Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi

Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

Giúp HS rèn kĩ năng:

- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.

- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.

- BTCL : 1, 3b, 5

Giảm tải: Diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009): 3344,60 km2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài.

- Luyện tập

Bài 1

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài

- Hỏi học sinh yêu cầu đề bài.

- Gọi học sinh lên bảng điền kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?

Bài 3b

Diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009): 3344,60 km2

- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài.

- Gọi trả lời.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 5: Học sinh trên chuẩn

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.

+ Yêu cầu hS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải đúng.

- Nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

3 km2 = 3 000 000 m2;

4000000 m2 = 4km2

5m2 = 500 dm2 ;

6km2 = 6000000 m2

- Học sinh nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi, nhắc lại đề bài.

- Học sinh đọc.

- Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- 2 HS lên bảng làm.

530 dm2 = 530 00cm2

10 km 2 = 10 000 000 m2

1 000 000 m2 = 1 km 2

5 km2 = 5000 000 m 2

2 000 000 m2 = 2 km 2

- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích

- Thành phố Hà Nội có DT lớn nhất (năm 2009): 3344,60 km2

- Thành phố Đà Nẵng có DT bé nhất: 1255km2

- Hai học sinh nhận xét bài bạn.

a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.

b. Gấp 2 lần.

- Học sinh nhắc lại nội dung bài.

- Về nhà học bài làm bài tập.

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ây nến đang cháy dưới 1 ống.  Đặt một vài mẩu hương cháy đã tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới ống còn lại.
- HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu. 
- HS lên thực hiện lại thí nghiệm
- Cả lớp quan sát. 
- Các nhóm trả lời.
- Cối xay gió, chong chóng quay...
- HS nêu lại bài học.
- Lắng nghe
Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU
- Học sinh hình thành biểu tượng về hình bình hành. 
- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học.
- BTCL: 1, 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS kể tên các hình đã học. 
- Nhận xét.
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài
* Hình thành biểu tượng về hình bình hành
+ Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- Hướng dẫn học sinh tên gọi về hình bình hành.
- Yêu cầu HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành.
- Gọi 1 HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp đo hình bình hành trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét 
+ Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình bình hành có trong thực tế cuộc sống. 
+ Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành. 
- Hình bình hành có đặc điểm gì?
* Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành.
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng.
- Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở. 
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi 1 em lên bảng sửa bài 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài. 
- Tiết sau: Diện tích hình bình hành.
- HS kể.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Quan sát hình bình hành ABCD để nhận biết về biểu tượng hình bình hành.
- HS đọc: Hình bình hành ABCD. 
- 1 HS thực hành đo trên bảng. Lớp thực hành đo hình bình hành trong SGK rút ra nhận xét.
+ Hình bình hành ABCD có:
- 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC.
- Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC.
- AB = DC và AD = BC.
- HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình bình hành trên bảng.
- Hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Một HS lên bảng tìm.
 H1 
 H3
 H2
 H4 H5
- Các hình 1 , 2 , 5 là các hình bình hành. 
- 1 em đọc đề bài . 
- Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ.
- Lắng nghe.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì? 
- Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 (phần luyện tập).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? 
- Nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài.
Bài 1
- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn. 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng 
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?
Bài 3: Học sinh trên chuẩn
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của mọi người 
- Gọi HS đọc bài làm. Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.
3. Củng cố, dặn dò
- Trong câu kể Ai làm gì? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? 
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu).
- HS đứng tại chỗ nêu.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+ Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. 
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. 
1. Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
2. Hùng/đút vội khẩu súng vào túi quần, 
chạy biến.
3. Thắng/mếu máo nấp vào sau lưng Tiến 
4. Em/liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
5. Đàn ngỗng/kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của vật trong câu.
- Chủ ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành. 
- HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp. 
- Trong rừng, chim chóc hót véo von. 
- Phụ nữ /giặt giũ bên giếng nước. 
- Thanh niên /lên rẫy. 
- Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà. 
- Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu. 
Cần.
- Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. 
- HS lên bảng, dưới lớp làm vào SGK 
- Nhận xét bài trên bảng.
+ Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu.
+ Mẹ em luôn dậy sớm để lo bữa sáng cho cả nhà.
+ Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
- 1 HS đọc.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Tự làm bài.
- HS trình bày.
- HS trả lời.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập.
GDBVMT: HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s / x các vần iêc / iêt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
- Ba băng giấy viết nội dung BT3 a hoặc 3 b. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Lớp viết vào vở nháp: viết thư việc làm, thời tiết, xanh biếc, thương tiếc, biết điều ....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài:" Kim tự tháp Ai Cập"
* Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Nghe viết chính tả.
- Dò lỗi chính tả.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. 
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3a
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm.
- HS nêu nội dung đoạn văn.
- Các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển,...
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi.
- HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.
- Thứ tự các từ cần chọn để điền là: sinh vật - biết - biết - sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng.
- 1 HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải viết đúng: sáng sủa - sinh sản - sinh động.
- Lời giải viết sai: sắp sếp - tinh sảo - bổ xung
- Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc - chiết cành.
- Lời giải viết sai: thân thiếc - nhiệc tình - mải miếc.
- Lắng nghe.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của câu truyện mà bạn kể (ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác).
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại truyện "Một phát minh nho nhỏ ".
- Nhật xét về HS kể chuyện, đặt câu hỏi.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn kể chuyện
GV kể chuyện
- Kể mẫu câu chuyện lần 1.
+ Kể phân biệt lời của các nhân vật 
+ Giải nghĩa từ khó trong truyện 
- GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ.
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.
Kể trong nhóm
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. 
Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- 2 HS kể trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ.
- Hs mô tả.
- 1 HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU
- Hình thành công thức về diện tích hình bình hành. 
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài toán liên quan. 
- BTCL: 1, 3a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
 - Hình bình hành có đặc điểm gì?
 - Nhận xét.
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài
* Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành
- Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD; vẽ đoạn AH vuông góc với CD.
- Giới thiệu DC là đáy hình bình hành; đoạn AH gọi là chiều cao của hình bình hành. 
- Đặt vấn đề: Chúng ta hãy tính diện tích hình bình hành.
- Cho HS quan sát và kẻ chiều cao AH vào hình hình bình hành, hướng dẫn HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK) để có hình chữ nhật ABIH.
- Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình bình hành thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
* Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành 
+ Nếu gọi diện tích hình bình hành là S.
- Đáy hình bình hành là a.
S = a × h 
- Chiều cao là h.
+ Ta có công thức : 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
* Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Hỏi học sinh các dữ kiện và yêu cầu đề bài.
- Vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
Bài 3a
- Gọi học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở
- Gọi 1 em lên bảng tính.
- Giáo viên nhận xét. 
3. Củngcố - Dặn dò
- Nhắc lại quy tắc tính DT hình bình hành.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Tiết sau: Luyện tập.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát hình bình hành ABCD, thực gọi tên và nhận biết về cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành.
- Thực hành kẻ đường cáo AH sau đó cắt ghép thành hình chữ nhật ABIH.
- Hình chữ nhật ABHI có chiều dài bằng đáy hình bình hành và chiều rộng bằng chiều cao hình bình hành.
- Tính diện tích hình chữ nhật ABIH chính là tính diện tích hình bình hành ABCD.
- Lấy chiều dài (đáy) nhân chiều rộng (chiều cao).
- Chú ý lắng nghe.
- HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành, lớp đọc thầm. 
- 3 HS lên bảng làm.
a/ Diện tích hình bình hành:
 5 × 9 = 45 (cm2)
b/ Diện tích hình bình hành:
 13 × 4 = 52 (cm2)
c/ Diện tích hình bình hành:
 7 × 9 = 63 (cm2)
- Củng cố cách tính diện tích hình bình hành.
Bài giải:
 4 dm = 40 cm 
Diện tích hình bình hành là:
 40 × 34 = 1360 (cm2)
 Đáp số: 1360 cm2
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 3: TẬP ĐỌC: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu nội dung bài: Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiểu biết, loài người. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS lên bảng đọc tiếp nối bài "Bốn anh tài" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài.
* Luyện đọc
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài. Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- HS đọc theo cặp.
- HS đọc chú giải.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trong "câu chuyện cổ tích" này ai là người sinh ra đầu tiên?
+ Khổ 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời?
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ?
- Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4.
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm
- Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm từng khổ thơ 
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Bốn anh tài (TT)
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự
- HS đọc.
- HS đọc
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Trẻ em được sinh ....trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ.
+ Cho biết trẻ con là người được sinh ra trước tiên trên trái đất.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Bố giúp trẻ hiểu ....dạy trẻ biết nghĩ.
+ Thầy dạy trẻ học hành.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em / Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em / Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em .
- 7 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 3 HS.
+ Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ 
- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- HS nêu lại.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. 
- Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động giàu cảm xúc, sáng tạo theo 2 cách trên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ, giấy trắng để HS làm bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật (mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp).
 - Nhận xét chung.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
 - HS tự làm bài và phát biểu ý kiến.
Bài 2: 
 - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài.
 + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung 
3. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn:
 Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
-2 HS thực hiện. 
Bài 1:
- Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài rên có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
- Điểm khác nhau: 
+ Đoạn a,b (MB trục tiếp: Gt ngay đồ vật cần tả.
+ Đoạn c (MB gián tiếp) nói chuyện khác để dẫn vào GT đổ vật định tả.
- Lắng nghe.
Bài 2:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu cầu.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Cách 1 trực tiếp: Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay.
+ Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn của tôi.
Tiết 5: LỊCH SỬ: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. MỤC TIÊU 
- HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh minh họa bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào ?
- Khi giặc Mông - Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
- GV nhận xét.
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài
* Hoạt động nhóm 
- Phát PHT cho các nhóm. Nội dung: 
- Vào giữa thế kỉ XIV:
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ?
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.
* Hoạt động cả lớp
- Tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
+ Ông đã làm gì ?
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao?
- Cho HS dựa vào SGK để trả lời: Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
- Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
- Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ?
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Chiến thắng Chi Lăng”.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả.
+ Ăn chơi sa đoạ.
+ Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu.
+ Vô cùng cực khổ.
+ Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
+ Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.
- HS trả lời.
+ Là quan đại thần của nhà Trần.
+ Ông đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2017
Tiết 1: ĐỊA LÍ: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ được vị trí của ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐBNB: sông Tiền, sông Hậu.
- Học sinh trên chuẩn: Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.
GDBVMT: - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở đồng bằng.
- Cải tạo đất chua ở đồng bằng Nam Bộ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các BĐ: Địa lý tự nhiên VN.
- Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta
- Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của sông nào bồi đắp nên?
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm nào tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai)?
+ Tìm và chi trên bản đồ ĐLTN Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch.
2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt 
- HS quan sát hình 1 trong SGK và trả lời các câu hỏi của mục 2.
- Nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long?
- Chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế,  Trên bản đồ địa lí VN. 
+ Vì sao đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?
 + Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì?
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì? GDBVMT
- Gọi HS đọc bài học.
3. Củng cố, dặn dò
- Em biết gì về ĐBNB? 
- So sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đa

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc