt?
- Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ.
? Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại ?
- Một con sẻ già lao xuống đất cứu con nó, nó thấy thân mình phủ kín sẻ con, nó rít lên dáng vẻ nó rất hung dữ.
? Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm ao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
- Con sẻ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng, thảm thiết, nhảy 2,3 bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó, lao đến cứu con, nó rít lên bằng giọng hung dữ khản đặc.
? Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì?
- ý 1: Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ nhỏ bé và chó khổng lồ.
- Đọc lướt phần còn lại, trả lời:
? Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
- Vì chim sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con.
? Đoạn 4,5 nói lên điều gì?
- ý 2: Hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ.
? Nêu ý chính của bài?
- ý chính: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 5 Hs đọc.
? Tìm cách đọc hay?
- Đ1,2, 3: Câu đầu đọc giọng khoan thai; Từ câu 3 giọng hồi hộp, tò mò, căng thẳng.Nhấn giọng: lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết, lao đến, phủ kín, hung dữ, khản đặc, khổng lồ, hi sinh, cuốn nó.
- Đ4,5: giọng chậm rãi, thán phục, nhấn giọng: dừng lại, lùi, bối, rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình, bé bỏng, dũng cảm, tình yêu.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn2,3.
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm,
- Gv cùng Hs nx, bình chọn Hs, nhóm đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. 
---------------------------------------------------------------
Toán
GIỚI THIỆU HÌNH THOI
I. Mục tiêu
	Giúp học sinh:
	- Hình thành biểu tượng về hình thoi.
	- Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với một số hình đã học.
	- Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học
	- Gv chuẩn bị mô hình hình vuông chuyển sang hình thoi được.
	- Hs chuẩn bị: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, êke.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Trả bài kiểm tra và nhận xét chung.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hình thành biểu tượng về hình thoi.
- Gv cùng Hs lắp ghép mô hình hình vuông.
- Hs quan sát và lắp ghép.
- Xô lệch hình trên để được một hình mới:
- Hs thực hiện và quan sát.
- Vẽ hình mới lên bảng:
- Hs quan sát hình trên bảng và hình sgk/140.
? Hình mới gọi là hình gì?
- Hình thoi.
3. Đặc điểm của hình thoi.
-Tổ chức Hs đo các cạnh hình thoi.
- Hs thực hiện.
? Nêu đặc điểm của hình thoi?
- Nhiều Hs nhắc. 
4. Thực hành.
Bài 1. Tổ chức Hs nêu miệng và trao đổi cả lớp:
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời:
- Hình thoi: Hình 1,3.
- Hình chữ nhật: Hình 2.
- Gv cùng Hs nx, chốt bài đúng.
Bài 2. Gv vẽ hình lên bảng:
- 1 Hs lên bảng thực hiện và cả lớp thực hiện với hình trong sgk, trả lời câu hỏi.
? Hình thoi còn có đặc điểm gì?
- Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Bài 3.
-Hs đọc yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện yêu cầu.
- Gấp và cắt tờ giấy để tạo hình thoi.
- Thực hiện trước lớp:
- Một vài Hs, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. 
----------------------------------------------------
Tiếng Anh
GV chuyên soạn giảng
---------------------------------------------- 
Tin học
GV chuyên soạn giảng
----------------------------------------------------
Buổi chiều Âm nhạc
GV chuyên soạn giảng
------------------------------------------------------
Tập làm văn
KIỂM TRA VIẾT: MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích, yêu cầu
	- Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
	- ảnh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cây cối khác.
III. Các hoạt động dạy học
1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk /92 chép lên bảng lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài:
Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết
- Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm.
bài cách mở rộng.
- Hs viết bài.
2. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu: Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------
Khoa học
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu
Hs biết:
	- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
 - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
GDBVMT: Biết tiết kiệm và bảo vệ các nguồn nhiệt xung quanh mình, tuyên truyền, nhắc nhở mọi người xung quanh cùng làm để góp phần bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
	 - Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng?
- 2-3 Hs kể, lớp nx chung.
- Nêu một số cách tiết kiệm nguồn nhiệt ?
- 2-3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx 
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt độg 1: Trò chơi ; Ai nhanh, ai đúng.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm:
- Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 Hs làm trọng tài.
- Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định Hs trong nhómn trả lời.
- Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút.
- Đánh giá:
-Đội nào lắc chuông trước được trả lời.
- Ban giám khảo thống nhất tuyên bố.
- Gv nêu đáp án:
? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết?
- Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu)
? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Nhiệt đới.
? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Ôn đới.
? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Nhiệt đới.
? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Sa mạc và hàn đới.
? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; ; Dưới 0oC)
- Hs trả lời.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng?
- Tưới cây, che dàn.
- ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi?
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108.
- Chống nóng: 
- Chống rét:
-Các nhóm thi kể nhiều là. 
3. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm?
- Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý:
+ Gió ngừng thổi; 
+ Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa.
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
+ Trái Đất không có sự sống.
4. Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu :Giúp học sinh:
- Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
	- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy học toán. Bìa hình thoi, kéo , thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm hình thoi?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx,
- Gv nx chung,.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Công thức tính diện tích hình thoi.
- Gv thao tác trên bìa hình thoi.
- Hs quan sát.
? Chỉ 2 đường chéo của hình thoi?
- 1 số học sinh lên chỉ và kẻ trên bìa hình thoi.
? Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông?
- 1 Hs lên cắt.
? Ghép lại được hình gì?
- 2 Hs lên ghép để lớp nhận biết hình ghép là hình chữ nhật.
? Diện tích hình thoi và hình chữ nhật vừa tạo thành ntn?
- Bằng nhau.
- Gv vẽ hình lên bảng.
- Hs nhận biết các độ dài qua các yếu tố của 2 hình.
? Diện tích hình chữ nhật MNCA là: 
m x . Mà m x 
?Vậy diện tích hình thoi ABCD là?
? Diện tích của hình thoi bằng gì?
- Hs nêu, và viết công thức tính diện tích hình thoi.
- Tổ chức Hs lấy ví dụ để tính diện tích của hình thoi?
- 2,3 Hs lấy ví dụ và cả lớp làm ví dụ.
3. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
a. Diện tích hình thoi ABCD là:
 (3 x 4) : 2 = 6 (cm2).
 Đáp số: 6 cm2.
(Phần b làm tương tự)
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu để kiểm tra một số bài.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
a. Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 5dm và 20 dm là:
 (5 x20) :2 = 50 (dm2).
b. Đổi 4m = 40 dm
Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 40dm và 15 dm là:
(40 x 15) : 2 = 300 (dm2).
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi cách làm bài.
- Tính diện tích 2 hình rồi so sánh.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng.
- Phần a: S; Phần b:Đ
- Lớp nx, trao đổi.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. 
--------------------------------------------
Luyện từ và câu
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục đích, yêu cầu
	- Hs nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết câu phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ:
? Câu khiến dùng để làm gì? Lấy ví dụ câu khiến và phân tích?
- 2 Hs trả lời, lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chuyển câu kể theo 4 cách đã nêu trong sgk. Treo bảng phụ.
- Hs làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng điền theo bảng phụ.
- Trình bày: 
- Hs lần lượt nêu miệng,
- Gv cùng Hs nx, chữa bài trên bảng và bài hs trình bày.
- Cách 1: Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ) hoàn gươm lại cho Long Vương!
- Cách 2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. (thôi/ nào).
- Cách 3: Xin/ Mong nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
- Cách 4: Chuyển nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến.
- Lưu ý: Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ cuối câu nên đặt dấu chấm. Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh ( có hãy, đừng, chớ ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than.
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc mẫu:
- 1 Hs đọc.
- Tổ chức Hs trao đổi theo cặp những câu còn lại.
- Từng cặp trao đổi và nêu miệng.
- Trình bày:
- Nam chớ ( đừng, hãy, phải) đi học!
- Nam đi học đi. ( thôi, nào,)
( Câu còn lại làm tương tự)
- Gv cùng Hs nx, trao đổi.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần.
 ( Theo giảm tải).
- Lớp thực hiện phần a.
- Lớp viết câu cầu khiến vào nháp, 2 Hs lên bảng viết bài.
- Trình bày: 
- Gv nx chung, chốt câu đúng.
- Nhiều Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi chữa bài trên bảng.
- VD: Nam cho tớ mượn cái bút nào!
 Hoặc Tớ mượn cậu cái bút nhé!
Bài 3. Tương tự bài 2. 
- Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần.
 ( Theo giảm tải).
- Gv cùng Hs nx, chữa bài, gv tuyên dương một số bài làm tốt.
- Hs thực hiện phần a, làm bài vào vở:
- VD: Hãy chỉ giúp mình cách giải bài toán này nhé!
+ Hãy giúp mình giải bài toán này với!...
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu.
- Nêu miệng tình huống dùng câu khiến nói trên:
- Nhiều học sinh nêu và nêu lại câu khiến bài 3.
- Gv cùng Hs nx, trao đổi chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.. 
---------------------------------------------------------
Địa lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - HS biết duyên hải miền Trung là vùng tập trung dân cư khá đông đúc & một số hoạt động sản xuất của người dân ở vùng này. - - HS biết một số hoạt động phục vụ du lịch; phát triển công nghiệp; lễ hội Tháp Bà.
2. Kĩ năng:- HS giải thích được một cách đơn giản sự phân bố dân cư của vùng: dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển).
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất & hoạt động kinh tế mới.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất ở duyên hải miền Trung.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường từ mía.
- Biết đến nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung là tổ chức lễ hội.
3. Thái độ: Tôn trọng & phát huy những giá trị truyền thống văn hoá của vùng duyên hải miền Trung cũng như hoạt động sản xuất ở nơi đây.
4. Tích hợp : MT 
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp;
 lễ hội của người dân miền Trung (đặc biệt là ở Huế).
Mẫu vật: tôm, cua, muối, đường m

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4Tuan 27-HKII 2015-2016.doc