Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Nhinh

Tập đọc

 Tiết 49, 50 : TÌM NGỌC

 I. MỤC TIÊU

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. Hiểu nội dung : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

 - Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng.

 - GD HS đọc lưu loát, rõ ràng và biết yêu quý các con vật nuôi, coi chúng như bạn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.

HS : SGK

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức :

KT sĩ số : .

2. Kiểm tra bài cũ :

 Nhận xét cho điểm.

3. Bài mới

 a. Giới thiệu bài :

+ Tranh vẽ gỡ?

 - Tiếp tục chủ điểm bạn trong nhà các em sẽ làm quen với hai con vật thông minh và tỡnh nghĩa là chú và mốo qua bài:Tỡm ngọc

 b. Nội dung :

* Luyện đọc : Tiết 1

+ GV đọc mẫu :

+ Đọc từng câu

- Luyện đọc từ : rắn nước, Long Vương, đánh tráo, ngoạm,.

+ Đọc từng đoạn trước lớp (GV chia đoạn )

- Luyện đọc câu : Xưa/có chàng trai thấy bọn trẻ định giết con rắn nước/liền bỏ tiền ra mua,/rồi thả rắn đi.//Không ngờ/con rắn ấy là con của Long Vương.//

- Giọng đọc : nhẹ nhàng, tình cảm.

- Giải nghĩa từ.

 Giải thớch thờm từ : rắn nước(loài rắn lành, sống dưới nước, thõn vàng nhạt, có đốm đen, ăn ếch nhái.)

+ Đọc từng đoạn trong nhóm

Theo dõi, giúp đỡ.

+Thi đọc giữa các nhóm

Nhận xét bình chọn.

+ Đọc đồng thanh

 * Tìm hiểu bài : Tiết 2

 Cõu 1 : Do đõu chàng trai cú viờn ngọc quý?

Cõu 2 : Ai trỏo viờn ngọc ?

Câu 3: Ở nhà người thợ kim hoàn,mèo đó nghĩ ra kế gỡ để lấy lại viên ngọc?

 - Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đó làm cỏch nào để lấy lại ngọc?

 - Khi ngọc bị quạ cướp mất. Mèo và chó đó làm cách nào để lấy lại ngọc?

Cõu 4: Tỡm trong bài những từ khen ngợi Mốo và Chú?

Nội dung : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

* Luyện đọc lại :

- HD đọc đúng giọng.

- Gọi các nhóm thi đọc

- GV và HS nhận xét bình chọn.

c. Củng cố :+ Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gỡ ?

- GDHS : Chú và Mốo là hai con vật tỡnh nghĩa, cần yờu quý và chăm sóc chúng tốt.

4. Tổng kết : Nhận xét giờ học

5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài :

 Gà “ tỉ tê” với gà

2 HS đọc bài “ Thời gian biểu”

+ HS trả lời

+ HS theo dõi.

+ HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1)

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

 HS đọc nối tiếp từng câu (lần 2)

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1)

- HS đọc cá nhân

 HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2)

- Một số HS đọc từ chú giải.

+ HS luyện đọc trong nhóm

+ 2 nhóm thi đọc bài.

+ Lớp đọc đồng thanh.

-. Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quí.

- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quí, hiếm.

- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.

- Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.

- Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt. Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy, trả lại ngọc.

- Thụng minh, tỡnh nghĩa.

- 1, 2 HS nhắc lại

- Các nhóm HS đọc.

+ Chú và Mốo là những con vật nuụi trong nhà rất thụng minh và tỡnh nghĩa thực sự là bạn của con người.

 

doc 25 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Nhinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Biết giải bài toán về ít hơn.
 - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán thành thạo.
 - GD HS yêu thích học môn toán.
 * Bài tập cần làm : 1, 2, 3 (a, c ), 4.
 II. Đồ dùng dạy học :
GV : SGK, bảng phụ.
 HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
 KT sĩ số : .............................................
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD thảo luận nhóm 2.
- HD HS chơi trò chơi “ truyền điện”
- Nhận xét, chốt lại.
- Gọi 1, 2 HS đọc lại bài
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- HD làm cá nhân
- Nhận xét, chốt KQ.
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt KQ.
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- HD HS phân tích bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp làm bài vào vở.
- Chấm điểm, chữa bài.
* Còn thời gian HDHS làm bài 3, d; 5
c. Củng cố : 
- GV đưa bài tập
- Nhận xột ghi điểm
- GDHS: Làm tớnh cẩn thận, ỏp dụng bảng tớnh cộng, trừ để làm toỏn nhanh và đỳng.
+ Kiểm tra lại bảng cộng, trừ đã học
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiết 3)
2 HS lên bảng làm bài 
 38 81 47 63
+ 42 - 37 + 35 - 28
 80 44 82 35
- HS đọc yêu cầu. 
- Thảo luận nhóm 2
- HS chơi theo HD của GV.
- 1, 2 HS đọc lại bài
- Đọc yêu cầu. 
- Làm bảng con. 3 HS lên bảng chữa bài.
a)68 + 27 56 + 44 82 – 44
 68 56 82
 + 27 + 44 - 44
 95 100 34
- Đọc yêu cầu. 
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
KQ : a. 14, 8
 c. 7
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu. 
- HS phân tích bài toán.
+ ... thùng lớn đựng được 60l nước, thùng bé đựng ít hơn thùng lớn 22l nước
+... hỏi thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước.
+ Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp làm bài vào vở.
Toựm taột 
 60 l
Thuứng to 
Thuứng nhoỷ 22 l
 ? l
 Bài giải
 Số lít nước thùng bé có là :
 60 – 22 = 38 ( l )
 Đáp số : 38 l nước
- HS lờn bảng làm bài tập.
 90 71 100
 - 32 - 25 - 7
 58 46 093
+ HS đọc
***********************************
Kể chuyện
 Tiết 17 : tìm ngọc
 I. Mục tiêu : 
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - Rèn kĩ năng kể tự nhiên biết phối hợp với điệu bộ cử chỉ.
 - GD HS lòng yêu quý các con vật.
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
 HS : SGK.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số : ................................................
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung : 
* Kể từng đoạn theo tranh.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo tranh
- HD thảo luận nhóm 6.
- Giỏo viờn nờu cõu hỏi gợi ý cho học sinh nhớ lại nội dung chuyện .
Tranh 1:
+ Thấy bọn trẻ định giết con rắn chàng trai làm gỡ ?
 + Vỡ sao chàng trai cú viờn ngọc quý ?
Tranh 2: 
+ Vỡ sao viờn ngọc bị đỏnh trỏo ?
+ Thấy chủ buồn Chú và Mốo làm gỡ?
Tranh 3:
+ Mốo bắt chuột làm gỡ ?
Tranh 4:Chú tranh ngậm ngọc,việc gỡ xảy ra ?
+ Chú nghĩ cỏch gỡ để tỡm ngọc ?
+ Mốo rỡnh người đỏnh cỏ để làm gỡ ?
Tranh 5: Mốo đội ngọc về nhưng chuyện gỡ đó xảy ra ?
+ Mốo nghĩ ra mẹo gỡ để lấy lại ngọc ?
Tranh 6 : Lấy được ngọc chàng trai thế nào ?
- HD kể từng đoạn trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm lên thi kể
- Nhận xét, bình chọn
* Kể toàn bộ câu chuyện :
- GV theo dõi, bổ sung
- GV theo dõi, bình chọn HS kể hay.
c. Củng cố : 
- HS kể lại toàn bộ cõu chuyện
+Cõu chuyện cú nội dung như thế nào Em học được điều gỡ qua cõu chuyện ?
 - GDHS: Cỏc vật nuụi trong nhà là bạn thõn,trung thành và tỡnh nghĩa cỏc em phải yờu thương và chăm súc nú.
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Kể lại câu chuyện - Ôn lại các bài đã học.
1 HS kể câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm. 
- Đọc yêu cầu.
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm 6 tìm ra nội dung từng tranh.
- Học sinh quan sỏt tranh và trả lời cõu hỏi :
+ Thấy bọn trẻ định giết con rắn nước chàng chàng bỏ tiền ra mua và đem thả rắn nước.
+ Con rắn ấy là con của Long Vương Long Vương tặng chàng viờn ngọc qỳy để đền ơn cưu mang.
+ Tờn thợ kim hoàn, biết đú là viờn ngọc quý liền đỏnh trỏo .
+ Bị đỏnh trỏo viờn ngọc chàng trai rất buồn .Thấy vậy Chú Mốo xin được đi tỡm ngọc.
+ Đến nhà người thợ kim hoàn , mốo bắt một con chuột đi tỡm ngọc. 
+ Chú tranh ngậm ngọc ,lỳc qua sụng làm rơi viờn ngọc xuống nước .Cỏ lớn thấy thế đớp ngay .
+ Chú nghĩ ra cỏch rỡnh bờn sụng, chờ ai cõu được con cỏ nuốt viờn ngọc, liền nhảy tới ngoạm viờn ngọc chạy 
+ Mốo rỡnh người đỏnh cỏ mổ ruột ra cú viờn ngọc liền nhảy tới ngoạm viờn ngọc chạy .
+ Mốo đội ngọc trờn đầu bị quạ sà xuống đớp ngọc rồi bay lờn cõy cao.
+ Mốo nằm phơi bụng vờ chết .Quạ sà xuống toan rỉa thịt .Mốo nhảy xổ lờn vồ, Quạ van lạy, trả lại ngọc.
+ Mốo và Chú đem ngọc về chàng trai vụ cựng mừng rỡ và yờu quý hai con vật thụng minh và tỡnh nghĩa .
- Học sinh kể trong nhúm .
- Đại diện nhúm thi kể trước lớp từng đoạn truyện.
- 1học sinh kể lại toàn bộ cõu chuyện.
- 1 HS kể
+ nói về các con vật nuôi trong nhà rất thông minh, tình nghĩa.
***************************************************************************************
Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2013
Toán
 Tiết 83 : ôn tập về phép cộng và phép trừ ( tiết 3 )
 I. Mục tiêu 
 - HS thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
 - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán thành thạo.
 - GD HS yêu thích học môn toán.
 * Bài tập cần làm : 1( cột1,2,3), 2 ( cột 1,2 ) bài 3,4
 II. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng phụ, SGK.
 - HS : VBT, SGK.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số : ...............................................
2. Kiểm tra bài cũ : 
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung :
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD thảo luận nhóm 2.
- HD HS chơi trò chơi “ truyền điện”
- Nhận xét, chốt lại.
- Gọi 1, 2 HS đọc lại bài
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- HD làm cá nhân
- Nhận xét, chốt KQ.
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt KQ.
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- HD HS phân tích bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp làm bài vào vở.
- Chấm điểm, chữa bài.
*Còn thời gian HDHS làm bài1 cột 4; bài 2 cột 3; bài 5.
c. Củng cố 
- Gọi HS lờn bảng làm bài tập
 - Nhận xột 
- GDHS : Thuộc bảng cộng,trừ để làm toỏn nhanh và đỳng,làm tớnh cẩn thận.
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài – Chuẩn bị bài : Ôn tập về hình học
2 HS lên bảng làm bài 4
- HS đọc yêu cầu. 
- Thảo luận nhóm 2
- HS chơi theo HD của GV.
- 1, 2 HS đọc lại bài
a) 5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 3 + 9 = 12
 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 9 + 3 = 12
b) 14 – 7 = 7 12 – 6 = 6 14 – 5 = 9
 16 – 8 = 8 18 – 9 = 9 17 – 8 = 9
- Đọc yêu cầu. 
- Làm bảng con. 2 HS lên bảng chữa bài.
a) 36 + 36 100 – 75
-
+
 36 100
 36 75
 72 25
b) 100 – 2 45 + 45
+
-
 100 45 
 2 45
 98 90
- Đọc yêu cầu. 
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a) x +16 = 20 b)x – 28 =14
 x = 20 -16 x = 14+ 28
 x = 4 x = 42
 c) 35 - x = 15
 x = 5 -15 
 x = 20
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu. 
- HS phân tích bài toán.
+... An cân nặng 50 kg, em nhẹ hơn anh 16 kg.
+... hỏi em cân nặng bao nhiêu kg.
- 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Em cân nặng là :
 50 – 16 = 34 ( kg )
 Đáp số : 34 kg
- HS làm bài tập bảng lớp
 100 – 2 45 + 45 83 + 17
 100 45 83
 - 2 + 45 + 17
 098 90 100
*********************************
Tập đọc
 Tiết 51 : gà “ tỉ tê ” với gà
 I. Mục tiêu : 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Hiểu nội dung : Loài gà cũng có tình cảm với nhau : che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng rõ ràng, rành mạch.
 - GD HS ý thức bảo vệ loài loài vật.
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Bảng phụ, SGK.
 HS : SGK 
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số : ..............................................
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* Luyện đọc :
+ GV đọc mẫu 
+ Đọc từng câu 
- Luyện đọc từ : hớn hở, roóc, gấp gáp
+ Đọc từng đoạn trước lớp ( GV chia đoạn )
- Luyện đọc câu : Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
- Giọng đọc : giọng kể tâm tình, chậm rãi.
- Giải nghĩa từ 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
Theo dõi, giúp đỡ.
+ Thi đọc giữa các nhóm 
 Nhận xét bình chọn.
+ Đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài : 
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?
- Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ?
- Gà con đáp lại mẹ như thế nào ?
- Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu
 mẹ ?
- Cách gà mẹ báo cho con biết “không có chuyện gì nguy hiểm”
- Cách gà mẹ báo cho con biết “ Lại đây mau các con, mồi ngon lắm !”
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết 
“ Tai hoạ ! Nấp mau !”
Nội dung : Loài gà cũng có tình cảm với nhau : che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.
* Luyện đọc lại :
+ HD cách đọc 
+ Các nhóm thi đọc 
Nhận xét, bình chọn.
 c. Củng cố: Nhắ c. Củng cố : 
+ Bài văn giỳp em hiểu điều gỡ ?
=> Loài gà cũng biết núi với nhau , cú tỡnh cảm che chở, bảo vệ ,yờu thương nhau như con người.
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Học bài và ôn lại các bài
 Tập đọc đã học
2 HS đọc bài : Tìm ngọc
+ HS theo dõi.
+ HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
HS đọc nối tiếp từng câu (lần 2)
+ HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1)
- HS đọc cá nhân
 HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2)
- HS đọc từ chú giải
+ HS luyện đọc trong nhóm
+ 2 nhóm thi đọc bài.
+ HS đọc đồng thanh.
-.... từ khi còn nằm trong trứng.
- ... gõ mỏ lên vỏ trứng.
-... Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
... nũng nịu.
- Gà mẹ kêu đều đều “ cúc... cúc... cúc”
- Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “ cúc... cúc... cúc”.
- Gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “ roóc, roóc”
1, 2 HS nhắc lại 
+ HS nghe và lĩnh hội
+ Các nhóm thi đọc lại bài
+  gà cũng biết núi bằng ngụn ngữ của chỳng, gà cũng cú tỡnh cảm chẳng khỏc gỡ loài người 
**************************************
Tự nhiên xã hội
 Tiết 17 : trường học của chúng em ( tiết 2)
* ************************************
Luyện từ và câu
 Tiết 17 :	 từ ngữ về vật nuôi. câu kiểu ai thế nào ?
 I. Mục tiêu
 - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh; bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh.
 - Rèn kĩ năng tìm từ, dùng từ đặt câu thành thạo.
 - GD HS yêu quý những con vật có ích.
 II. Đồ dùng dạy học 
GV: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ.
HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số : ................................................
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung :
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo tranh
- HD thảo luận nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật.
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- HD thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo
- GVnhận xét, chữa bài.
 Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu 
- HD làm cá nhân
- GV nhận xét, chốt lại
- Gọi 1 số HS đọc lại bài.
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung ?
- GDHS : Nắm đặc điểm của cỏc vật nuụi và yờu quý cỏc vật nuụi trong nhà
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Làm bài tập VBT. Ôn lại các bài đã học
2 HS lên bảng làm bài 2 tiết trước.
- Đọc yêu cầu.
- HS quan sát
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
Trâu khoẻ Rùa chậm
Thỏ nhanh Chó trung thành
Các nhóm nhận xét. 
- HS tìm : Khoẻ như trâu
 Nhanh như thỏ
 Chậm như rùa
- Đọc yêu cầu. 
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm báo cáo
 Cao -> cao như sếu(cỏi sào)
 Khỏe -> khỏe như trõu(voi)
 Nhanh -> nhanh như thỏ(cắt,giú)
 Chậm -> chậm như rựa(sờn).
 Hiền ->hiền như bụt(đất)
 Trắng -> trắng như tuyết(bột lọc)
 Xanh -> xanh như tàu lỏ
 Đỏ -> đỏ như gấc(son,lửa,mỏu)
- Đọc yêu cầu. 
- Làm vào vở.
Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.
Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung.
Hai tai nó nhỏ xíu như hai cái mộc nhĩ.
- 1 số HS đọc bài
2 HS nhắc lại nội dung bài.
***************************************************************************************
	Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2013
	Toán
 Tiết 84 : 	 ôn tập về hình học
 I. Mục tiêu
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết vẽ hình theo mẫu.
 - Rèn kĩ năng vẽ đúng, vẽ đẹp.
 - GD HS yêu thích môn học
* Bài tập cần làm : 1, 2, 4.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ, thước.
 - HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung : 
Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu 
- HD thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, chốt lại
Neõu : Hỡnh chửừ nhaọt vaứ hỡnh vuoõng ủửụùc coi laứ hỡnh tửự giaực ủaởc bieọt. Vaọy coự bao nhieõu hỡnh tửự giaực ?
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu 
- Giỏo viờn hướng dẫn học sinh : Đỏnh dấu một điểm A, rồi đặt thước từ A đến 8 cm, đặt dấu chấm một điểm thứ hai là B .
- Đặt thước trờn 2 điểm A, B kẻ một đoạn từ A đến B ta cú đoạn thẳng dài 8 cm .
- Giỏo viờn nhận xột 
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo hình mẫu
+ Mẫu gồm có mấy hình ?
- HD HS đánh dấu điểm.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào vở
Còn thời gian HDHS làm bài 3.
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
- GDHS : Vẽ hỡnh và nhận định cẩn thận để núi tờn hỡnh cho đỳng.
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Về nhà hoàn thành bài tập – Chuẩn bị bài : Ôn tập về đo lường.
2 HS lên bảng chữa bài 4.
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4. 
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Hình a là hình tam giác.
Hình b, c, g là hình tứ giác
Hình d là hình vuông
Hình e là hình chữ nhật
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ Coự 5 hỡnh tửự giaực. ẹoự laứ hỡnh b), c), d), e), g) .
- HS đọc yêu cầu. 
- Làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng.
- Đọc yêu cầu.
- HS quan sát
+ Mẫu gồm có 2 hình đó là hình tam giác và hình chữ nhật.
- HS đánh dấu điểm.
- 1 HS lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào vở
2 HS nhắc lại nội dung bài.
 *****************************************
Tập viết 
 Tiết 17 : Chữ hoa Ô, Ơ
 I. Mục tiêu
 - Viết đúng : + Chữ hoa ễ, Ơ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ễ , Ơ ),
 + Từ ứng dụng : Ơn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ),
 + Câu ứng dụng : Ơn sõu nghĩa nặng (3 lần)
 - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định.
 - GD HS tính cẩn thận tỉ mỉ trong khi viết.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Mẫu chữ, bảng phụ.
 - HS : Bảng con, vở viết.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số : ..........................................
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung :
* HD viết chữ hoa.
- Đưa chữ mẫu. 
+ Chữ ễ, Ơ cao mấy li, viết mấy nét ?
+ Đó là nét nào ?
- Chữ ễ, Ơ giống như chữ O chỉ thờm dấu phụ(ụ thờm dấu mũ,ơ thờm dấu rõu).
 - GV viết mẫu chữ hoa ễ HD cách viết : Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẻ 4, sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên đường kẻ 7. 
+ Chữ Ơ : viết chữ ễ hoa sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ ( đầu dấu râu cao hơn đường kẻ 6 một chút )
- Luyện bảng con.
- Quan sát, sửa chữa.
* HD viết câu ứng dụng.
 - Giỳp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng : Cú tỡnh nghĩa sõu nặng với nhau.
- GV viết mẫu câu ứng dụng.
Ơn sõu nghĩa nặng
- HD nhận xét độ cao các con chữ, nét chữ nối, khoảng cách, cách ghi dấu.
 + Cỏc chữ cỏi cao 2,5 li?
 + Cỏc chữ cỏi cao 1,25 li?
 + Cỏc chữ cỏi cao 1 li?
 - Khoảng cỏch giữa cỏc chữ bằng khoảng cỏch viết 1 chữ o
- HD viết chữ Ơn vào bảng con. 
- GV quan sát, sửa sai.
* HD viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu
+ 1 dòng chữ hoa ễ, Ơ cỡ vừa, 1 dòng chữ hoa ễ, Ơ cỡ nhỏ.
+ Chữ Ơn 1 dòng cỡ vừa, Ơn 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng viết 3 dòng cỡ nhỏ.
- Chấm bài, nhận xét.
c. Củng cố : Nhắc lại cách viết chữ ễ, Ơ 
- GDHS : Viết cẩn thận để viết đỳng,sạch và đẹp hơn.
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Luyện viết chữ phần ở nhà.
 Ôn lại các bài đã học
2 HS lên bảng viết ễ, Ong
- HS quan sát.
+ Cao 5 li, viết 1 nét.
+ ... nét cong kín
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con : ễ, Ơ
- HS đọc cụm từ :
 Ơn sõu nghĩa nặng
- HS theo dõi
- 4,5 HS trả lời.
+Cỏc chữ Ơ,g,h
+ Chữ s
+ Cỏc chữ cũn lại
- HS viết vào bảng. Ơn
- HS viết vào vở
2 HS nhắc lại cách viết chữ ễ, Ơ
**********************************
Đạo đức
 Tiết 17 : giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ( tiết 2 ) 
 I. Mục tiêu
 - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
 - Rèn kĩ năng biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
 * Kĩ năng hợp tác với mọi người trong viợ̀c giữ trọ̃t tự, vợ̀ sinh nơi cụng cụ̣ng. Đảm nhọ̃n trách nhiợ̀m đờ̉ giữ gìn trọ̃t tự, vợ̀ sinh nơi cụng cụ̣ng.
 - GD HS có ý thức tự giác giữ gìn vệ sinh nơi công cộng và vận động mọi người, bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - GV : - Tranh minh hoạ.
 - HS : VBT 
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi gì ?
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
- Đưa HS đi dọn vệ sinh nơi công cộng khu vực sân trường.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Theo dõi nhắc nhở HS giữ an toàn trong lao động.
+ Các em đã làm được việc gì ?
+ giờ đây nơi công cộng này như thế nào ?
+ Các em có hài lòng về công việc của mình không.
- GV khen ngợi cá nhân, tổ làm tốt. GV nhấn mạnh việc làm này đã mang lại lợi ích cho mọi người, trong đó có chúng ta.
- GV HD HS trở về lớp học.
KL chung : Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe.
c. Củng cố : 
=>GD SDNLTK: Giữ gìn vệ sinh nơi công công là giảm thiểu việc sử dụng các loại phương tiện giao thông, công nghệ sản xuất có liên quan tới sử dụng các loại năng lượng có nguy cơ gây tổn hại việc giữ ginf vệ sinh nơi công cộng như xe ô to, xe máydùng xăng xả khí thải làm o nhiễm môi trường. 
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Thực hành kĩ năng cuối học kì I. 
2 HS trả lời.
- Thực hành giữ vệ sinh nơi công cộng.
- HS mang chổi, sọt đựng rác, liềm ...
h
+ Quét, nhặt sạch rác, làm sạch cỏ trong các bồn hoa.
+... sạch, đẹp.
- HS trả lời.
- 1, 2 HS nhắc lại.
- HS nghe và lĩnh hội.
***************************************************************************************
Thứ sáu, ngày 20 tháng 12 năm 2013
Chính tả ( tập chép )
 Tiết 34 : gà “ tỉ tê” với gà
 I. Mục tiêu
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. Làm được bài tập 2 hoặc bài 3 a / b .
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đều đẹp, rõ ràng.
 - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ
 - HS : VBT
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số : .
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
*) HD viết chớnh tả
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chớnh tả
 - Gọi HS đọc lại bài
*Hướng dẫn nắm nội dung bài
 + Đoạn văn này núi điều gỡ?
 + Trong đoạn văn những cõu nào là lời gà mẹ núi với gà con?
*Hướng dẫn nhận xột
 + Lời gà mẹ ghi với những dấu cõu nào?
*Hướng dẫn viết từ khú
 -HS viết bảng con từ khú, kết hợp phõn tớch tiếng cỏc từ : dắt bầy con, kiếm mồi, miệng kờu, nguy hiểm.
- Nhận xột sửa sai
*Viết chớnh tả
 - Lưu ý HS : ghi đề bài, kẻ lỗi, cỏch cầm bỳt, ngồi viết, để vở, ngay ngắn.
 - HS chộp bài vào vở.Quan sỏt uốn nắn HS.
*Chấm,chữa bài
 - Đọc bài cho HS soỏt lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xột
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : HS đọc yờu cầu
- HS thảo luận nhúm 4
 -Nhận xột sửa sai
 Bài 3a : HS đọc yờu cầu
- HD chơi trò chơi “ nhanh đúng”
 - Hướng dẫn thảo luận 
- Chia lớp làm 2 đội chơi.
- Nhận xét, tổng kết.
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
- Yờu cầu HS viết bảng lớp + giấy nhỏp cỏc lỗi mà HS viết sai nhiều.
 - GDHS : Viết cẩn thận,rốn chữ viết để viết đỳng, sạch, đẹp.
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Ôn bài - Chuẩn bị bài sau.
3 HS lên bảng, lớp viết bảng con : 
 rừng núi, dừng lại, rang tôm.
- HS theo dừi
- 2 HS đọc lại.
+ ... cách gà mẹ báo tin cho gà con.
+ Câu “ cúc... cúc... cúc”.
+ ... dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép.
- Luyện viết bảng 
dắt bầy con, kiếm mồi, miệng kờu, nguy hiểm
- HS nghe
- HS nhìn bảng viết bài
- Đổi vở soát lỗi.
- Đọc yêu cầu 
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Sau mấy đợt rột đậm,mựa xuõn đó về.Trờn cõy gạo ngoài đồng,từng đàn sỏo chuyền cành lao xao,giú rỡ rào như bỏo tin vui,giục người ta mau đún chào xuõn mới.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Đọc yêu cầu 
- Thảo luận trong đội
- Đại diện 2 đội tham gia chơi.
a) bỏnh rỏn, con giỏn, dỏn giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.
- HS luyện viết.
*******************************************
Toán
 Tiết 85 : ôn tập về đo lường
 I. Mục tiêu
 - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. Biết xem đồng

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2 T17.doc