ĐẠO ĐỨC (Bài 10)
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK đạo đức 4
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 3’
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà qua câu chuyện “Chuyện ở tiệm may”?
+ Nêu một số hành vi, cử chỉ thể hiện sự tôn trọng và lịch sự với mọi người?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
Tại sao cần phải cư xử lịch sự với mọi người? Thế nào là cư xử lịch sự? Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài: “Lịch sự với mọi người”
b. Hướng dẫn thực hành:
HĐ1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33): 7’
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2.
+ Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào?
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận:
+ Các ý kiến c, d là đúng.
+ Các ý kiến a, b, đ là sai.
Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33): 10’
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống bài tập 4.
- GV nhận xét chung.
Kết luận chung:
- GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4.Củng cố - Dặn dò: 3’
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
+ Bạn Trang là người lịch sự vì đã biết cư xử Còn bạn Hà chưa biết tôn trong và loch xự với người khác.
+ Nói năng trong giao tiếp nhã nhặn, không nên cười đùa nơi cộng cộng (rạp chiếu phim )
+ HS thảo luận theo nhóm
- Báo cáo kết quả.
- HS đại diện giải thích sự lựa chọn của nhóm
+ HS đọc tình huống trước khi đóng vai.
- Các nhóm HS thảo luận chuẩn bị cho đóng vai.
- Hai nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
- HS nêu bài học.
- HS cả lớp thực hiện.
nhớ. 4. Luyện tập thực hành: HĐ2: Cá nhân: 15’ * Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. - GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ. Một là tìm câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Hai là xác định CN trong mỗi câu đã tìm được. - Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy khổ to đã chuẩn bị trước 5 câu kể Ai thế nào? - GV dùng phấn màu gạch dưới bộ phận CN, ghi lại kết quả đúng. * Bài tập 2: Viết moat đoạn văn khoảng 5 câu - GV giao việc: Các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế nào?không bắt buộc tất cả các câu đếu là câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét và chấm một số bài HS viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV nhắc HS lại nội dung cần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một loại trái cây, viết lại vào vở. - Hát và báo cáo sĩ số + HS lên bảng làm bài tập. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Từng cặp HS trao đổi. Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - HS lần lượt phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - HS đánh dấu câu đúng vào VBT. - 1 HS đọc to các câu cần xác định CN - HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới CN trong các câu 1,2, 4, 5. + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. + HS có thể thảo luận nhóm đôi. - Một số HS phát biểu. + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - Lớp nhận xét. - 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào VBT. - HS phát biểu ý kiến. + Câu 3: CN là: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh + Câu 4: CN là: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: CN là: Cái đầu tròn CN là: (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: CN là: Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: CN là: Bốn cánh khẽ rung rung - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS đọc đoạn văn đã viết. Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất là xoài. Quả xoài khi chín thậthấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh that đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức - Lớp nhận xét. Thứ tư, ngày 22 tháng 1 năm 2014 LỊCH SỬ (Tiết 22) TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU: Biêết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): - Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,... - Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ “ Nhà Lê và ” + Những sự việc nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua? + Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? - GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê. - Ghi tựa. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Thảo luận nhóm: 18’ - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào? + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? ** GV khẳng định: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. HĐ2: Cả lớp: 10’ - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trinh độ dân trí và văn hoá người Việt. 4.Củng cố - Dặn dò: 5’ - Cho HS đọc bài học trong SGK. - Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê? - Nêu một số chi tiết chứng tỏ triều Lê Thánh Tông rất chú ý tới giáo dục? * Nhờ chính sách giáo dục dân chủ, tiến bộ mà dưới thời Lê nhiều nhân tài phát triển tạo nên sự phát triển chung của kinh tế văn hóa. Đó chính là nguồn sức mạnh của nhà Lê đã biết xây dựng trên sức mạnh của nhân dân, chính sách giáo dục của nhà Lê đến nay vẫn có những giá trị tiến bộ của nó. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Văn học và khoa học thời Hậu Lê. Nhận xét tiết học. - HS hát. + Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vuaquân đội. + Nội dung cơ bản: Bảo vệ quyền lợi của nàh vua và các quan lại, - HS khác nhận xét,bổ sung . - HS lắng nghe. 1. Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu hỏi: + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở . + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại. 2. Thời Lê việc học rất được quan tâm: - Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu. - HS xem tranh, ảnh. - Vài HS đọc. - HS trả lời. - HS lắng nghe. KỸ THUẬT (Tiết 22) TRỒNG CÂY RAU, HOA I. MỤC TIÊU: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. * - Ở những nơi có điều kiện về đất, có thể xây dựng một mảnh vườn nhỏ để HS thực hành trồng cây rau, hoa phù hợp. - Ở những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc HS thực hành trồng cây rau, hoa. II. CHUẨN BỊ: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đầy đất. - Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ + Vì sao phải trồng rau, hoa ở những nơi có ánh sáng? + Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Để biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. Hôm nay chúng ta học bài: “Trồng cây rau và hoa”. b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con.15’ - GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi: + Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? + Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu, bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi: + Tại sao phải xác định vị trí cây trồng? + Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng? - Cho HS nhắc lại cách trồng cây con. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật: 12’ - GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu. Sau đó tiến hành trồng cây con). 4.Củng cố- dặn dò: 3’ + GV củng cố bài học - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. - HS hát. + Cây xanh có đủ ánh sáng để quang hợp + HS nêu bài học. - HS lắng nghe. 1. Chuẩn bị: - HS quan sát và trả lời. + Để cây mới nhanh lên và phát triển tốt + Đất trồng cần làm nhỏ, tơi, xốp, sạch cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận lợi - 2 HS nhắc lại. 2. Trồng cây trên luống: - HS đọc nội dung SGK và quan sát hình. + Mỗi loại cây cần một khoảng cách nhất định để phát triển + Để giúp cho cây không bị nghiêng và không bị héo. - HS cả lớp cùng thực hiện. + HS đọc bài học. TOÁN (Tiết 108) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. * Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c) II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK – bảng phụ HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu làm lại bài tập 3. - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học này, các em sẽ được luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số. b.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cá nhân: 20’ Bài 1: So sánh hai phân số. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: So sánh các phân số với 1. - Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh các yếu tố nào ở phân số? + Nêu cách so sánh phân số với 1? - Gọi HS lên bảng, dưới tự làm, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. HĐ2: Nhóm: 10’ Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ * Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? * Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu? + GV cho học sinh làm theo nhóm. + Yêu cầu báo cáo kết quả, nhận xét chéo. - GV nhận xét và khen. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ + GV củng cố bài học - Dặn dò HS về nhà và chuẩn bị bài: “So sánh hai phân số khác mẫu” + Nhận xét tiết học. + HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Các phân số bé hơn 1, có mẫu là5 và tử số khác1. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. + HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. và Vì 3 > 1 nên > và Vì 9 và Vì 13 < 15 nên < và Vì 25 > 22 nên > + Nhận xét, bổ sung. + Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh tử số và mẫu số của phân số. - Nếu tử số bé hơn mẫu số . - HS làm bài, lớp làm vào vở. - Phân số bé hơn 1 là: - Phân số lớn hơn 1 là: - Phân số bằng 1 là: - Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. + Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. - HS làm bài nhóm. Vì 1 < 3 < 4 nên Vì 5 < 6 < 8 nên Vì 5 < 7 < 8 nên Vì 10 < 12 < 16 nên TẬP LÀM VĂN (Tiết 43) LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b. - Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. - Tranh, ảnh một số loài cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ + Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối? + Gọi HS đọc dàn ý của tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ được học cách quan sát cái cây theo thứ tự, kết hợp nhiều giác quan để có thể tìm được nhiều chi tiết cho dàn ý của bài văn miêu tả một cái cây cụ thể. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 17’ Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn a. Tác giả mỗi bài vănquan sát cây theo trình tự nào? b. Các tác giả quan sát cây bằng các giác quan nào? c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó? - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài. d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? e. Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể? - GV nhận xét và chốt lại: HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài tập 2: Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường em - GV hỏi HS: Ở tiết học trước thầy đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào? - GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát). - GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và cho điểm một số bài ghi tốt. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và viết lại vào vở. - GV nhận xét tiết học. + Hát – báo cáo sĩ số. + Bài văn miêu tả cây cối gồm có 3 phần + HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). a. Trình tự quan sát cây. - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo). b. Tác giả quan sát cây bằng các giác quan: - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu riêng). - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng. - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô). c. So sánh: Bài Sầu riêng: - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, hương bưởi. - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. - Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến. Bài Bãi ngô: - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non. - Búp như kết bằng nhung và phấn. - Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Bài Cây gạo: - Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. * Nhân hoá: Bài Bãi ngô: + Búp ngô non núp trong cuống lá. Bắp ngô chờ tay người đến bẻ. Bài Cây gạo: Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân. Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lơn, hiền lành. d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một loài cây cụ thể. + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp. - HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm bài. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét. KỂ CHUYỆN (Tiết 22) CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - Ảnh thiên nga (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ + GV gọi HS lên bảng - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong thế giới các loài chim. Nhưng không phải ngay khi mới nở thiên nga đã có được vẻ đẹp đó. Tiết KC hôm nay sẽ giúp các em hiểu hơn về loài chim này qua câu chuyện Con vịt xấu xí. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: GV kể chuyện lần 1: 7’ - GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ. - Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rỡ, bịn rịn GV kể lần 2: - GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác). + Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1). + Phần nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2). + Phần kết câu chuyện (đoạn 3). HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. 23’ a. Sắp xếp lại thứ tự các bức trnh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng. - GV giao việc: 4 bức tranh trong SGK (1, 2, 3, 4) đang xếp lộn xộn không đúng với diễn biến của câu chuyện. Nhiệm vụ của các em là sắp lại 4 tranh đó theo diễn biến của câu chuyện các em đã được nghe kể. - Cho HS làm việc: GV treo 4 bức tranh theo đúng thứ tự như trong SGK lên bảng. - GV nhận xét và chốt lại: Tranh phải xếp đúng thứ tự theo diễn biến của câu chuyện là: 2- 1 - 3- 4. - Cho 1 HS đọc yêu cầu của câu 2, 3, 4. - GV giao việc: Các em phải dựa vào tranh đã sắp xếp lại, kề từng đoạn câu chuyện (kể tranh 2 rồi mới đến tranh 1 – 3 – 4). Sau đó một số em kể lại toàn bộ câu chuyện và cả lớp sẽ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Cho HS làm việc. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS về nhà xem trước đề bài và gợi ý của tiết KC tuần 23. - GV nhận xét tiết học. - HS lần lượt lên kể câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe. + Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - 1 HS dựa vào diễn biến câu chuyện đã nghe kể sắp xếp lại các tranh cho đúng. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS kể theo nhóm 4 (mỗi em kể một tranh) và trao đổi ý kiến của câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi và trình bày ý nghĩa của câu chuyện. - Lớp nhận xét. Thứ năm, ngày 23 tháng 1 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 44) CHỢ TẾT (Đoàn Văn Cư) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ tết (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Sầu riêng. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Phiên chợ tết bao giờ cũng rất đông vui. Chợ tết ở mỗi vùng, mỗi miền trên đất nước ta đều có những vẻ đẹp, có nét đặc sắc riêng. Các em sẽ được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ tết ở một vùng trung du qua bài tập đọc Chợ tết của tác giả Đoàn Văn Cừ. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ - GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn (4 dòng là một đoạn) + 4 dòng đầu: đọc chậm rãi. Những dòng thơ còn lại: đọc với giọng vui, rộn ràng. + Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ * Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? * Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao? * Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung? * Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy. HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: Đoạn 2, 3. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: 5’ - Liên hệ giáo dục. * Nội dung bài thơ là gì? 5. Dặn dò: 1’ - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Hoa học trò”.Nhận xét tiết học. + Hát – báo cáo sĩ số. * Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá. * Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ kiến - HS lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời các câu hỏi. * Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son.Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa. - HS đọc thầm đoạn 3, 4. * Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. - Hai người gánh lợn * Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. * Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết. TOÁN (Tiết 109) SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. MỤC TIÊU: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. * Bài 1, bài 2 (a) II. CHUẨN BỊ: - Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bản
Tài liệu đính kèm: