Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Yên Mỹ I

Buổi chiều Chính tả (nghe-viết)

CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI

I. MỤC TIÊU:

- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 2-5 trong bài chuyện cổ tích về loài người.

 - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A, Kiểm tra bài cũ:

- Viết lại cho đúng: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi. - 2, 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con, đổi chéo trao đổi, nx.

- Gv nx chung, đánh giá.

B, Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.

2. Nhớ - viết.

 - 1 Hs đọc yêu cầu 1 sgk/22.

- Đọc đoạn thơ: - 1 Hs đọc.

- Đọc thuộc lòng đoạn thơ: - 3,4 Hs đọc.

? Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy? - .cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng, lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, .

? Tìm từ khó viết : - Hs tìm và viết các từ đó vào nháp, nx kiểm tra chéo nhau.

Viết; sáng lắm; chăm sóc; ngoan nghĩ; rộng lắm;

- Gv nhắc nhở cách chung. - Hs gập sgk tự viết bài.

- Gv chấm chữa 4,5 bài.

- Nx chung. - Hs tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, nx.

3. Bài tập:

Bài 2 a.

- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. Nx trao đổi.

- Gv nx chốt bài đúng: - Mưa giăng; theo gió; rải tím.

Bài 3. (Làm tương tự) - Yêu cầu Hs lên bảng chữa bài và nhiều em trình bày miệng lần lượt từng câu.

- Gv nx chốt từ điền đúng: - dáng thanh; thu dần; một điểm; rắn chắc; vàng thẫm; cánh dài; rực rỡ; cần mẫn.

4. Củng cố, dặn dò:

 - Nx tiết học. Ghi nhớ các từ luyện tập để không viết sai chính tả.

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Yên Mỹ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài vào vở bài tập.
- Trình bày:
- Nêu miệng, lớp nx trao đổi.
- Gv nx, khen Hs có bài viết tốt.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. 
------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:Giúp hs:
	- Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
	- Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ.
Rút gọn phân số sau: 
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp đổi chéo kiểm tra.
- Gv nx chung, chốt bài đúng.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.Rút gọn các phân số.
- Hs đọc yêu cầu tự làm bào vào vở.
- 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Lớp trao đổi theo cặp.
- Gv cùng Hs nx, chốt bài làm đúng và trao đổi cách làm.
( Không bắt buộc Hs làm như bên, kq đúng là được).
== =; ==
==; ==
Bài 2.
- Trao đổi cách làm:
- Hs đọc yêu cầu, tự làm và trao đổi cả lớp đưa ra kết quả đúng và cách làm:
- PS 
+ Rút gọn các phân số.
+ Viết phân số 2 lần lượt thành P/s có 
mẫu là 30; 9; 12; 3
+ Loại dần:...
Bài 4.Gv hướng dẫn mẫu:
- Hs thực hiện
? Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số nào?
- Thừa số 3 và 5.
? Nêu cách tính?
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 3 và 5. Kq nhận được là 
- Hs làm bài b,c vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp trao đổi chéo bài.
b. Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 8; cho 7.
c. Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19; cho 5.
 3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. 
-------------------------------------------------------
Mĩ thuật
GV chuyên soạn giảng
------------------------------------------------------
Khoa học
ÂM THANH
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
	- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
	- Nêu được ví dụ hoắc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát âm ra âm thanh.
II. ĐỒ DÙNG:
- Chuẩn bị theo dặn dò bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu một số cách chống ô nhiễm không khí?
- 2, 3 Hs trả lời, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chung, 
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Qua thực tế...
2.Hoạt động1:Các âm thanh xung quanh.
? Nêu các âm thanh mà em biết?
? Những âm thanh nào do con người gây ra? Âm thanh nào nghe vào sáng sớm, ngày, tối?
* Kết luận: Gv tóm lại những ý trên.
- Trao đổi N2, nêu trước lớp...
Xe chạy, nước chảy, gió thổi, gõ, gà gáy, chim kêu,...
Hs phân loại âm thanh.
3. Hoạt động 2: Thực hành cách phát ra âm thanh.
- Trao đổi theo cặp:
- Hs tạo ra âm thanh với các vật ở H2.
- Trình bày:
* Kết luận: Cho sỏi vào ống để lắc; gõ thước vào ống; cọ 2 viên sỏi vào nhau...đều phát ra âm thanh.
- Các nhóm cử đại diện lên thực hành.
- Lớp thảo luận về các cách làm phát ra âm thanh.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.
- Đọc mục thực hành sgk/83.
- 1 Hs đọc, Cả lớp thực hiện theo N4.
- Báo cáo kết quả:
- Các nhóm làm trước lớp, trao đổi câu hỏi sgk.
- Gv gõ trống to;
- Hs quan sát
? Khi trống đang kêu, đang rung nếu đặt tay lên thì ...?
- ...Làm cho mặt trống không rung và vì thế trống không kêu.
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp:
- Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
* Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra.
- Lần lượt từng nhóm hs nêu kết quả thí nghiệm.
5. Hoạt động 4: Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế?
 Chia lớp thành 2 nhóm. Cử trọng tài.
- Mỗi nhóm cử 4 em
- Cách chơi:
* Kết luận: Phân biệt nhóm thắng, thua.
- Một nhóm gây tiếng động, nhóm kia nghe xem tiếng động đó do vật nào gây ra viết vào giấy, làm 2 vòng xem nhóm nào đúng nhiều là thắng.
6. Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết. 
	- Nx tiết học. Chuẩn bị theo nhóm cho tiết học sau: 2 ống bơ, giấy vụn, ni lông, dây chun, sợi dây mềm, trống, đồng hồ, chậu nước.
---------------------------------------------------
Buổi chiều Thể dục
GV chuyên soạn giảng
-------------------------------------------------------
Kĩ thuật
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I. MỤC TIÊU:
	- Hs biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hướng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau hoa đúng kĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG:
	- Hình phóng to trong SGK, và sưu tầm một số thanh ảnh minh hoạ ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây trồng.(nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoa?
? Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc trồng rau, hoa?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MT.
2. Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
- Hs quan sát tranh
? Cây rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào?
- Nhiệt độ, nước ánh sáng, chất dinh 
dưỡng, đất, không khí.
3. Hoạt động 2:
 ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa.
a. Nhiệt độ.
? Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
- Mặt trời
? Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
- Không VD: Mùa hè- nóng, đông - lạnh
? Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau?
+ Mùa đông: bắp cải, su hào...
+ Mùa hè: mướp, rau dền,...
- Mỗi loại rau hoa đều tốt 1 khoảng nhiệt độ thích hợp cần chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng thì mới đạt năng suất cao.
b. Nước.
? Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
- Đất, nước mưa, không khí,...
? Nước có tác dụng ntn đối với cây?
- Hoà tan chất dinh dưỡng trong đất để rễ cây hút được dễ dàng. Đồng thời tham gia vận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ.
? Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
- Thiếu: cây chậm lớn, khô héo.
- Thừa: Cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại.
c. ánh sáng.
? Cây nhận ánh sáng từ đâu?
- Mặt trời
? ánh sáng có tác dụng ntn đối với cây rau, hoa?
- Cây quang hợp. Tạo thức ăn nuôi cây.
? Những cây trồng trong bóng râm em thấy có hiện tượng gì?
- Thân cây yếu ớt, vơn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
? Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm gì?
- Trồng ở nơi nhiều ánh sáng, trồng đúng khoảng cách, không bị che lấp lẫn nhau.
d. Chất dinh dưỡng
? Chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây?
- Đạm, lân, ka-li, can xi,...
Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì?
- Phân bón
? Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
- Đất
? Nhận xét gì khi cây bị thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng?
- + Thiếu: Cây chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại.
+ Thừa: Cây mọc nhiều thân, lá rậm, năng suất thấp.
đ. Không khí.
? Cây lấy không khí từ đâu?
- Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.
? Nêu tác dụng của không khí đối với cây?
- Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém- sinh trưởng phát triển chậm- năng suất thấp.
? Làm thế nào để cây có đủ không khí?
- Trồng ở nơi thoáng, thường xuyên xới, xáo làm cho đất tơi xốp.
* Đọc phần ghi nhớ của bài.
- 2,3 Hs đọc.
4. Nhận xét, dặn dò.
- Nx tiết học. 
-Chuẩn bị cho tiết sau : Vườn đã cuốc đất; cuốc; cào; thước dây; cọc tre.
---------------------------------------------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng nói:
	+ Hs chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật.
+ Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	+ Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nx đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG:
	-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá; Dàn ý cho 2 cách kể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể chuyện đã nghe đã đọc về một người có tài?
- 2,3 Hs kể.
-Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Gv chép đề bài lên bảng, hỏi hs: 
- Hs trả lời, để Gv gạch chân những từ trọng tâm của đề bài:
* Đề bài:Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
- Đọc 3 gợi ý sgk:
- 3 Hs nối tiếp đọc.
- Nói nhân vật em chọn kể;
- Hs nối tiếp nhau kể.
- Gv dán lên bảng 2 dàn ý (2 phương án kể): 
-Hs suy nghĩ, lựac họn 1 trong 2 phương án kể:
Dàn ý:
- Phương án 1:
- Kể một câu chuyện có đầu có cuối.
- Phương án 2: 
- Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật 
( không kể thành chuyện).
3. Thực hành kể chuyện:
- Kể theo cặp:
- Hs lập dàn ý kể.
- Từng cặp kể.
- Thi kể: Gv dán tiêu chí kể: Nội dung; cách kể; cách dùng từ đặt câu, giọng kể.
- Gv nx, khen học sinh kể tốt.
- Lần lượt hs kể. 
- Lớp nx, trao đổi bình chọn theo tiêu chí: 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nx tiết học. VN kể lại cho người thân nghe. 
- Xem trước tranh chuẩn bị câu chuyện Con vịt xấu xí.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016
Tập đọc
BÈ XUÔI SÔNG LA
I. MỤC TIÊU:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài thơ. Đọc giọng nhẹ nhàng, trừu mến, phù hợp nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và ước mơ về tương lai.Tốc độ đọc 90 tiếng / phút.
	- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con người VN trong cuộc sống xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn kẻ thù.
- HTL bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, trả lời nội dung?
- 2, 3 Hs đọc, trả lời. Lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, 
B, bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài thơ:
- Hs theo dõi.
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 3 Hs đọc / 1 lần. 
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp gv nói về hoàn cảnh ra đời bài thơ ( Nước có chiến tranh Đế quốc Mĩ), giải nghĩa từ.
- 3 Hs đọc, lớp theo dõi.
- 3 Hs khác đọc, lớp quan sát tranh...
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc cả bài thơ:
- 1,2 Hs đọc.
- Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng chú ý nhịp của một số câu thơ: VD: Trong veo/ như ánh mắt...
- GV đọc toàn bài thơ.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm khổ thơ 2, 3, trả lời:
- Cả lớp đọc.
? Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La?
- ...dẻ cau, túi mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa.
? Sông La đẹp ntn?
- Nước sông La trong veo như ánh mắt, bờ tre xanh mướt như đôi hàng mi, sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá, tiếng chim hót trên bờ đê.
? Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có cái gì hay?
- ...ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông; Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên song hiện lên cụ thể, sống động.
? ý khổ thơ này?
- ý 1: Vẻ đẹp bình yên dòng sông La.
- Đọc đoạn còn lại, trả lời:
- 1 Hs đọc...
? Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ chở về xuôi góp phần vào công việc xây dựng quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
? Hình ảnh Trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng nói lên điều gì?
- ...tài trí và sức mạnh của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
? Khổ thơ 3 nói lên điều gì?
- ý2: Sức mạnh tài năng của con người.
- ý chính bài thơ:
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTLbài thơ.
- Đọc nối tiếp?
- 3 Hs đọc.
- Nêu cách đọc :
- Đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Nhấn giọng: trong veo; mươn mướt, lượn đàn; thong thả lim dim; êm ả, long lanh; ngây ngất, bừng tươi,...
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2:
+ Gv đọc mẫu.
- Hs nghe, nêu cách đọc.
+ Luyện đọc theo cặp:
- từng cặp đọc.
- Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm. Lớp nx.
- Gv nx khen Hs đọc tốt.
- HTL:
- Hs nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL khổ thơ và cả bài thơ:
- Nhiều Hs đọc.
- Gv cùng Hs nx chung.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nx tiết học. 
--------------------------------------------------------------
Toán
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:Giúp hs:
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số ( trường hợp đơn giản).
- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 3/114.
- Gv cùng lớp nx chung chữa bài.
- 1 Hs lên bảng làm bài, Nhiều Hs nêu cách làm bài. 
 P/s 
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2.Tìm cách quy đồng MS2PS và 
? Làm thế nào để tìm được 2 phân số trên có cùng MS, bằng 2 P/s trên?
? Nhận xét gì về P/s 
- Hs suy nghĩ trao đổi.
+ Nhân cả TS và MS của P/s này với MS của P/s kia: = = 
 = = 
- đều có MS là 15.(cùng MS).
- Làm như trên gọi là quy đồng MS 2 P/s, 15 gọi ;là MS chung của 2 P/s.
- Hs nhắc lại quy tắc sgk/115.
? Nhận xét gì về mẫu số chung?
- 15 chia hết cho các MS 3và 5.
3. Thực hành:
Bài 1.(Không làm ý c bài 1)
- Hs đọc yêu cầu tự làm bài vào vở; 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đôỉ chéo vở trao đổi bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài, trao đổi cách làm.
? Quy đồng MS 2 P/s và ta nhận được 2 P/s nào và có đặc điểm gì?
a. Ta có: = = 
 = = 
MS C = 24.
Bài 2.( Làm tương tự).
 (Không làm ý c,d,e,g bài 2)
- Hs tự làm bài và chữa.
- Gv chấm một số bài, cho lớp trao đổi cách làm. (Không làm bài 3 )
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. 
------------------------------------------------
Tiếng Anh
GV chuyên soạn giảng
---------------------------------------------- 
Tin học
GV chuyên soạn giảng
Buổi chiều Âm nhạc
GV chuyên soạn giảng
--------------------------------------------------------
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
- Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.
- Thấy được cái hay của bài văn hay.
II. ĐỒ DÙNG:
- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Nhận xét chung bài làm của Hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt Hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- Gv nhận xét chung:
	* Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn miêu tả ( tả một đồ vật).
 - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với vật chọn tả.
 - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
	- Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgíc theo dàn ý bài văn miêu tả. 
 - Những bài có viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như ....
 - Có mở bài, kết bài hay......
	* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
- Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác....
- Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng; mở bài, thân bài, kết bài.	 
- Còn mắc lỗi chính tả: Danh từ riêng không viết hoa,...
* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ 
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
- Gv trả bài cho từng hs.
2. Hướng dẫn hs chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trongbài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
-Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn hay của Hs:
 +Bài văn hay của Hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
5. Củng cố, dặn dò.
--------------------------------------------------------------------
Khoa học
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học hs có thể:
	- Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai.
	- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
- Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II. ĐỒ DÙNG:
- Chuẩn bị theo dặn dò tiết trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ.
? Làm cách nào để phát ra âm thanh? Ví dụ minh hoạ?
- 2 Hs nêu, lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, 
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Sự lan truyên âm thanh.
	- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm: gõ trống.
- Hs đọc sgk và làm thí nghiệm .
+ Đặt phía dưới trống 1 ống bơ, miệng ống được bọc ni lông và trên có rắc giấy vụn, gõ trống.
? Nêu kết quả quan sát:
- Tấm ni lông rung, âm thanh truyền từ trống đến tai ta.
- Thảo luận: Vì sao tấm ni lông rung và vì sao tai ta nghe được tiếng trống?
- Gv nx và chốt ý đúng:
* Kết luận: 
	 Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động 	 này được truyền đến không khí gần đó,...và lan truyền trong không khí. 	Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung 	động và làm các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động 	lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe 	thấy được âm thanh.
- Hs trao đổi theo cặp và nêu.
- Lần lượt hs phát biểu và trao đổi cả lớp.
	3. Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
- Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm như hình 2/85.
- Hs làm thí nghiệm (theo N4): Buộc dây vào đồng hồ cho vào túi ni lông ngâm trong chậu nước, áp tai vào nghe.
- Kết quả:
- Hs các nhóm nêu kết quả: nghe thấy tiếng đồng hồ chạy.
- Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm khác:
- Ví dụ; Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, bịt tai kia lại ta nghe được âm thanh...
- Từ đó rút ra kết luận:
* Kết luận: Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng và chất rắn.
- Hs nêu.
	4. Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
? Lấy ví dụ về âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa càng yếu đi?
- Ví dụ đứng gần trống trường thì nghe rõ...
- Tổ chức cho Hs làm lại thí nghiệm ở HĐ 1: Nếu đưa ống ra xa dần vẫn gõ trống thì rung động các giấy vụn có thay đổi ntn?
- Hs làm thí nghiệm.
...rung động yếu dần khi đi ra xa trống.
* Kết luận: Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm.
5. Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại.
- Tổ chức cho từng nhóm hs chơi: N3.
- Thi đua giữa các nhóm.
- Tổng kết trò chơi có khen nhónm chơi tốt.
? Âm thanh truyền qua những vật trong môi trường nào?
- Hs làm điện thoại bằng 2ống bơ nối bằng dây. 1 Hs nói, 1 hs nghe, 1 hs theo dõi nhóm nào ghi đúng và đủ không lộ tin thì thắng.
- ...qua sợi dây.
6. Củng cố, dặn dò.
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nx tiết học. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2016
Toán
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:Giúp hs:
	- Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó MS của một phân số được chọn làm MS C.
- Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ:
? Quy đồng MS : ; ; ; 
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp, đổi chéo trao đổi, chữa bài.
- Gv nx chung
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Quy đồng MS 2PS 
? Nhận xét gì về 2 MS của 2 P/s trên?
- Khác nhau và 12 chia hết cho 6.
? Có thể chọn 12 là MSC được không? Vì sao?
- Có vì: 12 : 6 = 2
 12: 12 = 1.
- Yêu cầu hs tự quy đồng MS 2 P/s trên:
- Hs quy đồng vào nháp, 1 Hs lên bảng làm.
 = = và giữ nguyên P/s 
? Nêu cách làm?
- Xác định MS C.
- Tìm thương của MS Cvà MS của P/s kia.
- Lấy thương tìm được nhận với TS và MS của PS/skia. Giữ nguyên P/s có MS là MS C.
3. Thực hành.
Bài 1,2
- Hs tự làm bài vào vở.
6 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo vở kiểm tra, trao đổi. 
- Gv nhận xét một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a.Ta có:
== và giữ nguyên ps 
Như vậy, QĐMS Ps và Ps được 2P/s làvà 
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3. - Yc hs đọc yêu cầu, trao đổi cách làm.
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở.
- Gv cùng Hs nx trao đổi chữa bài.
- Hs nêu yêu cầu bài. Nêu nx và cách làm.
+Tìm thương của phép chia MSC cho MS của PS/s ta được 24:6=4.
Lấy thương tìm được nhân với TS và MS của PS ta có:
= = (tương tự có) 
= =
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?.
- Xác định bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào?; biết đặt câu đúng mẫu.
II. ĐỒ DÙNG:
	- Phiếu viết từng câu trong đoạn văn bài 1( Phần NX, LT).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào?
- 2, 3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài : 
2. Phần nhận xét.
Bài 1. Gv dán phiếu.
- 2 Hs đọc. Lớp đọc thầm đoạn văn.
Bài 2. Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn?
- Hs phát biểu:
- Câu 1;2;4;6;7 là câu kể Ai thế nào?
Bài 3. Xác định CN - VN các câu trên.
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Gv cùng Hs nx, chốt câu đúng:
CN
VN
Về đêm
Cảnh vật
Thật im lìm.
Sông
Thôi vỗ sóng dồn dập như hồi chiều.
Ông ba
Trầm ngâm.
Trái lại
ông Sáu
Rất sôi nổi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4Tuan 21HKII 20122013.doc