Giáo án lớp 1 - Tuần 19 - Lê Thị Vy - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị

I. Mục tiêu: Giúp HS

- Làm quen và nhận biết các kí hiệu ở sách Tiếng Việt , vở BTTV , vở tập viết và đồ dùng học tập.

- Biết cách cầm bút đúng , ngồi viết đúng tư thế , cách cầm sách khi đọc bài .

- Giáo dục HS biết giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập đẹp , bền .

II. Đồ dùng dạy học:

 - Sách TV, vở BTTV , vở tập viết ,bộ đồ dùng TV

 - HS: Sách TV, vở BTTV , vở tập viết ,bộ đồ dùng TV , bảng , phấn, xốp.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng honganh Lượt xem 1126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 19 - Lê Thị Vy - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bạn bè trong lớp. Bước đầu biết giới thiệu về tên mình , những điều mình thích trước lớp.
- Rèn cho HS biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn .
- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt .
II.Chuẩn bị : 	Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
	Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KT sự chuẩn bị để học môn đạo đức của học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề bài
Hoạt động 1: 
Thực hiện trò chơi Tên bạn – Tên tôi.
GV chia hs thành các nhóm 6 em, đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi.
Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ định 1 bạn bất kì và hỏi “ Tên bạn là gì? – Tên tôi là gì? ”
GV tổ chức cho hs chơi. Sau khi chơi GV hỏi thêm : Có bạn nào trùng tên với nhau hay không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua trò chơi ?
Kết luận :Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em có quyền có họ tên.
Hoạt động 2: kể về sự chuẩn bị của mình khi vào lớp 1
Hỏi hs về việc bố mẹ đã mua những gì để các em đi học lớp 1?
Gọi một số học sinh kể.
GV kết luận: Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ mua quần áo, giày dép mới sách vở , đồ dùng học tập, trang phụcđúng quy định.
Hoạt động 3: kể về những ngày đầu đi học.
Yêu cầu các em kể cho nhau nghe theo cặp về những ngày đầu đi học.
Ai đưa đi học?
Đến lớp học có gì khác so với ở nhà?
Em có thấy vui khi đã là HS lớp 1 không?
Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
Bố mẹ , những người trong gia đình đã quan tâm giúp đỡ em như thế nào?
Cô giáo nêu ra những quy định của trường , lớp đề ra như: trang phục, sách vở, đồ dùng học tập, nề nếp ra vào lớp...
GV kết luận :Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của học sinh lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường....Trẻ em có quyền được đi học , được mọi người quan tâm
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, kiểm tra lại đồ dùng học tập
 xem bài mới.
Chuẩn bị để GV kiểm tra.
Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi.
Chơi. Học sinh tự nêu.
Lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh nêu.
Lắng nghe và vài em nhắc lại.
Kể cho nhau nghe theo cặp.
Đại diện học sinh kể trước lớp
Em khác nhận xét bổ sung.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Nhắc lại 
Nêu tên bài 2 em
Lớp nhắc lại nhiệm vụ của người học sinh.
Toán: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp , HS tự giới thiệu về mình , bước đầu làm quen với SGK , đồ dùng học toán , các hoạt động học tập trong giờ toán.
- Rèn cho HS làm quen với sách và đồ dùng học tập toán thành thạo
- Giáo dục HS giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Sách toán, vở BTT, bộ đồ dùng học toán.
III,Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1.Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán.
Đưa sách toán và giới thiệu .
Hướng dẫn HS mở sách toán đến trang có bài"Tiết học đầu tiên"
Hướng dẫn cách mở sách , gấp sách , cách sử dụng sách toán.
+Kết luận:Sách toán dùng để học . Vì vậy các em phải giữ gìn sách cẩn thận , không viết , vẽ bậy vào sách...
2.Hướng dẫn HS làm quen một số hoạt động học tập toán.
- Hướng dẫn HS quan sát từng tranh và thảo luận xem lớp 1 có những hoạt động nào, sử dụng những đồ dùng nào?
Theo dõi giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Hướng dẫn trình bày, Nêu tóm tắt chung
*Giới thiệu các yêu cầu cần đạt khi học toán và sau khi học toán.
3.Giới thiệu bộ đồ dùng học toán.
Hướng dẫn mở bộ đồ dùng
Lấy và nêu tên từng đồ dùng 
Nêu cho HS biết đồ dùng đó dùng để làm gì?
Hướng dẫn cách mở đóng bộ đồ dùng nhanh và nhẹ nhàng.
IV.Củng cố dặn dò:
Chuẩn bị đầy đủ sách toán, vở BTT, đồ dùng học tập.
Nhận xét giờ học, Xem trước bài nhiều hơn , ít hơn.
Lấy sách toán và mở sách 
Quan sát theo từng phần giáo viên giới thiệu, thực hành
HS mở sách
Thảo luận nhóm 2, (5 phút)
Trình bày trước lớp
Đếm , đọc , viết so sánh số, làm tính cộng trừ, giải toán có lời văn, biết đo độ dài......
Nhóm khác nhận xét bổ sung
Lấy và mở bộ đồ dùng
Thực hành 2- 3 lần.
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen các nét cơ bản trong tiếng việt
- Rèn kĩ năng đọc viết cho HS 
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác trong tập viết.
II.Đồ dùng dạy học: Sợi dây, bảng cài,
HS: Sách TV , vở tập viết, bảng phấn bộ đồ dùng
III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1
thầy
trò
1. Giới thiệu các nét cơ bản.
Viết mẫu lên bảng lớp
Chỉ và đọc tên các nét: nét ngang. nét dọc, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu
Đọc từng nét 2 - 3 lần
2.Hướng dẫn cách viết các nét cơ bản.
+Nét ngang: Minh hoạ bằng đồ dùng trực quan 
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
+.Các nét dọc , xiên phải , xiên trái, nét móc hai đầu, móc ngược , móc xuôi
Minh hoạ bằng đồ dùng trực quan 
Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết các nét đều cao 2 ô li.
Nhận xét ,sửa sai, chọn bảng viết đẹp đưa mẫu
 Tiết 2
+.Các nét cong hở phải,cong hở trái, cong khép kín , nét khuyết trên, khuyết dưới, nét thắt.
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
*Lưu ý: nét khuyết trên, khuyết dưới cao 5 ô li.
Nhận xét ,sửa sai, chọn bảng viết đẹp đưa mẫu
IV.Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học
Đọc và viết thành thạo các nét cơ bản ở nhà
Xem trước bài âm e
Quan sát theo GV viết mẫu
Đọc đồng thanh , nối tiếp cá nhân
Quan sát, viết bảng con
Quan sát, viết bảng con
Viết lại các nét cơ bản đúng , thành thạo.
Quan sát, viết bảng con
Đọc các nét cơ bản thành thạo
Đọc lại toàn bộ các nét cơ bản thành đồng thanh.
 Ngày soạn: 22/8/2011
 Ngày giảng:Thứ tư ngày 27/ 8/2011
Toán: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN.
I.Mục tiêu :
- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật , biết sử dụng từ nhiều hơn , ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật
- Rèn cho HS có kĩ năng so sánh đồ vật thành thạo .
- Biết sử dụng các từ "Nhiều hơn, ít hơn"khi so sánh về số lượng.
Đồ dùng dạy học:
- 5 chiếc cốc, 4 chiếc thìa ,3 lọ hoa, 4 bông hoa.
- Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy to
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC:
Cho học sinh cầm một số dụng cụ học tập và tự giới thiệu tên công dụng của chúng.
- Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa: 
Đặt 5 chiếc cốc lên bàn (giữa lớp) và nói “Cô có một số cốc”. Cầm 4 chiếc thìa trên tay và nói “Cô có một số thìa” bây giờ chúng ta sẽ so sánh số thìa và số cốc với nhau.
Gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa rồi hỏi cả lớp “Còn chiếc cốc nào không có thìa không?”.
 Nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì vẫn còn một chiếc cốc chưa có thìa, ta nói số cốc nhiều hơn số thìa”. Yêu cầu học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”.
GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. Cho một vài em nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”.
Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai :
Treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: Có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai.
Các em có nhận xét gì?
Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt:
Tương tự như so sánh số chai và số nút chai.
Đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét.
Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung:
Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt.
4.Củng cố :
 Hỏi tên bài.
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng phụ làm sẵn như hình 5 SGK (phíc cắm và ổ cắm).
Cách chơi: Mỗi nhóm đại diện 4 em lên nối số phíc cắm và số ổ cắm.
Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhắc HS trong cuộc sống phải cẩn thận với điện
So sánh số học sinh nam với số học sinh nữ trong lớp ta.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : 
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, 
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn cách làm bài tập ở vở bài tập toán và làm bài mẫu.
Xem trước bài hình vuông, hình tròn.
5 học sinh thực hiện và giới thiệu.
Nhắc lại
Học sinh quan sát.
Thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào chiếc cốc chưa có thìa.
Nhắc lại.
Số cốc nhiều hơn số thìa.
Nhắc lại
Số thìa ít hơn số cốc.
Thực hiện và nêu kết quả:
Số chai ít hơn số nút chai.
Số nút chai nhiều hơn số chai.
Quan sát và nêu nhận xét:
Số thỏ nhiều hơn số cà rốt
Số cà rốt ít hơn số thỏ
Quan sát và nêu nhận xét:
Số nắp nhiều hơn số vung
Số vung ít hơn số nắp
Học sinh liên hệ thực tế và nêu
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh lắng nghe, so sánh và nêu nhanh kết quả.
Ai nhanh người đó thắng cuộc.
Học vần	BÀI 1: E
I.Mục tiêu : 
- Nhận biết được chữ và âm e , Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giảng về các bức tranh trong SGK
- Rèn cho HS đọc và viết âm e thành thạo .Luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK
- Bồi dưỡng cho các em niềm niềm khi đến trường học.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.-bảng phụ viết chữ e để treo bảng (phóng to)
-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, me, xe, ve.
-Tranh minh hoạ luyện nói: “Lớp học”
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của học sinh về môn học Tiếng Việt.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận:
Các tranh này vẽ gì nào?
GV viết lên bảng các chữ và giới thiệu cho học sinh thấy được các tiếng đều có âm e.
Đọc âm e và gọi học sinh đọc lại.
2.2 Dạy chữ ghi âm:
GV viết bảng âm e
Nhận diện chữ e:
Chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì?
GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
Phát âm e
GV phát âm mẫu
Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho học sinh về cách phát âm.
Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
e 
Treo khung chữ e lên bảng để học sinh quan sát
:
Vừa nói vừa hướng dẫn học sinh viết bảng con nhiều lần để nắm được cấu tạo và cách viết chữ e.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc:
Gọi học sinh phát âm lại âm e
Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì?
b) Luyện viết:
Hướng dẫn các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn để vở sao cho dễ viết, cách cầm bút và tư thế ngồi viết
GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
c) Luyện nói:
Gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Trong tranh vẽ gì?
Gọi học sinh nêu và bổ sung hoàn chỉnh cho học sinh.
Các em nhỏ trong tranh đang làm gì?
GV kết luận: Đi học là công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và chăm chỉ học tập không?
.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh thực hành quan sát và thảo luận.
(bé, me, xe, ve)
Nhiều học sinh đọc lại.
Có 1 nét thắt, .
Nhắc lại.
Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp)
Nghỉ giữa tiết.
Quan sát và thực hành viết bảng con.
Đọc âm e cá nhân , nhóm , lớp 
Thực hành.
Viết trong vở tập viết.
Nghỉ giữa tiết.
Học sinh nêu:
Tranh 1: các chú chim đang học.
Tranh 2: đàn ve đang học.
Tranh 3: đàn ếch đang học.
Tranh 4: đàn gấu đang học.
Tranh 5: các bạn học sinh đang học.
Đang học bài.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
Thủ công	 GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I.Mục tiêu:	
- Giúp HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công.
- Rèn cho HS nhận biết loại giấy thủ công và dụng cụ học thủ công thành thạo.
- Giáo dục tính cẩn thận cho HS
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu nội dung yêu cầu của bài học và ghi đề bài
2.Bài mới: 
Hoạt động 1
*Giới thiệu giấy, bìa.
Cho học sinh thấy một quyển sách và giới thiệu giấy là phần bên trong của quyển sách, mỏng; bìa được đóng phía ngoài và dày hơn. Các lọai giấy và bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như : tre, nứa, bồ đề
Giới thiệu tiếp giấy màu để học thủ công có nhiều màu sắc khác nhau, mặt sau có kẻ ô.
Hoạt động 2
Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
Thước kẻ: Đưa cho học sinh nhận thấy thước kẻ và giới thiệù thước kẻ được làm bằng gỗ hay nhựa dùng thước để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
Kéo: tương tự 
4.Củng cố :Hỏi tên bài, nêu lại công dụng và cách sử dụng cụ học môn thủ công.
5.Nhận xét, dặn dò, 
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Chuẩn bị: giấy màu, hồ , thước , chì .
Hát 
Đöa ñoà duøngå treân baøn ñeå kieåm tra.
Hoïc sinh quan saùt vaø nhaän bieát giaáy khaùc bìa nhö theá naøo, coâng duïng cuûa giaáy vaø coâng duïng cuûa bìa.
Hoïc sinh quan saùt laéng nghe töøng duïng cuï thuû coâng vaø coâng duïng cuûa noù.
Hoïc sinh coù theå neâu caùc loaïi thöôùc keû, keùo lôùn nhoû khaùc nhau.
Hoïc sinh neâu caùc duïng cuï hoïc thuû coâng vaø coâng duïng cuûa noù.
Chuaån bò tieát sau.
 Ngày soạn: 25/8/2011
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28/ 8/ 2011
Toán: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết được hình vuông ,hình tròn ,nói đúng tên hình.
- Rèn cho HS có kĩ năng nhận biết hình vuông,hình tròn thành thạo. 
II.Đồ dùng dạy học:
Hình mẫu:Hình vuông, hình tròn, đồng hồ, khăn tay.
Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ: So sánh và nêu kết quả của hai nhóm đồ vật : 3 que tính và 2 bút chì, 4 cốc và 2 thìa, 5 quyển sách và 4 quyển vở.
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu hình vuông.
Đưa các hình mẫu cho HS quan sát , sau mỗi lần đưa thì nêu " Đây là hình vuông"
Đưa từng tấm hình vuông
Hướng dẫn nhận diện hình 
Theo dõi nhận xét , tuyên dương nhóm tìm được nhiều 
b)Giới thiệu hình tròn.
Đưa các hình mẫu cho HS quan sát , sau mỗi lần đưa thì nêu " Đây là hình tròn"
Đưa từng tấm hình tròn
Hướng dẫn nhận diện hình 
Theo dõi nhận xét , tuyên dương nhóm tìm được nhiều 
c) Thực hành:
Bài 1:Tô màu hình vuông.
Hướng dẫn HS tô hình vuông cùng một màu ,hình tam giác tô cùng một màu
Các bài 2, 3 làm tương tự bài 1.
Nhận xét , sửa sai.
Bài 4: Tổ chức trò chơi :Thi tìm hình vuông có ở trong và ngoài lớp học 
Nhận xét , tuyên dương em tìm nhanh đúng.
IV.Củng cố dặn dò:
Tìm ở nhà những đồ vật có dangi hình vuông , hình tròn 
Nhận xét giờ học
4 HS so sánh
Quan sát hình vuông
Quan sát và nêu tên hình 
HĐN2(3 phút) Tìm và nói với nhau những đồ vật có dạng hình vuông ở trong lớp.
Quan sát hình tròn 
Quan sát và nêu tên hình 
HĐN2(3 phút) Tìm và nói với nhau những đồ vật có dạng hình tròn ở trong lớp.
Theo dõi , tô màu vào vở bài tập 
Tìm cá nhân
Nêu tên hình đã học
Học vần: BÀI 2: B
I.Mục tiêu : 
- Nhận biết được chữ và âm b, đọc được tiếng be
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
- Rèn cho HS đọc và viết chữ và âm b , be thành thạo
- Giáo dục HS có ý thức học tập như các bạn trong bài.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, -Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to)
-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng .-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con âm e và các tiếng khóa.
Chữ e có nét gì?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
Giới thiệu tranh rút ra tiếng có âm b, ghi bảng âm b.
2.2 Dạy chữ ghi âm
Viết lên bảng chữ b , nói đây làõ b (bờ)
Phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh)
Gọi học sinh phát âm b (bờ)
Nhận diện chữ
Tô lại chữ b và nói : Chữ b có một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b có hình nét khuyết, cuối chữ b có nét thắt.
Gọi học sinh nhắc lại.
Ghép chữ và phát âm
Yêu cầu HS lấy ra chữ e và chữ b để ghép thành be.
 be chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
GV phát âm mẫu be
GọiHS phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp.
C.Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
Viết b trước sau đó viết e (be)
 b be
Yêu cầu học sinh viết bảng con be.
GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học sinh. 
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng be
Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
b) Luyện nói Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong tranh vẽ gì?
Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ?
Ai đang tập viết chữ e ?
Ai chưa biết đọc chữ?
Vậy các con cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau?
3.Củng cố : Trò chơi: Thi tìm chữ
Chuẩn bị 12 bông hoa, viết các chữ khác nhau, trong đó có 6 chữ b. gắn lên bảng.
Nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi tiếp sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm nào tìm nhanh và đúng nhóm đó sẽ thắng.
GV nhận xét trò chơi.
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo.
HS cá nhân 3 -> 4 em
e, bé, me, xe, ve.
Sợi dây vắt chéo.
Học sinh theo dõi.
Âm b (bờ)
Nhắc lại.
Học sinh ghép be
B đứng trước, e đứng sau.
Học sinh phát âm be.
Nghỉ giữa tiết
HS theo dõi và lắng nghe.
Viết trên không trung và bảng con
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Nghỉ giữa tiết.
HS đọc bài theo nhóm, cá nhân, cả lớp
Chim non đang học bài
Chú gấu đang tập viết chữ e
Chú voi cầm ngược sách
Em bé đang tập kẻ
Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình
Tại chú chưa biết chữ . Tại không chïiu học bài.
Chú gấu, Voi.
Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau.
Nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Đọc lại bài
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hành ở nhà.
Tự nhiên xã hội: CƠ THỂ CHÚNG TA
I.Mục tiêu: 
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể : đầu , mình ,chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc ,tai mắt ,mũi ,miệng ,lưng ,bụng .HS có thể phân biệt được bên phải , bên trái của cơ thể.
- Rèn cho HS nắm tên các bộ phận của cơ thể thành thạo.
- Giáo dục HS biết thường xuyên luyện tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ cơ thể người:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: nhóm đôi
Mục tiêu: H gọi tên đúng các bộ phận của cơ thể 
Tiến hành:
 B1:chia nhóm và nêu nội dung: ( 3 phút )
Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ thể người.
 - Theo dõi, giúp nhóm còn lúng túng.
B2:Hoạt động theo lớp:
 - Thi đua nói tên các bộ phận của cơ thể.
 - bổ sung 1 số bộ phận H gọi tên chưa chính xác.
 Kết luận:Cơ thể con người thường có tay , chân , đầu , mình.
Hoạt động 2: Quan sát tranh
- Mục tiêu:Quan sát một số hoạt động của một số bộ phận của cơ thể.
- Tiến hành:
B1:Làm việc nhóm 3( 5 phút) Nội dung:
 Các bạn đang làm gì?
 Qua các hoạt động xem cơ thể có mấy phần?
B2: Hoạt động cả lớp 
- Kết luận: Cơ thể người gồm 3 phần , chúng ta nên tích cực vận động để có cơ thể khoẻ mạnh 
Hoạt động 3:Tập thể dục:
a)Mục tiêu :Gây hứng thú việc rèn luyện thân thể 
b)Tiến hành :
B1;Học hát:"Cúi mãi mỏi lưng......là hết mệt mỏi"
B2:Làm mẫu , tập từng động tác cho HS
Nhận xét , sửa sai.
*Trò chơi: "Ai nhanh , ai đúng"
Chỉ và nói tên từng bộ phận của cơ thể
Nhận xét , tuyên dương em trả lời nhanh,chính xác
IV.Củng cố dặn dò:
Hằng ngày chúng ta phải làm gì để có cơ thể khỏê mạnh?
Nhận xét giờ Thực hiện tập thể dục , vệ sinh .
Các nhóm thảo luận.
.Nói tên các bộ phận cá nhân ( tiếp sức), HS khác nhận xét bổ sung
Chỉ và nói tên ở tranh.
Các nhóm thảo luận.
Vài em lên bảng biểu diễn một số hoạt động như hình vẽ
Nêu các phần của cơ thể 
Liên hệ thực tế 
Lớp hát thuộc lời
Tập theo GV, vài em lên tập trước lớp
Thi đua chỉ và nói tên từng bộ phận của cơ thể
Nêu 3 bộ phận chính của cơ thể.
Hằng ngày ta thường xuyên luyện tập thể dục để có cơ thể khoẻ mạnh , cường tráng.
 Ngày soạn: 25/8/2011
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29/ 8 /2011
Toán HÌNH TAM GIÁC 
I.Mục tiêu : 
- Nhận biết đúng hình tam giác, nói đúng tên hình.
- Rèn cho HS nhận biết hình tam giác thành thạo
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhưạ) có kích thước, màu sắc khác nhau.
-Một số vật thật có mặt là hình tam giác.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra:
Đưa ra một số hình vuông , hình tròn yêu cầu học sinh chỉ và gọi đúng tên hình.
Nhận xét .
2.Bài mới :
Giới thiệu bài, ghi đề bài
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác
Vẽ lên bảng một hình vuông, một hình tròn và một hình tam giác yêu cầu chỉ và nói các tên hình .
Yêu cầu chỉ và đọc đây là hình tam giác.
Theo dõi và khen ngợi những học sinh nêu đúng tên hình tam giác.
Hoạt động 2: Thực hành xếp hình
Yêu cầu học sinh sử dụng bộ đồ dùng học Toán 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình như trong Toán 1. Xếp xong GV yêu cầu học sinh gọi tên các hình (có thể tổ chức thành trò chơi thi ghép hình nhanh).
Khen ngợi các cá nhân, nhóm thực hiện nhanh, đúng và đẹp.
3.Củng cố, dặn dò: 
Cho các em xung phong kể tên các đồ vật có mặt là hình tam giác
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò:Thực hành xếp hình ở nhaø.
Chỉ và gọi tên các hình, học sinh khác nhận xét.
Nhắc lại
Quan sát trên bảng lớp, chỉ và nói tên các hình 
 H.vuông 	H.tròn	H.t/ giác
Nhắc lại
Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1. Lấy ra các hình vuông, tròn, tam giác và thực hiện ghép hình theo hướng dẫn của GV.
Đọc tên các hình xếp được: ngôi nhà, cây, thuyền, chong chóng,
Liên hệ thực tế và kể.
Thực hiện ở nhà. 
Học vần: BÀI 3: DẤU SẮC /
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc, đọc được bé .Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
- Rèn cho HS có kĩ năng nhận biết các tiếng có dấu sắc thành thạo	
- Giáo dục HS luôn chơi những trò chơi bổ ích .
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một.
-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2- 3 em đọc âm b và đọc tiếng be.
 3 em chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, 
Viế

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 1 ca ngay.doc