ĐẠO ĐỨC (Bài 12)
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK Đạo đức 4.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
+ Em có suy nghĩ gì về những khó khăn và thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do chiến tranh và thiên tai gây ra?
+ Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
Chúng ta cần thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”. GV ghi đề.
b. Hướng dẫn thực hành:
HĐ1: Thảo luận nhóm đôi (BT4- T.39):
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV kết luận:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là hoạt động nhân đạo.
HĐ2: Xử lí tình huống (BT2- T/38- 39):
- GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống.
Nhóm 1:
a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.
Nhóm 2:
b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa.
- GV kết luận:
HĐ3: Thảo luận nhóm (BT5 - SGK/39):
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận:
Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
Kết luận chung:
- GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –SGK/38.
4.Củng cố - Dặn dò:3’
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
+ Học phải chịu nhiều thiệt thòi về cuộc sống như: đi lại học tập,.
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến.
+ Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn),quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu ),
+ Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, bình luận.
- HS lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ.
- Cả lớp thực hiện.
hững HS đã tìm đúng cả 3 câu. Bài tập 3:Hãy đặt một câu khiến để nói vời bạn... - GV giao việc: Các em phải đặt được một câu khiến. Với bạn, phải xưng hô thân mật, với người trên phải xưng hô lễ phép. - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, chốt những HS làm đúng. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Giáo viên gọi HS đọc lại ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ghi nhớ, viết vào vở 5 câu khiến. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Câu:Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! dùng để nhờ mẹ. + Cuối câu là dấu chấm than. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài theo cặp. Từng cặp nói, sau đó các em ghi lại câu nói của mình. - Có thể cá nhân lên viết trên bảng câu mình vừa nói. Cũng có thể từng cặp lên nói với nhau, sau đó viết lên bảng câu của cặp mình vừa nói. - Lớp nhận xét. - 3 HS đọc. - 1 HS cho VD. - HS nối tiếp đọc yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân, dùng viết chì gạch câu khiến có trong các đoạn văn. - HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới các câu khiến trong mỗi đoạn. a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta ! b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé ! Đừng có nhảy lên boong tàu ! c)Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre mang về đây cho ta. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc sách TV hoặc sách Toán, tìm 3 câu khiến. - Một số HS lần lượt đọc 3 câu khiến. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 3 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn lại làm giấy nháp + HS treo lên bảng bài làm của mình. - Lớp nhận xét. Thứ tư, ngày 12 tháng 3 năm 2014 LỊCH SỬ (Tiết 27) THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII I. MỤC TIÊU: - Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Việt Nam. - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.(nếu có) - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ Vào thế kỉ thứ XVI – XVII, thành thị ở nước ta rất phát triển, trong đó nổi lên ba thành thị lớn là Thăng Long, Phố Hiến ở Đàng Ngoài và cảng Hội An ở Đàng Trong. Bài học Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về thành thị ở giai đoạn lịch sử này. - GV ghi tựa b.Tìm hiểu bài: Hoạt động1: Cả lớp:7’ - GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. - GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. GV nhận xét. *Hoạt động2: Nhóm:18’ - GV phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác - GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII. - GV nhận xét. *Hoạt động3: Cá nhân:5’ - GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời các câu hỏi sau: + Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI- XVII. + Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào? - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV cho HS đọc bài học trong SGK. - Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế nào? * Việc xuất hiện các đô thị ở VN thế kỉ XVI- XVII đã đánh dấu một bước phát triển mới của đất nước ta.Việc buôn bán với nước ngoài đã xuất hiện. Đây chính là sự biểu hiện của sự phát triển kinh tế của VN từ thế kỉ XVI- XVII. - Về học bài và chuẩn bị trước bài: “Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. 1. Một số thành thị lớn của nước ta thế kỷ XVI - XVII - Một số HS phát biểu trước lớp. - 2 HS lên xác định. - HS nhận xét. - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào bảng thống kê để hoàn thành phiếu học tập. * Phiếu học tập: Đặc điểm T. thị Dân cư Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán T.Long Phố Hiến Hội An - Vài HS mô tả. - HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất. - HS cả lớp thảo luận và trả lời: + Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. + Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp. - 2 HS đọc bài. - HS nêu: Chứng tỏ nền kinh tế hàng hóa đã bắt đầu phát triển.Buôn bán với nước ngoài đã xuất hiện. Nhiều thương nhân ở nước ngoài đã có quan hệ buôn bán với nước ta. - HS cả lớp. KỸ THUẬT (Tiết 27) LẮP CÁI ĐU (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. * Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu cái đu đã lắp sẵn – Bộ lắp ghép mô hình KT HS: Bộ lắp ghép mô hình KT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng luyện tập: “Lắp cái đu”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: 5’ - GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn + GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi. + Cái đu có những bộ phận nào? GV nêu tác dụng của cái ghế đu trọng thực tế: Ở các trường mẫu giáo hoặc trong công viên, có cả ở các gia đình, ta tường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên ghế đu. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật: 22’ + GV lăp cái đu theo qui trình trong SGK để học sinh quan sát. a. GV hướng dẫn HS chọn chi tiết GV cùng HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại. - Khi GV hướng dẫn có thể gọi HS lên chọn các chi tiết b. Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ đu (H2 – SGK) Trong quá trình lăp GV có thể dưa ra một số câu hỏi. + Để lắp được giá đỡ đu cần phải chọn những chi tiết nào? + Để lắp được giá đỡ đu cần cấn chú ý đến điều gì? * Lắp ghế đu: (H3 – SGK) Trước khi lắp GV gọi HS trả lời câu hỏi. + Để lắp ghế đu cần chọn những chi tiết nào. Số lượng bao nhiêu? * Lắp trục đu vào ghế (H4 – SGK) GV cho HS quan sát hình 4, - SGK, sau đó gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn. - Trước khi lắp GV hỏi: để cố định trực đu cần bao nhiêu vòng hãm? c. Lắp ráp cái đu: + GV tiến hành lắp ráp các bộ phận (lắp H4 vào H2) để hoàn thành cái đuhình 1, sau đó KT sự dao động của cái đu. d. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết: - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 4.Nhận xét- dặn dò:3’ - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - HS chuẩn bị bài cho tiết sau. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS quan sát vật mẫu. + Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. + HS quan sát thao tác của GV. + HS làm cùng GV chọn các chi tiết để vào nắp hộp. + 1 số HS lên bảng chọn chi tiết theo yêu cầu của GV. + Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. + Vị trí ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. + Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ,... + HS lên bảng thực hành. + Cần 4 vòng hãm. TOÁN (Tiết 133) GIỚI THIỆU HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: + Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm Í 1cm), thước thẳng, êke, kéo. + Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ - Hãy kể tên các hình mà em biết. - Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng làm quen với một hình mới, đó là hình thoi. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:Cả lớp: 17’ 1.Giới thiệu hình thoi - Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình. - Yêu cầu HS dùng mô hình của mình vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng. - GV xô lệch mô hình của mình để thành hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo. - Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi là hình thoi. - Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình đường viền trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình thoi có trong đường diềm. - Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? 2.Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi: + Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD. + Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi. + Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau? - Kết luận về đặc điểm của hình thoi: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. 4..Luyện tập thực hành HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài 1: Trong các hình dưới đây: - Treo bảng phụ có vẽ các hình như trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi của bài. + Hình nào là hình thoi? + Hình nào không phải là hình thoi? Bài 2: - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu HS quan sát. + Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD. + Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. + Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O. - Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không? - Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không. - GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ + Hình như thế nào được gọi là hình thoi? + Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau? - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc các đặc điểm của hình thoi. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Một số HS kể trước lớp. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình vuông. - HS thực hành vẽ hình vuông bằng mô hình. - HS tạo mô hình hình thoi. - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem. - Là hình thoi ABCD. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Cạnh AB song song với cạnh DC. + Cạnh BC song song với cạnh AD. + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của hình thoi. + Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau. - HS nghe và nhắc lại các kết luận về đặc điểm của hình thoi. - HS quan sát hình sau đó trả lời: + Hình 1, 3 là hình thoi. + Hình 2, 4, 5 không phải là hình thoi. - Quan sát hình. - HS qua sát thao tác của GV sau đó nêu lại: + Hình thoi ABCD có hai đường chéo là AC và BD. - HS kiểm tra và trả lời: hai đường cheo của hình thoi vuông góc với nhau. - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. + Có hai cặp cạnh song song và 4 cạnh bằng nhau. + Vuông góc với nhau và cắct nhau tại trung điểm của mỗi đường. TẬP LÀM VĂN (Tiết 27) MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. CHUẨN BỊ: - Ảnh một số cây cối trong SGK, một số tranh ảnh cây cối khác. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài văn tả cây cối. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Ở tiết TLV trước, các em đã được dặn chuẩn bị sẵn giấy bút để hôm nay làm bài kiểm tra. Các em cũng đã nghe dặn về nhà quan sát một cây có bóng mát, cây ăn quả hoặc một cây hoa để hôm nay ta sẽ làm một bài văn trọn vẹn về miêu tả cây cối. Các em lấy giấy, bút ra để ta chuẩn bị kiểm tra. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 5’ * Hướng dẫn HS chọn đề bài. - Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - GV ghi lên bảng cả 4 đề bài hoặc ghi đề bài khác mình đã chuẩn bị. - Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV hướng dẫn HS quan sát ảnh trong SGK. - GV: Các em chọn làm một trong các đề đã cho. HĐ2: Cá nhân: 31’ ** HS làm bài - Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu tả để làm bài. - GV thu bài khi hết giờ. 3. Củng cố – dặn dò: 2’ - GV củng cố bài học. + HS học bài và Chuẩn bị bài “Ôn tập giữa học kì II” - Nhận xét tiết học + Hát và báo cáo sĩ số. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lớp lắng nghe, đọc dàn ý bài văn miêu tả. - HS đọc đề bài trên bảng. - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã dán lên bảng lớp). - HS chọn đề. - HS chọn đề, làm bài. KỂ CHUYỆN (Tiết 27) CHUYỆN KỂ ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. CHUẨN BỊ: - Một số truyện thuộc đề tài của bài KC. - Bảng lớp viết đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong tiết KC trước, đã dặn các em về nhà chuẩn bị trước câu chuyện: ca ngợi cái đẹp hoặc câu chuyện phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện với cái ác để hôm nay đến lớp mỗi em sẽ kể cho các bạn cùng nghe. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trong ở đề bài. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV đưa tranh minh hoạ trong SGK (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. HĐ2: HS kể chuyện: - Cho HS thực hành kể chuyện. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và chọn những HS, chọn những truyện hay, kể chuyện hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ * Em thích nhất câu chuyện nào các bạn vừa kể, vì sao? - GV nhận xét tiết học, khen những HS tốt, kể chuyện tốt. - Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập KC được chứng kiến hoặc tham gia. - 2 HS lần lượt kể câu chuyện Con vịt xấu xí và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể, nhân vật có trong truyện. - Từng cặp HS tập kể, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Đại diện các cặp lên thi. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. Thứ năm, ngày 13 tháng 3 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 53) CON SẺ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ Bài Dù sao trái đất vẫn quay. * Ý kiến của Cô- péc- ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? + Nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ Có những câu chuyện mà đọc xong người ta nhớ mãi. Truyện con sẻ mà hôm nay chúng ta học là một câu chuyện như thế. Tại sao câu chuyện lại hấp dẫn người đọc? Thầy cùng các em đi vào tìm hiểu bài chúng ta sẽ biết được điều đó. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1: Luyện đọc. 8’ GV hoặc HS đọc mẫu rồi hướng dẫn chia đoạn: 5 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu trên tổ xuống. + Đoạn 2: tiếp theo của con chó. + Đoạn 3: Tiếp theo xuống đất. + Đoạn 4: Tiếp theo thán phục. + Đoạn 5: Còn lại. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. + Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể khoan thai dần chuyển sang giọng hồi hộp, tò mò ở cuối đoạn. + Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ: lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết. + Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình. HĐ2: Tìm hiểu bài: * Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó định làm gì? * Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi lại? * Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả như thế nào? * Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là sức mạnh gì? * Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? HĐ3: Đọc diễn cảm:5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2,3. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: 5’ - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? 5. Dặn dò: 1’ HS học bài và Chuẩn bị bài “Ôn tập” Nhận xét tiết học. + Hát – báo cáo sĩ số. * Lúc bấy giờ người ta nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và muôn ngàn vì sao thì quay quanh nó. Cô- péc- ních thì có quan điểm trái ngược. + HS đọc bài học. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm đoạn 1,.... * Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. - HS đọc thầm đoạn 2,3,4... * Một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. - Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược phủ kín sẻ con. + Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con. - HS đọc thầm đoạn 5. * Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu với con chó để cứu con. Đó là một hành động đáng trân trọng khiến con người phải cảm phục. - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động dũng cảm cứu con của sẻ mẹ. TOÁN (Tiết 134) DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: Biết cách tính diện tích hình thoi. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK, kéo. - Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng và làm bài 4. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong bài học hôm nay các em sẽ cùng tìm cách tính diện tích hình thoi. b.Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ 1.Hướng dẫn lập danh sách tính diện tích hình thoi. - GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. * Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n. Tính diện tích của hình thoi. - Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật. - Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. - Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau? - Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua diện tích hình chữ nhật. - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh với đường chéo của hình thoi ban đầu. - Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC tính như thế nào? - Ta thấy m Í = - m và n là gì của hình thoi ABCD? - Vậy ta có thể tính diện tích của hình thoi bằng cách lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2. - GV đưa ra công thừc tính diện tích hình thoi như SGK. 4.Luyện tập – Thực hành: HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài 1: Tính diện tích của: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Tính diện tích hình thoi, biết: - Cho HS tự làm bài, sau đó bào cào kết quả bài làm trước lớp. + Nhận xét, ghi điểm 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính diện tích của hình thoi, sau đó tổng kết giờ hoc. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS nghe bài toán. - HS suy nghĩ để tìm cách ghép hình. - HS phát biểu ý kiến. - Diện tích của hai hình bằng nhau. - HS nêu: AC = m ; AM = . - Diện tích hình chữ nhật AMNC là m Í . - Là độ dài hai đường chéo của hình thoi. - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích của hình thoi. - HS áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi làm bài vào vở.. a. Diện tích hình ABCD là: (3 x 4):2 = 6 (m2) b. Diện tích hình MNPQ là: (7 x 4): 2 = 14 (m2) - Nhận xét, bổ sung. + HS đọc yêu cầu bài tập. a. Diện tích hình thoi là: (5 x 20): 2 = 50 (dm2) b. Diện tích hình thoi là: 4 m = 40 dm (40 x 15): 2 = 300 (dm2) - HS nêu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 54) CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). II. CHUẨN BỊ: - Bút dạ, các băng giấy để ghi câu Nhà vua hoàn gươm lại cho Long vương. - 3 tờ giấy khổ to.
Tài liệu đính kèm: