Thứ Môn Tiết Tên bài dạy
Thứ hai
Đạo đức
Tập đọc
Anh văn
Toán
Khoa học
Chào cờ
25
49
121
49
Thực hành kỹ năng giữa học kỳ 1.
Khuất phục tên cướp biển.
Phép nhân phân số.
Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
Thứ ba
Chính tả
Toán
LT và câu
Thể dục
Kể chuyện
25
122
49
25
Khuất phục tên cướp biển.
Luyện tập.
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
Những chú bé không chết.
Thứ tư
06/03/2013
Nhạc
Tập đọc
Toán
Thể dục
Tập làm văn
Địa lý
50
123
49
25
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Luyện tập.
Luyện tập tóm tắt tin tức.
Ôn tập.
Thứ năm
LT và câu
Toán
Lịch sử
Anh văn
Kỹ thuật
50
124
25
25
Mở rộng vốn từ: dũng cảm.
Tìm phân số của 1 số.
Trịnh, nguyễn phân tranh.
Chăm sóc rau, hoa.
Thứ sáu
Tập làm văn
Mĩ thuật
Toán
Khoa học
SHL
50
125
50
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn.
Phép chia phân số.
Nóng lạnh và nhiệt độ.
: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là đàng trong và đàng ngoài + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực : đời sống đói khá, phải đi lính và chết trân, sản xuất không phát triển - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài – Đàn Trong II.CHUAÅN BÒ: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII - Phiếu học tập của HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI . Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung - GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ . Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Năm 1592 , ở nước ta có sự kiện gì ? - Sau năm 1592 , tình hình nước ta thế nào? - Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn ra sao ? Hoạt động 5 : Hoạt động cả lớp Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ? IV.Củng cố dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK . - Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong HS đọc đoạn: “Năm 1527 khoảng 60 năm” HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ . HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo HS nhận xét, bổ sung ý kiến - Làm trên phiếu học tập . - HS trình bày cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn . Vì quyền lợi , các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau . Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt CHÍNH TẢ KHUAÁT PHUÏC TEÂN CÖÔÙP BIEÅN I - MUÏC TIEÂU : - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2a/b) II - ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Cơn tức giận đến như con thú dữ nhốt chuồng. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b. Giáo viên giao việc : Làm VBT sau đó thi tiếp sức. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài tập 2b: Mênh mông - lênh đênh - lên - lên Lênh khênh – ngã kềnh (cái thang) Nhận xét và chốt lại lời giải đúng IV.Củng cố dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm VBT 2 a, chuẩn bị tiết HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU CHUÛ NGÖÕ TRONG CAÂU KEÅ AI LAØ GÌ ? I - MUÏC TIEÂU : - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? (ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). II.CHUAÅN BÒ: Bảng phụ viết bài tập 1. Bìa ghi các từ ngữ của bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 2. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét. HS đọc yêu cầu đề HS trao đổi nhóm đôi. Câu 1: GV hỏi: Trong các câu trên câu nào có dạng Ai là gì? Câu 2: GV cho 4 HS lên bảng gạch dưới chủ ngữ của các câu vừa tìm. Câu 3: Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành? (Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành) - Đọc ghi nhớ + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: GV phát phiếu cho HS Dán bài làm đúng lên bảng. - GV nhận xét. Các chủ ngữ trong câu kể: Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Bài tập 2: - GV gợi ý: Ghép từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B tạo thành câu kể có nội dung thích hợp - GV nhận xét. Kết quả: Trẻ em là tương lai của đất nước. Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. Bạn Lan là người Hà Nội. Người là vốn quý nhất. IV.Củng cố dặn dò: - Chép bài tập 4 vào vở. - Chuẩn bị bài: mở rộng vốn từ dũng cảm - HS thực hiện. - Cả lớp nhận xét. .- 2 HS đọc. - HS đọc yêu cầu bài. HS làm bài. - Thảo luận nhóm: 2 tổ thi đua ghép các từ ở 2 cột. - Cả lớp nhận xét. - 1, 2 HS đọc kết quả. KHOA HOÏC AÙNH SAÙNG VAØ VIEÄC BAÛO VEÄ ÑOÂI MAÉT I-MUÏC TIEÂU: - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào mặt trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau, - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu II- ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: -Chuẩn bị chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi có ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn (hoặc nến). III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Anh sáng và việc bảo vệ đôi mắt” Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng -Em biết những ánh sáng nào quá mạnh khi nhìn vào sẽ có hai cho mắt? Ta nên làm và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt? -Hướng dẫn bằng cách liên hệ những vật cản sángđể bảo vệ đôi mắt. -Dùng kính lúp hội tụ ánh sáng làm nóng tờ giấy và giúp hs hiểu mắt ta cũng có một bộ phận như kính lúp khi nhìn trực tiếp vào mặt trời ánh sáng sẽ tập trung ở đáy mắt gây tổn thương mắt. Hoạt động 2:Tìm hiểu một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết -Hs làm việc nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Vì sao em lại chọn như vậy? -Tại sao khi viết bằng tay không nên để đèn bên tay phải? -Yêu cầu hs ngồi mẫu theo đúng hướng ánh sáng. -Phát phiếu cho các nhóm: 1.Em có đọc, viết dưới ánh sáng yếu bao giờ chưa? a)Thỉnh thoảng b)Thường xuyên. c)Không bao giờ. 2.Em đọc viết dưới ánh sáng yếu khi: +. +.. 3.Em làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc viết dưới ánh sáng yếu? + + Khi đọc viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách là 30 cm. không được đọc sách, viết chữ ở những nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng chiếu từ bên traí hoặc từ phía trên để tránh bóng của tay phải. IV.Củng cố dặn dò: -Em bảo vệ đôi mắt như thế nào? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Thảo luận theo cặp và nêu ý kiến: -Các nhóm trinh bày ý kiến. -Đội mũ rộng vành, đeo kính râm -Thảo luận và nêu ý kiến:Hình 5 và hình 8 vì có đủ ánh sáng. -Vì tay sẽ che ánh sáng. -Chọn vị trí và tư thế ngồi để có đủ ánh sáng. -Thảo luận theo phiấu học tập. TOAÙN LUYEÄN TAÄP I - MUÏC TIEÂU : - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số II.CHUAÅN BÒ: bảng cho các nhóm làm bài III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU HOAÏT ÑOÄNG GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG HOÏC SINH Khởi động Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Thực hành. Bài tập 1: Tính theo mẫu. Thực hiện phép nhân với số tự nhiên HS chuyển về phép nhân của hai phân số và thực hiện theo cách viết gọn. Bài 2: Tính theo mẫu HS làm tương tự như bài tập 1 Bài tập 3: (dnh cho học sinh K-G).Tính và so sánh kết quả. Sau khi HS làm và so sánh GV gợi ý đó chính là tổng của 3 phân số bằng nhau Bài 4a: Tính rồi rút gọn. HS tính và rút gọn trên cùng một hàng. Bài 5: (dành cho học sinh K-G). Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh m IV.Củng cố dặn do : GV nhận xet tiet học va dặn do h/s. HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. TẬP ĐỌC BAØI THÔ VEÀ TIEÅU ÑOÄI XE KHOÂNG KÍNH I MUÏC TIÊU : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan - Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.(trả lời được các câu hỏi; thuộc 1,2 khổ thơ) II ÑOÀ DUØNG DAÏY - HOÏC - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH – Khởi động – Bài cũ : Khuất phục tên cướp biển - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? – Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Nhìn bức tranh này, các em thấy những chiếc xe ô-tô của bộ đội ta đang băng băng ra trận trên đường Trường Sơn đầy khói lửa bom đạn. Đọc bài thơ tiểu đội xe không kính, các em sẽ hiểu rõ hơn những khó khăn, nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm của các chú bộ đội lái xe. b –Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Những hình nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? - Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào ? - Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ? + Đó cũng là khí thế quyết chiến thắng “ Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước “ của dân tộc ta. Đó cũng chính là tư thế, là chân dung của một dân tộc anh hùng . - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Không có kính mau khô thôi IV.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị :Thắng biển. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi ; Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn trời, nhìn đất, nhìn thẳng. . . Không có kính, ừ thì ướt áo ; Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời; Chưa cần thay, lái vài trăm cây số nữa . . . - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới; Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi . . .đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. + Cảm nghĩ về các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. + Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù. + Cảm nghĩ về khí thế ra trận ào ạt, bất chấp khó khăn, vượt lên tất cả của quân và dân ta lúc bấy giờ. - Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính, ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc bài thơ. ÑÒA LÍ THAØNH PHOÁ CAÀN THÔ I MUÏC TIEU : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố CT : + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long - Chỉ được thành phố CT trên bản đồ (lược đồ) - Học sinh K-G: giải thích vì sao thành phố CT là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chống trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long : nhờ có vị trí địa lí thuân lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và suất khẩu II.CHUAÅN BÒ: Bản đồ hành chính, công nghiệp, giao thông Việt Nam. Bản đồ Cần Thơ. Tranh ảnh về Cần Thơ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Thành phố Hồ Chí Minh Chỉ trên bản đồ & mô tả vị trí, giới hạn của thành phố Hồ Chí Minh? Nêu các đặc điểm về diện tích, dân số, kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh? Kể tên các khu vui chơi, giải trí của thành phố Hồ Chí Minh? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Các em đã nghe nói đến Cần Thơ bao giờ chưa? Đây là thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, đã từng được gọi là Tây Đô. Cần Thơ có đặc điểm gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động1: Hoạt động theo cặp GV treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: + Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ) + Trung tâm văn hoá, khoa học + Dịch vụ, du lịch Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ? GV mô tả thêm về sự trù phú của Cần Thơ & các hoạt động văn hoá của Cần Thơ. GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế. + Vị trí ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của đồng bằng Nam Bộ & với các tỉnh trong cả nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất, nhập khẩu hàng hoá cho đồng bằng Nam Bộ. + Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước, là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, nhất là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bónphục vụ cho nông nghiệp. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. IV.Củng cốdặn dò: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Chuẩn bị bài: Ôn tập (ôn các bài từ bài 11đến bài 22 HS chỉ và nói vị trí của Cần Thơ. Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. HS trả lời câu hỏi mục 1. HS xem bản đồ công nghiệp Việt Nam Các nhóm thảo luận theo gợi ý. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. TOAÙN LUYEÄN TAÄP (TT) I - MUÏC TIEÂU : - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số II - ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : bảng cho các nhóm làm bài III - CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Luyện tập. Bài 1: (danh cho học sinh K-G). a) Viết tiếp vào chỗ chấm. Sau khi HS làm bài GV giới thiệu một số tính chất giao hoán, tính kết hợp, nhân một tổng hai phân số với số thứ ba. (phát biểu như SGK) b) Tính bằng hai cách Hướng dẫn HS vận dụng các tính chất để giải toán Bài 2: Tính chu vi hình chữ nhật. HS đọc đề toán, tóm tắt, giải toán. Bài 3: HS đọc đề, tóm tắt và tự giải. IV.Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. KEÅ CHUYEÄN NHÖÕNG CHUÙ BEÙ KHOÂNG CHEÁT I - MUÏC TIEÂU : - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện “những chú bé không chết” rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung II – ÑOÀ DUØNG DAÏY – HOÏC - Tranh minh họa truyện trong SGK III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIO VIN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:GV kể chuyện Giọng kể hồi hộp; phn biệt lời cc nhn vật(lời tn sĩ quan lc đầu hống hch; sau ngạc nhin, kinh hi đến hoảng loạn; cc cu trả lời của ch b du kích: dng dạc, kiu hnh). Cần lm r chi tiết về chiếc o sơ mi xanh cĩ hng cc trắng của cc ch b, nhấn giọng chi tiết vẫn l ch b mặc o sơ mi xanh cĩ hng cc trắng. Đy chỉ l chi tiết su xa cĩ ý nghĩa chỉ sự bất tử của cc ch b dũng cảm, cũng l chi tiết khiến tn sĩ quan pht xít bị m ảnh đến hoảng loạn. -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khĩ ch thích sau truyện. -Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vo tranh minh hoạ phĩng to trn bảng. -Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa cu chuyện -Yu cầu hs đọc nhiệm vụ của bi kể chuyện trong SGK. -Cho hs kể trong nhĩm 2 hoặc 4 em v trao đổi về nội dung cu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp: +Cc nhĩm thi kể nối tiếp từng đoạn của truyện theo tranh. +Hs kể c nhn tồn bộ cu chuyện. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt. IV.Củng cố dặn dị: -Gv nhận xt tiết học, khen ngợi những hs kể tốt v cả những hs chăm ch nghe bạn kể, nu nhận xt chính xc. -Yu cầu về nh kể lại truyện cho người thn, xem trước nội dung tiết sau. -Lắng nghe. -Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. -Đọc . -Kể trong nhĩm theo tranh v trao đổi ý nghĩa cu chuyện. -Thi kể. -Lắng nghe bạn kể v đặt cu hỏi cho bạn. -Bình chọn bạn kể tốt. TAÄP LAØM VAÊN LUYEÄN TAÄP TOÙM TAÉT TIN TÖÙC. ( GDKNS ) I - MUÏC TIEÂU : - Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1,2); bước đầu tự viết được một tin ngắn (4,5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1,2 câu. CÁC KNS CƠ BẢN : Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu. Ra quyết định : tìm kiếm cách lựa chọn. Đảm nhận trách nhiệm. III. CHUAÅN BÒ: - Bảng phụ, phấn màu, phiếu - SGK, bút, vở, V.CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Giới thiệu bài, ghi tựa. *Hướng dẫn luyện tập: -Gọi lần lượt 2 HS đọc 2 tin -Cho cả lớp đọc thầm 2 tin Bài 2: -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -GV nhắc lại yêu cầu và lưu ý hs: Muốn tóm tắt tin tức, các em phải nắm thật chắc nội dung bản tin. -GV cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm yêu cầu các bản tin. -Gọi hs trình bày kết quả tóm tắt bản tin. -Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý và tuyên dương: Tin a: Liên đội TNTP Hồ Chí Minh Trường Tiểu học Lê Văn Tám(An Sơn ,Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo, học giỏi. Tin b: Hoạt động của các bạn HS Tiểu học Trường Quốc Tế Liên hợp quốc (Vạn phúc Hà Nội) Hoặc : Một số hoạt động lí thú, bổ ích của các bạn HS tiểu học Trường Quốc Tế Liên hợp quốc(Vạn phúc Hà Nội) Bài 3: -Gọi hs đọc nội dung đề bài. -GV nhắc lại yêu cầu và trao đổi cùng hs Muốn viết tin em phải nắm được các sự việc, kèm số liệu liên quan nếu có.Để nắm được sự việc ,có được số liệu em phải tìm hiểu tình hình hoạt động của chi đội, liên đội của trường mà em đang học, phải ghi chép lại cẩn thận. -GV yêu cầu hs viết tin theo yêu cầu vào nháp và tóm tắt lại bằng 1,2 câu -Gọi vài hs trình bày trước lớp. -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. IV.Củng cố dặn dò: -Hỏi lại ý cần ghi nhớ -Nhận xét chung tiết học -2 HS nhắc lại. -2 Hs đọc to -hs đọc thầm -1hs đọc to yêu cầu -Vài hs nhắc lại -HS trao dổi, thảo luận theo 6 nhóm -Đại diện 2 nhóm trình bày -HS bổ sung ý kiến và đọc lại tóm tắt bản tin -3 hs đọc to đề bài -hs đọc thầm -Cả lớp lắng nghe và nêu ý kiến -HS làm việc cá nhân vào phiếu -HS trình bày bản tin và phần tóm tắt -HS bổ sung ý kiến LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU MÔÛ ROÄNG VOÁN TÖØ DUÕNG CAÛM I - MUÏC TIEÂU : - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm “Dũng cảm” qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1,2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chổ trống trong đoạn văn (BT4) II.CHUAÅN BÒ: - Bảng phụ viết sẳn nội dung bài tập 2 và 3 . IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Giới thiệu bài: MRVT: Dũng cảm. + Hoạt động 1: Bài tập 1 - GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. - GV phát giấy khổ to có bài tập 1 để HS làm việc theo nhóm: Gạch dưới những từ gần nghĩa với từ dũng cảm. - GV nhận xét. + Hoạt động 2: Bài tập 2 GV gợi ý: với từ ngữ cho sẵn, em ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từ đó để tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. - GV nhận xét. + Hoạt động 3: Bài tập 3 - Gợi ý: Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa ở cột B. - HS làm việc cá nhân nối vào SGK. - GV nhận xét. + Hoạt động 4: Bài tập 4 - Gợi ý: Ở mỗi chỗ trống, điền từ ngữ cho sẵn tạo ra câu có nội dung thích hợp. - Làm việc theo nhóm trên phiếu. - GV nhận xét. IV. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị bài: luyện tập về câu “ai là gì?” - HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm. Đại diện từng nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm à làm việc cá nhân - HS đọc kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền. - Cả lớp nhận xét. - HS sữa bài vào SGK. TOAÙN TÌM PHAÂN SOÁ CUÛA MOÄT SOÁ I - MUÏC TIEÂU : - Biết cách giải bài toán dạng : tìm phân số của một số II.CHUAÅN BÒ: Vẽ trong giấy khổ to, VBT ? quả 12 quả III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số GV đọc đề bài: của 12 quả cam là mấy quả cam? Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài & tìm cách giải bài toán tìm phân số của một số GV yêu cầu HS đọc đề bài. GV đưa giấy khổ to vẽ sẵn hình, yêu cầu HS quan sát & hoạt động nhóm tư để tìm cách giải bài toán. Để tìm của số 12 ta làm như sau: 12 x = 8 Hoạt động 3: Thực hành HS làm bài tập 1,2 . bi 3 dnh cho học sinh K-G. Mỗi bài HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài toán , tóm tắt và trình bày ( có thể có các cách giải khác nhau. ).GV nhận xét và tính điểm IV. Củng cố dặn do : GV nhận xet và dặn dò học sinh HS sửa bài HS nhận xét Cả lớp tính nhẩm. Một HS nêu cách tính HS đọc đề bài. HS quan sát & hoạt động nhóm để tìm cách giải. Một cách tự nhiên, HS sẽ thấy số quả cam nhân với 2 thì được số cam. Từ đó suy ra lời giải bài toán. HS nhắc lại cách giải bài toán: Để tìm của số 12 ta làm như sau: 12 x = 8 HS làm bài và chữa bài. KÓ THUAÄT CHAÊM SOÙC RAU, HOA (TT) I. MUÏC TIEÂU : - Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một s
Tài liệu đính kèm: