TẬP ĐỌC (Tiết 51)
THẮNG BIỂN
(Chu Văn)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
* HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’ Bài thơ về tiểu đội
* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
* Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:1’
Cuộc đấu tranh chống thiên tai luôn gay gắt và quyết liệt Với lòng dũng cảm, lòng quyết tâm con người đã chinh phục được thiên nhiên. Bài tập đọc Thắng biển hôm nay các em học là một minh chứng cho lòng dũng cảm của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão hung dữ, cứu được quãng đê.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
HĐ1: Luyện đọc. 8’
GV hoặc HS đọc mẫu rồi hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo chống giữ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Cần đọc với giọng chậm rãi ở đoạn 1.
- Đoạn 2: Đọc với giọng gấp gáp hơn. Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh nhân hoá.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:13’
* Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1?
* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
* Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
HĐ3: Đọc diễn cảm:5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 5’
+ Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò: 1’
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Ga – vrốt ngoài chiến luỹ”
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới. + Hát và báo cáo sĩ số.
- Đó là các hình ảnh:
+ Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
+ Ung dung buồng lái ta ngồi
* Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- HS lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi :
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
- HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả nhỏ bé”.
- HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
- HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi sống lại”.
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
– viết: Thắng biển”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 20’ a. Hướng dẫn chính tả. - Cho HS đọc đoạn 1+ 2 bài Thắng biển. - GV yêu cầu nhắc lại nội dung đoạn 1+ 2. - luyện viết những từ khó: GV đọc cho HS viết b. GV đọc cho HS viết: - Nhắc HS về cách trình bày. - Đọc cho HS viết. - Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi. c. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5 đến 7 bài. - GV nhận xét chung. HĐ2: Cá nhân: 10’ * Bài tập 2: - GV chọn câu a a. Điền vào chỗ trống l hay n - Cho HS trình bày kết quả: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng từ n, 5 từ bắt đầu bằng từ l. + HS học bài và Chuẩn bị bài “ Nhớ – viết: Bài thơ về tiểu ” - GV nhận xét tiết học. - HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp. - HS lắng nghe. 1. Nghe – viết: Thắng biển - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê. - HS luyện viết từ. lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. - HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề. 2. Bài tập: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân vào VBT - Báo cáo kết quả. Cần điền lần lượt các âm đầu l, n, như sau: lại – lồ – lửa – nõn – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên lượn. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào VBT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 51) LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). * HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu của BT3. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1. - 4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì? tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn. Không những vậy, bài học còn giúp các em xác định được bộ phân CN, VN trong các câu, viết được đoạn văn có dùng câu kề Ai là gì? b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhóm: 15’ Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. HĐ2: Cá nhân hoặc nhóm. 15’ * Bài tập 3: - GV giao việc: Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì? - Cho HS làm mẫu. - Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp. - Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá nhân. Hai là HS đóng vai. - GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm giới thiệu hay. 4. Củng cố, dặn dò:3’ - GV củng cố bài học. - Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - GV nhận xét tiết học. - Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - Làm BT 4 (trang 74). - HS lắng nghe. - HS đọc thầm nội dung BT. - HS làm bài theo nhóm. Báo cáo kết quả. + Câu kể Ai là gì? a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên (Câu giới thiệu) Cả hai ông /đều không phải là người Hà Nội.(Câu nêu nhận định) b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.(Câu nêu nhận định.) - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng nghe bạn giới thiệu. - HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau. - Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ những câu kể Ai là gì? trong đoạn văn. VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang name trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa noun chúng tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn). Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Hoa. Hoa là học sinh giỏicủa lớp. Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu tên là Lan. - Lớp nhận xét. Thứ tư, ngày 5 tháng 3 năm 2014 LỊCH SỬ (Tiết 26) CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. MỤC TIÊU: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh” - Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả gì? + GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:1’ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển như thế nào? Qua bài: “Cuộc khẩn hoang ở đàng trong”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài : Hoạt động1:Cả lớp:5’ - GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay. - GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII. *Hoạt động2:Nhóm: 15’ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. - GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng. *Hoạt động 3: Cá nhân:5’ - Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì? - GV kết luận: 4.Củng cố- Dặn dò:3’ Cho HS đọc bài học ở trong khung (SGK). - Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa của nó? - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII”. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát. + Đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. - Nêu bài học - HS khác nhận xét. - HS theo dõi và lắng nghe. - HS đọc và xác định. + Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam. + Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay. 1.Cuộc khẩn hoang ở đàng trong. - HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp. Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. Kết quả. + Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người. + HS đọc bài. * Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong có ý nghĩa rất lớn: Ruộng đất được khai phá, xóm làng phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. KỸ THUẬT (Tiết 26) CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II. CHUẨN BỊ: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ + Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Qua bài: “Các chi tiết, dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật”. GV ghi đề. b.Tìm hiểu bài: HĐ1: GVhướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ. 12’ - GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau: - Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết? - GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK). - GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp:có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2- 3 loại khác nhau. - GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK. - Nhận xét kết quả lắp ghép của HS. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua vít.13’ - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK. - Gọi 2- 3 HS lên lắp vít. - GV tổ chức HS thực hành. - GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: + Để tháo vít, em sử dụng cờ- lê và tua –vít như thế nào? - GV cho HS thực hành tháo vít. - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK. + Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK. - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp. 4.Nhận xét- dặn dò:3’ - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 1.Tên gọi, hình dạng, số lượng của các chi tiết và dụng cụ: - HS theo dõi và nhận dạng. + HS thực hành theo nhóm - Các nhóm kiểm tra và đếm. - HS đthực hiện. - HS theo dõi và thực hiện. - HS tự kiểm tra. a. Lắp vít: + HS thực hành lắp vít b. Tháo vít: - Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua - vít ngược chiều kim đồng hồ. c. Lắp ghép một số chi tiết: - HS theo dõi. - Tấm lớn, tấm 3 lỗ, thanh chữ U dài, - HS quan sát. TOÁN (Tiết 128) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. * Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ - Trong giờ học này các em tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số. b.Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Tính - GV gọi HS lên bảng, lớp làm vở - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Tính (theo mẫu) - GV viết bài mẫu lên bảng : 2 sau đó yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép tính. - GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. HĐ2: Cá nhân: Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán: - GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - Gọi HS nhắc lại quy tắc chia hai phân số. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập 1 : - HS thực hiện phép tính: : 2 = : = Í = - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Kết quả làm bài đúng: a) : 3 = = b) : 5 = = c) : 4 = = = - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài. - HS làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 Í = 36 (m) Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) Í 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 Í 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích : 2160m2 TẬP LÀM VĂN (Tiết 51) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ - bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Các em đã học về hai cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được luyện tập về 2 cách kết bài mở rộng và không mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 12’ Bài tập 1: Có thể dùng các câu sau để kết bài được không? Vì sao? Cho HS đọc yêu cầu BT1. - GV giao việc. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn a, b vì đoạn a đã nói được tình cảm của người tả đối với cây. Bài tập 2: * GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà để làm tốt bài tập này. - GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết dàn ý. GV dán một số tranh ảnh lên bảng. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời đúng 3 câu hỏi của HS. HĐ2: Cá nhân: 18’ Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc: Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu hỏi để viết một kết bài mở rộng cho bài văn. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả đã viết. - GV nhận xét, khen thưởng những HS đã viết kết bài theo kiểu mở rộng hay. * Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: Các em chọn một trong ba đề tài a, b, c và viết kết bài mở rộng cho đề tài em đã chọn. - Cho HS viết kết bài và trao đổi với bạn. - Cho HS đọc kết bài. - GV nhận xét, chấm điểm những kết bài hay. 4. Củng cố, dặn dò:3’ - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đọc kết đã viết ở BT4. - Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV trước. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả ở tiết TLV trước. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, lớp đọc thềm theo. - HS làm bài theo cặp. - Đại diện các cặp phát biểu. + Có thể sử dụng được. Vì ở hai đoạn văn trên đã nói được tình cảm của người tả đối với cây - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe + Dàn ý chuẩn bị sẵn (quan sát trước một cây, suy nghĩ về lợi ích của cây, cảm nghĩ của mình về cây đó) - HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu hỏi a, b, c. + HS trình bày bài viết. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS viết kết bài theo kiểu mở rộng. - Một số HS đọc kết bài của mình. VD: Thế rồi cũng đến ngày em phải rời xa mái trường tiểu học. Lúc đó nhất định em sẽ đến tạm biệt cây bàng già. Em sẽ nói không bao giừo quên gốc bàng già, quên những kỷ niệm dưới gốc cây, bọn trẻ chúng em đẫ cùng nhau ôn bài, ngồi hóng mát, trò chuyện. Em hứa trở lại thăm cây bàng già, thăm người bạn thời thơ ấu của em. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to yêu cầu của BT. - HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn, góp ý cho nhau. - Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết bài. - Lớp nhận xét. KỂ CHUYỆN (Tiết 26) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). * HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. II. CHUẨN BỊ: - Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm). - Bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:5’ Những chú bé không chết. * Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”. - GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Các em đã nghe, được đọc nhiều truyện trên sách báo, qua lời kể của bố mẹ, anh chị hoặc các anh chị phụ trách đội. Trong tiết học hâm nay mỗi em sẽ kể một câu truyện mình đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm cho cả lớp cùng nghe. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn học sinh KC:5’ - GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. - Cho HS đọc các gợi ý. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. HĐ2. HS kể chuyện: 25’ - Cho HS kể chuyện trong nhóm. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét, khen những HS kể chuyện hay, nói ý nghĩa đúng. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. - HS về nhà đọc trước nội dung tuần 27. + HS kể chuyện. * Vì: 3 chú bé ăn mặc giống nhau nên tên phát xít nhầm tưởng chú bé bị chết sống lại. * Vì: tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chú bé sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4. - Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện mình kể. - Một số HS thi kể, nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Lớp nhận xét. Thứ năm, ngày 6 tháng 3 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 52) GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ (Huy – gô) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ Bài Thắng biển + Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển. + Nêu bài học. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Các em đã được đọc, được nghe về nhiều tấm gương dũng cảm của thiếu nhi Việt Nam. Hôm nay, các em sẽ được biết về một chú bé nước ngoài rất dũng cảm qua bài TĐ Ga- vrốt ngoài chiến luỹ (trích trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy- Gô). b). Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ - GV hoặc HS đọc mẫu rồi hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu mưa đạn. + Đoạn 2: Tiếp theo Ga- vrốt nói. + Đoạn 3: Còn lại. Khi đọc cần chú ý: Giọng Ăng- giôn- ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- rắc lúc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga- vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2:Tìm hiểu bài:13’ * Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? * Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt? *Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một thiên thần? * Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt. HĐ3: Đọc diễn cảm:5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. + Đọc mẫu đoạn văn . + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: 5’ - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? 5. Dặn dò: 1’ HS học bài và Chuẩn bị bài “Dù sao trái đất vẫn quay” - Nhận xét tiết học. + Hát – báo cáo sĩ số. * Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió lên nhỏ bé”. + HS đọc. - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: - Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu. - HS đọc thầm đoạn 2. - Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc- phây- rắc giục cậu quay vào nhưng Ga- vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn - HS đọc thầm đoạn 3. * Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần. * Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga- vrốt nhanh hơn đạn * Vì Ga- vrốt như có phép giống thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. - HS có thể trả lời: * Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng. * Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- vrốt. * Ga- vrốt là tấm gương sáng cho em học tập. * Em rất xúc động khi đọc truyện này. - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của cậu bé Ga- vrốt. TOÁN (Tiết 129) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Thực hiện được các phép tính với phân số. * Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b) II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ - GV gọi HS lên bảng làm bài 4. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số. bHướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: 23’ Bài 1: Tính - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể. - GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng làm bài.. Bài 2: Tính. - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài 3: Tính. - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. * Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính. Bài 4: Tính - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. + Gv nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - Gọi HS nhắc lại các quy tắc tính phân số. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) + = + = b) + = + = - Nhận xét, bổ sung. - HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng: a) - = - = b) - = - = HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng: a) Í = = = b) Í 13 = = HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng a) b) - HS cả lớp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 52) MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số tàhnh ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK – bảng nhóm. HS: Bài cũ - bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT Đ
Tài liệu đính kèm: