Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016

TOÁN (Tiết 101)

RÚT GỌN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).

* Bài 1 (a), bài 2 (a)

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạch dạy học – SGK

HS: Bài cũ – bài mới

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động: 1’

2.Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi lên bảng nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm lại bài tập 3.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài: 1’

- Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. GV ghi đề.

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Cả lớp: 15’

1. Thế nào là rút gọn phân số?

Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.

* Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.

- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số , hay phân số là phân số rút gọn của .

- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.

2. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản

Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.

* Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào?

* Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ?

* Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?

- GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản .

* Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được:

+ Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó?

+ Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được.

+ Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.

*Khi rút gọn phân số ta được phân số nào?

* Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao?

* Kết luận: Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thựa hiện rút gọn phân số.

 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.

 4. Luyện tập – Thực hành

HĐ2: Cá nhân: 15’

 Bài 1: Rút gọn phân số:

- GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.

+ GV theo dõi, nhận xet, ghi điểm.

Bài 2: Trong các phân số sau.

- GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.

+ GV nhận xet, kết luận.

4.Củng cố- Dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

+ Nhận xét tiếthọc.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần đề.

- Ta có = .

+ Chia tử số và mẫu số cảu phân số cho 5.

- Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .

- HS nghe giảng và nêu:

+ Phân số được rút gọn thành phân số .

+ Phân số là phân số rút gọn của phân số .

- HS nhắc lại.

- HS thực hiện:

 = =

- Ta được phân số

- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của PS cho 2.

- Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- HS nhắc lại.

+ HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.

+ HS có thể thực hiện như sau:

 = =

 = =

 = =

 + Những HS rút gọn được phân số và phân số thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút gọn được đến phân số thì dừng lại.

 - Ta được phân số

- Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

+ Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.

+ Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.

 + HS nêu.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo kết quả.

a) Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

Tương tự với phân số , cũng vậy

 

doc 37 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HĐ1: Cả lớp: 15’
Bài tập 1+ 2: 
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
 Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ...
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em bây giờ là đặt câu hỏi cho các từ ngữ: xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh.
- Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu là: 
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ...
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
 *** Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
 4. Luyện tập – thực hành: 
HĐ2: Nhóm: 8’
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài: 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
HĐ3: Cá nhân: 7’
* Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em...
+ HS làm bài vào VBT.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài hay.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài học. HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- HS có thể kể tên: bóng đá, bóng chuyền, bơi, bắn súng, điền kinh 
+ Khỏe như voi (trâu, )
+ Nhanh như chớp (sóc, gió, )
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. 
+ Câu 3: Chúng thật hiền lành. 
+ Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc những câu văn trên bảng và trả lời miệng.
+ Câu 1: Bên đường cây cối thế nào?
+ Câu 2: Nhà cửa thế nào?
+ Câu 3: Chúng (đàn voi) thế nào?
+ Câu 4: Anh (người quản tượng) thế nào?
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS đọc lại các câu trên bảng.
+ HS tìm từ
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 3: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
+ HS đặt câu: 
 + Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ Câu 2: Cái gì thưa thớt dần?
+ Câu 3: Những con gì thật hiền lành?
+ Câu 4: Ai trẻ và thật khỏe mạn ?
+ HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu BT.
+ HS thảo luận làm nhóm. Báo cáo kết quả.
Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
Căn nhà trồng vắng.
Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
Anh Đức lầm lì, ít nói.
Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
- HS đọc yêu cầu BT.
+ HS tự làm bài. 
+ Trình bày bài của mình.
** Tổ em có 7 bạn, Tổ trưởng là bạn Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên xsuốt ngày.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS phân tích.
Thứ tư, ngày 15 tháng 1 năm 2014
LỊCH SỬ (Tiết 21)
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC
QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU: 
Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước.
II. CHUẨN BỊ: 
- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê (để gắn lên bảng)
- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức.
- Phiếu học tập cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
 GV cho HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài: “Chiến thắng Chi Lăng”.
- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
- Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng?
 - GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 1’ Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước” . GV ghi tựa.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 5’
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: 
 Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt.Nhàø Lê trải qua một số đời vua.Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) .
HĐ2: Nhóm : 15’
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau : 
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
** Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng)
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ3: Cá nhân: 10’
- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước.
- GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK). 
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
+ Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức?
- GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức.Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới.
4.Củng cố – dặn dò: 3’
*Nhà Lê lên ngôi và quan tâm đến việc quản lí đất nước .Chính vì vậy mà nước Đại Việt thời vua Lê đã phát triển đến đỉnh cao của sự phát triển của nhà nước phong kiến Việt Nam .Nhắc đến thời nhà Lê mỗi người dân Việt Nam đều tự hào về chặng đường phát triển vẻ vang đó của dân tộc.
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
+ Ải Chi lăng hiểm trở thuận lợi cho việc mai phục của quân ta...
+ Liễu Thăng cầm đầu một đạo quân đánh vào Lạng Sơn....
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
1. Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: 
- HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .
2. Nhà Hậu Lê ra đời.
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra.
+ Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long.
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+ Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
- HS quan sát và đại diện HS trả lời và đi đến thống nhất: Tính tập quyền rất cao.Vua là con trời (Thiên tử) có quyền tối cao , trực tiếp chỉ huy quân đội .
3. Vai trò của Bộ luật Hồng Đức
+ HS tìm hiểu nội dung qua SGK.
+ Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ).
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ là bảo vệ vua, quan lại, bảo vệ chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế, ...
+ Vì chúng cùng ra đời dưới triều vua Lê Thánh Tông...
+ HS đọc bài học.
KĨ THUẬT (Tiết 21)
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh ĐDDH (hoặc pho to hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Em hãy nêu những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoa?
+ Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc trồng rau hoa?
+ Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta học bài: “Điều kiện ngoại cảnh của cảy rau, hoa”. GV ghi đề.
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: GVhướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. 5’
- GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. 
+ Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển?
- GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. 20’
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK. Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa.
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
+ Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
+ Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
- GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
 + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu?
+ Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
+ Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
- GV nhận xét, kết luận.
+ Cây nhận ánh sáng từ đâu?
+ Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa?
+ Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?
+ Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào?
- GV nhận xét và tóm tắt nội dung.
- GV lưu ý: Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ývới những cây này phải trồng ở nơi bóng râm.
+ Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây?
+ Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là 
gì?
+ Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
+ Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào?
 - GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp.
+ Cây lấy không khí từ đâu?
+ Không khí có tác dụng gì đối với cây?
+ Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây?
- Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đất  để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây. 
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
 4. Củng cố- dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài học
- HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa”.
+ Nhận xét tiết học
- Hát.
+ Những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoalà hạt giống, phân bón, đất trồng.
+ Cuốc dùng để cuốc, sới,...
Dầm dùng để xới đất và đào hốc,...
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh SGK.
- Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
- HS lắng nghe.
1.Nhiệt độ: 
- Mặt trời.
- Không. 
- Mùa đông trồng bắp cải, su hào Mùa hè trồng mướp, rau dền
2. Nước.
- Từ đất, nước mưa, không khí.
- Hoà tan chất dinh dưỡng
- Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại
3.Ánh sáng: 
- Mặt trời
- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
- Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
- Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng 
- HS lắng nghe.
4. Chất dinh dưỡng: 
- Đạm, lân, kali, canxi,..
- Là phân bón.
- Từ đất.
- Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.
- HS lắng nghe.
5. Không khí: 
- Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.
- Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết.
- Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
TOÁN (Tiết 103)
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
Bước đầu biết qui đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
* Bài 1
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học – SGK 
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm lại các BT 4
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
Để thực hiện được các phép tính về phân số, bước đầu chúng ta biết qui đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản qua bài: “Quy đồng mẫu số các phân số”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
1.Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số 
Ví dụ: 
- GV nêu vấn đề: Cho hai phân số và . 
Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng .
*Hai phân số và có điểm gì chung?
* Hai phân số này bằng hai phân số nào?
- GV nêu: Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là và trong đó = và = được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và . 
* Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân 
số?
* Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai số và và mẫu số của các phân số và?
* Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số?
* 5 là gì của phân số?
- Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số.
* Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số?
* 3 là gì của phân số?
- Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số.
*Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách chung quy đồng mẫu số hai phân số?
4.Luyện tập – Thực hành
HĐ2: Cá nhân: 15’
 Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học
+ HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề
 = = = = 
- Cùng có mẫu số là 15.
- Ta có = ; = 
- Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng.
- Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số và .
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 5.
- Là mẫu số của phân số.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 3.
- Là mẫu số của phân số.
- HS nêu như trong phần bài học SGK.
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 và ; 
 và ; 
 và ; 
TẬP LÀM VĂN (Tiết 41)
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II. CHUẨN BỊ: 
- Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu  ý cần chữa chung trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’ 
2.Bài cũ: 5’
+ HS đọc bài tập 2 của tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
 “Trả bài văn miêu tả đồ vật”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Nhận xét chung: 10’
- GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra.
+ Ưu điểm, khuyết điểm.
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài(tả đồ vật), kiểu bài miêu tả.
+ Bố cục đầy đủ 3 phần; câu văn diễn đạt ý trọn vẹn, có sự liện kết giữa các phần: mở bài, thân bài, kết bài.
* Khuyết điểm: Câu văn dài, rườm rà, sai lỗi chính tả, 
Bài viết ít sử dụng các hình ảnh, biện pháp tu từ.
- GV thông báo điểm cụ thể.
- Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, GV cho về nhà viết lại.
- GV trả bài cho từng HS.
HĐ2: Chữa bài: 13’
 ** Hướng dẫn HS sửa lỗi.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ lời nhận xét, viết vào phiếu học tập các loại lỗi và sửa lại cho đúng những lỗi sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi, việc sửa lỗi.
**. Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Cho HS lên bảng chữa lỗi.
- GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, về ý.
- GV nhận xét và chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
HĐ3: Học tập đoạn văn, bài văn hay: 7’
- GV đọc một số đoạn, bài văn hay.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học và khen những HS làm bài tốt.
- Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài TLV tới, quan sát một cây ăn quả quen thuộc. Nhận xét tiết học.
+ Hát – báo cáo sĩ số.
+ HS đọc bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe.
- HS tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn.
- Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, cả lớp chữa trên giấy nháp.
- Lớp trao đổi và nhận xét.
- HS chép bài chữa đúng vào vở.
- HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của câu văn, đoạn văn.
- HS rút kinh nghiệm cho mình khi làm bài.
KỂ CHUYỆN (Tiết 21)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Một tờ giấy khổ rộng viết dàn ý 2 cách kể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
- Kiểm tra 1 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ kể cho lớp nghe về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Để có thể kể chuyện tốt, tiết trước đã yêu cầu các em về nhà chuẩn bị nội dung câu chuyện. Bây giờ, chúng ta bắt đầu kể câu chuyện đã chuẩn bị.
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện: 6’
 Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
- GV chép để và gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
- Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể.
- GV lưu ý HS: Khi kể các em nhớ kể có đầu, có cuối và phải xưng tôi hoặc em. Em phải là nhân vật trung tâm chuyện ấy.
HĐ2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: 26’
** Cho HS kể theo cặp.
- GV đến từng nhóm, nghe HD kể, hướng dẫn, góp ý.
** Cho HS thi kể.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- GV nhận xét và bình chọn HS kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Gv củng cố nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS về nhà xem trước tranh minh hoạ truyện trong SGK bài Con vịt xấu xí.
- 1 HS đã kể chuyện đã nghe, đã dọc về một người có tài.
- 1 HS đọc đề bài, 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý.
- HS lần lượt nói về nhân vật đã chọn.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- Một vài HS nối tiếp nhau đọc tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- HS thi kể chuyện và trả lời câu hỏi của GV hoặc của bạn hỏi.
- Lớp nhận xét.
Thứ năm, ngày 16 tháng 1 năm 2014
TẬP ĐỌC (Tiết 42)
BÈ SUÔI SÔNG LA
 (Vũ Duy Thông)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài).
II. CHUẨN BỊ: 
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
+ Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Bài “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa” 
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì cho kháng chiến?
+ Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
Bài thơ “Bè xuôi sông La”sẽ cho các em thấy vẻ đẹp của dòng sông La (một con sông của Hà Tĩnh) và cảm nghĩ của TG về đất nước, nhân dân. + GV ghi đề.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
+ Hát – báo cáo sĩ số.
+ Ông đã nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cho kháng chiến...
+ HS nêu ý nghĩa bài học.
HĐ1: Luyện đọc: 8’
+ Gv hoặc HS chia khổ thơ: 3 khổ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến,..Nhấn giọng từ gợi tả: trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả,..
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc một số câu thơ theo hnhịp.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
+ HS đọc thầm khổ 1, 2 và trả lời .
+ Sông La đẹp như thế nào?
+ Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
* Giáo dục HS biết bảo vệ Môi trường.
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
+ Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 2.
+ Đọc mẫu đoạn thơ.
+ Theo dõi , uốn nắn 
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 5’
+ Liên hệ giáo dục.
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
5. Dặn dò: 1’
- Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “ Sầu riêng”
- Nhận xét tiết học.
- Nước sông La trong veo như ánh mắt, hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi, những gợn óng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê.
- Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả. Như bầy trâu lim dim đắm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
- HS đọc thầm đoạn còn lại...
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về suối sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. 
- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn kẻ thù. 
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương 
TOÁN (Tiết 104)
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU: 
Biết qui đồng mẫu số hai phân số.
* Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số và làm các bài tập 2a.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học này

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 21.doc