Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I MỤC TIU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.( trả lời được các câu hỏi SGK).
2 – Kĩ năng
+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, tên lửa SAM.2, B.52.
- Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa.
3 – Thái độ
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
2/BÀI MỚI: * Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em nghe, viết bài thơ Chuyện cổ tích về lồi người và làm bài tập chính tả chọn tiếng thích hợp để hồn chỉnh bài văn. + Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. _HD HS cách trình bày bài viết: Mỗi khổ thơ bỏ một hàng. c) Viết chính tả - Lưu ý HS trình bày thơ 5 chữ. -HD chữa lỗi d) Thu và chấm bài: -Nhận xét và chữa một số lỗi mà HS viết sai phổ biến + Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 3 – Gọi HS đọc yêu cầu, đính bảng phụ lên . - Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét - Gọi HS đọc lại câu văn. 3/Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3 vào vở và chuẩn bị bài sau: Sầu riêng - Tìm từ trong nhóm. + trâu, châu chấu, trăn, trĩ, cá trê, chim trả, trai, chiền chiện, chèo bẻo, chào mào, chẫu chàng, chẫu chuộc, + Con chuột, cây cuốc, dây buộc, thuốc uống, -Các nhĩm trình bày kq. -Lắng nghe - 3 - 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ( từ khổ thứ 2 đến khổ thứ 5) -Lớp nhảm thầm đoạn viết, tìm các từ khĩ viết, viết vào bảng con, các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng, -Đọc lại các từ vừa viết- 3em. -Lắng nghe. -HS đọc bài lại lần nữa. -Tự viết bài vào vở theo HD của GV. -Tự chữa lỗi trong vở viết. trao đổi bạn KT. -HS chú ý sửa sai. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Dùng bút chì viết vào SGK (gạch ngang những tiếng khơng đúng trong ngoặc đơn). - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - 2 HS đọc thành tiếng. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I - MỤC TIÊU: -Nhận diện được câu kể Ai thế nào?( ND GN) - Xác định được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được(BT1 , mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?(BT2). - HS khá giỏi: Viết được đoạn văn cĩ dùng2, 3 câu kể theo BT2 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét. Nội dung phần ghi nhớ. Bút màu xanh, đỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1/Bài cũ: MRVT: Sức khoẻ Cho HS nêu một số mơn TDTT - GV nhận xét. 2/Bài mới: Giới thiệu bài: Câu kể “Ai, thế nào?”. Hướng dẫn:Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung + Hoạt động 1: Nhận xét *Bài tập 1, 2: - Làm việc nhóm: đọc đoạn văn dùng bút chì gạch dưới những từ chỉ tính chất, đặc điểm, sự vật *Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được : VD: Cây cối thế nào? Nhà cửa thế nào? . - GV nhận xét. *Bài tập 4: Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu, gạch chân các từ vừa tìm. Cả lớp nhận xét. *Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được: VD: Bên đường, cái gì xanh um? + Hoạt động 2: Đính nội dung ghi nhớ lên bảng. + Hoạt động 3: Luyện tập 1) Bài 1: Hoạt động nhóm đôi gạch dưới các câu kể hiểu “Ai, thế nào?”. Gạch phấn màu xanh dưới chủ ngữ, màu đỏ dưới vị ngữ. - GV sửa bài – Nhận xét. 2) Bài 2: GV nhắc các em sử dụng 1 số câu kiểu ”Ai, thế nào?”. - GV nhận xét. 3/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS hoạt động tích cực. - Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu “Ai, thế nào?”. -5HS nêu. -Lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài 1, 2. - Cả lớp đọc thầm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. (xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh) - HS đọc bài 3. HS làm bài vào nháp theo HD của GV - HS đọc bài 4. Cả lớp đọc thầm. -HS làm bài vào vở, nêu kq +Bên đường, cây cối xanh um. + Nhà cửa thưa thớt dần. +Chúng thật hiền lành. +Anh trẻ và thật khỏe mạnh. HS đọc yêu cầu bài 5. - HS đứng tại chỗ nêu câu hỏi, lớp NX bổ sung. - 3 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 bạn làm bảng phụ, lớp làm vào SGK - Đọc yêu cầu bài: Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân viết bài vào nháp. 2 HS viết vào phiếu. - 1 số HS đọc bài. -Lắng nghe MÔN: KHOA HỌC BÀI 41: ÂM THANH I-MỤC TIÊU: Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị theo nhóm: +Vỏ lon, thước, vài hòn sỏi. +Trống nhỏ, một ít giấy vụn. +Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược +Đài và băng cát-sét ghi âm thanh một số loại vật, sấm sét, máy móc(nếu có ). -Chuẩn bị chung:đàn ghi-ta. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Kiểm tra: -Em làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? -Em kêu gọi mọi người bảo vệ bầu không khí trong sạch như thế nào? 2/Bài mới: Giới thiệu: Bài “Âm thanh” *Phát triển: *Hoạt động 1:Tìm hiểu các âm thanh xung quanh -Em biết những âm thanh nào? -Trong những âm thanh các em vừa nêu, âm thanh nào do con người tạo ra? Những âm thanh nào thường nghe vào buổi sáng sớm; buổi tối? *Hoạt động 2:Thực hành các cách phát ra âm thanh -Yêu cầu hs tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho ở hình 2 trang 82 SGK. -Yêu cầu hs thảo luận về cách phát ra âm thanh. *Hoạt động 3:Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh -Ta thấy âm thanh phát ra rừ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không? -Yêu cầu hs làm thí nghiệm gõ trống theo hướng dẫn trang 83 SGK. -Vậy giữa âm thanh và sự rung của mặt trống có quan hệ thế nào? -Yêu cầu hs quan sát vài VD khác về vật rung động tạo ra âm thanh như: dây thun, dây đàn -Yêu cầu hs để tay vào yết hầu và nói. Khi nói tay cảm thấy gì?Tại sao? -Vậy âm thanh do đâu mà có? 3/Củng cố: Trò chơi “Tiếng gì, ở phía nào thế?”: Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm lần lượt gây ra 1 âm thanh và nhóm kia ghi lại xem do vật gì tạo ra, sau 3 phút nhóm nào ghi đúng nhiều hơn sẽ thắng. -Nhận xét, tuyên dương. -GD liên hệ thực tế. 4/Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Sự lan truyền âm thanh. Nnhận xét tiết học. -Trồng cây, giữ gìn trường lớp sạch đẹp, . -Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí. -Giãm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp.. -Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành. -Nêu: tiếng nhạc, tiếng nói, tiếng va chạm.. -8 HS nêu - Cho sỏi vào ống và lắc; gõ sỏi hay thước vào ống; cọ hai viên sỏi vào nhau -Thảo luận về cách phát ra âm thanh. -Gõ trống và thảo luận hs sẽ nhận ra:khi gõ trống thì những mảnh giấy vụn văng lên chứng tỏ mặt trống có rung; khi gõ mạnh hơn thì mặt trống rung rung mạnh hơn và kêu to hơn; khi đặt tay lên trống rồi gõ thì trống ít rung nên kêu nhỏ hơn.. -Mặt trống rung thì phát ra âm thanh -Dây đàn đang rung thì phát ra âm thanh khi ta lầy tay ngăn lại thì dây không rung nữa và âm thanh cũng tắt. -Để tay yết hầu và nói cảm nhận sự rung động của yết hầu (do dây thanh rung động) -Âm thanh do các vật rung động phát ra. -HS thực hiện theo HD của GV. -HS lắng nghe. Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA I MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam ( trả lời các câu hỏi SGK, HTL một đoạn thơ trong bài). THBVMT: GD hs biết yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên, thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên, biết bảo vệ mơi trường. II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ : Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. -Nhận xét 2/ Bài mới : * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Bè xuôi sông La. Với bài thơ này, các em sẽ được biết vẻ đẹp của dòng sông La, mơ ước của những người chở bè gỗ về xuôi. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài Cho HS lần lượt nêu câu hỏi trong SGK. - Sông La đẹp như thế nào? - Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay ? - Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mài ngói` hồng ? - Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng “ nói lên điều gì ? - Nêu đại ý của bài ? * Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. 3/ Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị : Sầu riêng. GD hs biết yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên, thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên, biết bảo vệ mơi trường. -4 HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK -Lắng nghe - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ (mỗi em đọc một khổ thơ). - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. -HS đọc thành tiếng hoặc đọc thầm rồi trả lời câu hỏi: + HS đọc thầm 2 khổ đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1. -2HS: Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đê. - Chiếc bè gỗ được ví đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rast61 hình ảnh, cụ thể, sống động. + HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời câu hỏi 3,4. - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai : những chiếc bè gỗ đang được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. - Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. -Từng em luyện đọc diễn cảm theo khổ thơ mình thích. -Luyện đọc HTL - HS thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài. -Lớp lắng nghe. TOÁN QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TR115) I - MỤC TIÊU : Giúp HS : Bước đầu biết cách qui đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản ). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhĩm III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động Kiểm tra bài cũ: Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Quy đồng mẫu số các phân số. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số và Có hai phân số và , làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng ? Làm thế nào để hai phân số và có cùng mẫu số là 15 Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có ==, == Ta nói rằng : Hai phân số và đã được quy đồng mẫu số thành hai phân số và . 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và Hoạt động 2: Cách quy đồng mẫu số hai phân số Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. Lấy tử số vàmẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số Khi quy đồng hai phân số GV đặt câu hỏi để HS tập diễn đạt trả lời: Quy đồng mẫu số hai phân số và ta nhận được các phân số nào. -Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi. 3. Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị: HS thảo luận tìm cách giải quyết. HS nhắc lại. HS nhắc lại. HS làm bài HS sửa bài ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I Mục tiêu: -Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: kinh, Khô me, Chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: +Người dân vùng Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc the oven sông ngòi, kênh ,rạch. +Trang phục chủ yếu của người dân ở đồng bàng Nam Bộ trước đây là áo bà ba và khăn rằn. -HSKG: biết được sự thíchứng của con người với điều kiện tự nhiên ổ đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều kênh rạch- nhà ở dọc ven sông, xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến. II Đồ dùng dạy học -Bản đồ dân tộc Việt Nam. -Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Họat động của Học sinh 1/Bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ. GV nêu câu hỏi: -Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do sông nào bồi đắp nên? -Nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ? -Vì sao đồng bằng Nam Bộ không có đê? GV nhận xét 2/Bài mới: *Giới thiệu: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Còn ở đồng bằng Nam Bộ thì người dân sống ở đây là những dân tộc nào? Nhà ở, làng xóm nơi đây có đặc điểm gì khác đồng bằng Bắc Bộ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV treo bản đồ các dân tộc Việt NamNgười dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? Người dân thường làm nhà ở đâu? GV giải thích thêm về “giống đất”: Dải đất hoặc dải cát cao từ 4-5 m song song với bờ biển, dài hàng chục km. Giồng còn dùng để chỉ các dải cát ven sông (giống như dải đê tự nhiên), hình thành do các lớp phù sa được bồi đắp cao dần sau mỗi kì nước lũ tràn rồi rút đi. Các giồng đất hai bên các sông lớn thường là nơi có làng xóm, dân cư đông đúc. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi GV yêu cầu HS quan sát hình 1 -Nhà ở của người dân làm bằng vật liệu gì? -Nhà có gì khác với nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ? -Vì sao người dân thường làm nhà ven sông? Gv gợi ý HS trả lời GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới xây: bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. Giải thích vì sao có sự thay đổi này? Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau: Hãy nói về trang phục của các dân tộc? Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ: Cúng đình, Chùa chiềng, .. GV nói thêm: ngày thường trang phục của các dân tộc ở đồng bằng Nam Bộ gần giống nhau. Trang phục truyền thống của các dân tộc thường chỉ mặc trong các ngày lễ hội. 3/Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK 4/Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. -3HS trả lời +Phía Nam, do sơng Mê Cơng và sơng Đồng Nai bồi đắp. +Là đồng bằng lớn nhất của nước ta, cĩ mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt, cĩ nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. +Vì nước lũ dâng cao từ từ( khơng lên nhanh và dữ dội như sơng Hồng), ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân khơng đắp đê ven sơng để ngăn lũ. -Lắng nghe -HS xem bản đồ & trả lời +Kinh, Khơme, Chăm, Hoa,. +Ven sơng -Lắng nghe Các nhóm thảo luận theo gợi ý Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp. +Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà ở rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ, cả vách nhà & mái nhà, thường làm bằng lá cây dừa nước (loại cây mọc ở các vùng trũng có nước hoặc ven các sông ngòi, kênh rạch, lá dừa nước rất dai & không thấm nước). Đây là vùng đất thấp, nhiều sông ngòi, kênh rạch nên người dân thường chọn các giồng đất cao để làm nhà tránh lũ. Mặt khác, trước đây đường giao thông trên bộ chưa phát triển, người dân đi lại chủ yếu bằng xuồng, ghe vì thế người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại. HS xem tranh ảnh -HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục & lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ. -Các nhĩm trình bày kq -Lắng nghe -5HS trả lời TẬP LÀM VĂN – TUẦN 21 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU Biết rút kinh nghiệm về bài TLV miêu tả đồ vật( đúng ý , bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết chính tả ,); tự sửa chữa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV HSKG: biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các câu văn, đoạn văn chưa đúng, chưa đủ ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/Kiểm tra bài cũ: 2/Bài mới: Nhận xét chung về kết quả làm bài Nêu nhận xét : Những ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý , diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài vănGV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu, hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần, mở bài, kết bài này Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS . Thông báo điểm cụ thể (số điểm giỏi, khá, TB, yếu) *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài a/. Phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân. Yêu cầu: Đọc lời nhận xét của thầy, ghi NX vào phiếu b/. Hướng dẫn chữa lỗi chung: GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp. GV nhận xét. 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhắc nhở HS cẩn thận hơn cho những bài văn sau. Nhận xét tiết học. -Lớp lắng nghe rút kinh nghiệm. HS đọc thầm. HS tự sửa lỗi. Hai HS đổi bài cho nhau. Đọc lời nhận xét của thầy. Đọc những lỗi thầy đã chỉ trong bài. Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi. Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn thiếu. HS sửa lỗi chung: Hai HS lên bảng chữa từng lỗi, cảlớp tự chữa lỗi trên nháp. HS trao đổi bài chữa trên bảng, HS lắng nghe, HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. KĨ THUẬT - TIẾT: 21 ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA A. MỤC TIÊU : HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây ra hoa Biết liên hệ thực tiễn vê điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Hình ảnh trong SGK phóng lớn; Hoặc 1 số hình ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa . Học sinh : SGK . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/.Bài cũ: Cần có những dụng cụ nào khi trồng trọt? Sử dụng chúng như thế nào? 2/.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài “Điều kiện ngoại cảnh của cây rau và hoa” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa -Hướng dẫn hs đọc SGK và nêu các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển của cây rau và hoa. *Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs tim hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây và hoa -Đặt câu hỏi để hs tìm hiểu từng điều kiện. 3/.Củng cố: Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa. 4/Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau: Trồng cây rau, hoa. -HS trả lời: cuốc, leng, xẻng, máy bơm, thùng, -Lắng nghe - 3HS nêu: Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí,. -Nêu vai trò và ảnh hưởng của từng điều kiện. -4HS nêu -Lắng nghe KỂ CHUYỆN (Tiết 21) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I-MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý ở sgk, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể kại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) -Bảng lớp viết sẵn đề bài. -Viết sẵn gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể) -Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Bài cũ 2/Bài mới *Giới thiệu bài -Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 4 hs nối tie
Tài liệu đính kèm: