I. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
2, Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông.
- Ra quyết định ứng phó.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
IV. Các hoạt động dạy học:
- Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài,nhận xét. Bài 2: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò(5) - nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a, : = ; : = . b, : = = ; : = = . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS nêu cách tìm. a. x X = b. X = X = : X = - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a, x = = 1; b, x = = 1. c, x = = 1. - HS đọc đề. - HS xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán: Bài giải: Độ dài đáy của hình bình hành là: : = 1 (m). Đáp số: 1 m. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I, Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu văn đó. - Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì? II, Đồ dùng dạy hoc: - Phiếu lời giải bài 1. - Câu kể Ai là gì? ở bài tập 1. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) -Tìm một số từ cùng nghĩa với từ dũng cảm? - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tìm câu kể Ai là gì?, nêu tác dụng của mỗi câu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể ở bài 1. - Nhận xét. Bài 3: Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?. - Tổ chức cho HS viết bài. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu đặc điểm của câu kể Ai là gì? - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS tìm từ. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định câu kể và tác dụng của từng câu. + Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. ( giới thiệu) + Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. ( nêu nhận đinh) + Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. ( giới thiệu) + Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.( Nêu nhận định) - HS nêu yêu cầu. - HS xác định chủ ngữ và vị ngữ: + Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên. +Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội. + Ông Năm /là dân ngụ cư của làng này. + Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. - HS nêu yêu cầu. - HS viết đoạn văn. - HS nối tiếp đọc đoạn văn và chỉ rõ câu kể Ai là gì? KỂ CHUYỆN TIẾT 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( đoạn truyện). 2, Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện nói về lòng dũng cảm của con người. - Bảng viết sắn đề bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kể câu chuyện Những chú bé không chết. - Vì sao truyện có tên như vậy? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: - Tổ chức cho HS giới thiệu nhanh về các truyện các em chuẩn bị được. B. Hướng dẫn HS kể chuyện: a, Tìm hiểu yêu cầu của đề: - Gv ghi đề bài lên bảng. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu trọng tâm của đề bài. - Gv nêu các gợi ý sgk. b, Thực hành kể chuyện: - Tổ chức cho HS kể trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS kể chuyện. - HS nối tiếp giới thiệu nhanh về truyện đã chuẩn bị được. - HS đọc đề bài. - HS xác định yêu cầu của đề. - HS đọc các gợi ý sgk. - HS kể chuyện trong nhóm 2, trao đổi về ý nghĩa của truyện. - HS tham gia thi kể chuyện trước lớp. - HS cả lớp cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ĐẠO ĐỨC TIẾT 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO. I, Mục tiêu: 1, Hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2, Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. 3, Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, trường, địa phương. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. III, Tài liệu, phương tiện: - Sgk, bộ thẻ 3 màu. IV, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài học giờ trước của HS. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt đông 1 : Thông tin sgk -37. * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo, tích cực tham gia. * Cách tiến hành : - Thông tin sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - Kết luận: Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với mọi người, quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là hoạt động nhân đạo. b. Hoạt động 2: Bài tập 1 sgk. * Mục tiêu: Giúp HS có việc làm đúng thể hiện nhân đạo. * Cách tiến hành : - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Gv kết luận: + Việc làm đúng; a,c. + Việc làm sai: b. c. Hoạt động 3: Bài tập 3 sgk. * Mục tiêu : Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến. * Cách tiến hành : - HS bày tỏ ý kiến. - Gv kết luận: + ý kiến đúng: a,d. + ý kiến sai: b, c. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo. - Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao tục ngữ... về hoạt động nhân đạo. - Hát - HS đọc sgk. - HS thảo luận theo câu hỏi sgk. - HS thảo luận theo nhóm 4. - HS các nhóm trình bày. - Sau mỗi ý kiến gv đưa ra, HS biểu lộ ý kiến của mình thông qua màu sắc thẻ. - HS tham gia hoạt động nhân đạo. KHOA HỌC TIẾT 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ. I, Mục tiêu: - HS nêu được các ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi về sự truyền nhiệt. - HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng, lạnh của nhiệt. II, Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị chung: phích nước sôi. - Nhóm chuẩn bị: 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiêm tra bài cũ(3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi dầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. * Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền cho vật có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên, các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi. * Cách tiến hành : - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm sgk. - Nhận xét. * Kết luận : Vật nóng hơn đẫ truyền nhiệt cho vật lạnh hơn. Vật toả nhiệt nên lạnh đi, vật thu nhiệt nên nóng hơn. b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. * Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng và lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - Liên hệ thực tế. 4. Củng cố- dặn dò(5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS dự đoán kết quả. - HS làm thí nghiệm theo nhóm, so sánh kết quả. - HS đại diện các nhóm trình bày. - HS nêu lại kết luận sgk. - HS làm thí nghiệm. - HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - HS giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ đầy ấm?....... Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 52: GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ. I, Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng nước ngoài, lời đối đáp giữa các nhân vật. Giọng đọc phù hợp với lời của từng nhân vật, với lời dẫn truyện; thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. 2, Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Đảm nhận trách nhiẹm. - Ra quyết định. III, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài. - Truyện Những người khốn khổ ( nếu có). IV, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc bài Thắng biển. - Nêu nội dung bài. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - Gv sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ. - Gv đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? Đoạn 2: - Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt? Đoạn 3: - Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần? - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt? - Nội dung bài? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò(5) - Luyện đọc thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS đọc bài. - HS chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn 2-3 lượt trước lớp. - HS đọc trong nhóm 3. - 1 vài nhóm đọc bài trước lớp. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe gv đọc mẫu. - HS đọc đoạn 1. - Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn để tiếp tục chiếnđấu. - HS đọc thầm đoạn 2. - Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện; nán lại để nhặt đạn,... - HS đọc lướt đọc 3. - Vì thân hình bé nhỏ của cậu lúc ẩn, lúc hiện trong làn khói đạn như thiên thần.... - Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng. - Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt...... - ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. TOÁN TIẾT 128: LUYỆN TẬP. I, Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số. II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia phân số? - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài B. Dạy bài mới. Bài 1: - Tính rồi rút gọn. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Tính (theo mẫu) - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Tính bằng hai cách. - Gv hướng dẫn HS tính. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Các phân số ; ; gấp mấy lần . - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, : = = : = = . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 3 : = = ; 4 : = 4 x 3 = 12. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. C1: ( + ) x = x = = . C2: (+ ) x =x +x =+ = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: gấp 4 mấy lần . gấp 3 mấy lần . gấp 2 mấy lần . ÂM NHẠC TIẾT 26: HỌC HÁT: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN. I, Mục tiêu: - HS hát đúng nhạc và lời bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. Hát đúng chỗ luyến hai nốt nhạc với với trường độ móc đơn chấm dôi và móc kép. - Tập trình bày bài hát theo hình thức hoà giọng và lĩnh xướng. II, Chuẩn bị: - Tranh ảnh về cảnh núi rừng Tây Nguyên. III, Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu khái quát về Tây Nguyên: - Học bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. 2. Phần hoạt động: a. Học bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. * Dạy hát: - Gv mở băng bài hát. - Dạy học sinh hát từng câu hát. b. Củng cố bài hát: Lời 1: hướng dẫn HS trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng và hoà giọng. Lời 2: Yêu cầu HS cùng hát lời 2. 3. Phần kết thúc: - Cả lớp hát lại hai lời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. - Chuẩn bị bài sau: hát kết hợp phụ hoạ một vài động tác. - HS chú ý nghe. - HS nghe bài hát qua băng. - HS tập hát từng câu theo hướng dẫn của gv. - 1 HS hát lời 1 ( lĩnh xướng), tất cả hát lời 2 ( hoà giọng) - Tập trình bày bài hát theo tổ. - 1 vài tổ thi trình bày bài hát. - HS hát lời 2. TẬP LÀM VĂN TIẾT 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I, Mục tiêu: - HS nắm được hai kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối. - Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số loài cây - Bảng phụ viết dàn ý quan sát. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây định tả. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Có thể dùng các câu sau để kết bài không? Vì sao? - Nhận xét. - Kết luận: Có thể dùng câu a, b để kết bài. Kết bài a: tình cảm của người tả đối với cây Kết bài b: ích lợi và tình cảm... Bài 2: Quan sát một cái cây mà em thích và cho biết: - Cây đó là cây gì? - Cây có lợi ích gì? - Em yêu thích, gắn bó... - Gv giới thiệu tranh một số loại cây lên bảng. - Nhận xét. Bài 3: Viết kết bài mở rộng cho bài văn. - Gv gợi ý: bình luận thêm về cái cây đó. - Nhận xét. Bài 4: Viết kết bài mở rộng cho một trong các đề tài dưới đây: - Cây tre - Cây trám - Cây đa cổ thụ ở đầu làng - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc đoạn văn a, b. - HS trao đổi theo nhóm đôi yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi, lập thành dàn ý. - HS nêu yêu cầu. - HS viết đoạn văn. - HS nối tiếp đọc đoạn kết bài vừa viết. - HS nêu yêu cầu. - HS lựa chọn đề tài để viết đoạn kết bài. - HS viết bài. LỊCH SỬ TIẾT 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá. - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau. - Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. II. đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Vị trí của đàng trong. - Gv treo bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII. - Xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam, từ Quảng Nam đến nam Bộ ngày nay. b. Hoạt động 2: Tình hình nước ta ở đàng trong. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long? - Gv kết luận: c. Hoạt động 3: Kết quả. - Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì? 4. Củng cố- dặn dò(5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu. - HS quan sát bản đồ. - HS xác định vị trí trên bản đồ. - HS thảo luận nhóm 4: - HS đại diện các nhóm trình bày. - HS trao đổi theo nhóm 2: Kết quả: Xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc. Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012 TOÁN TIẾT 129: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện chia phân số. - Biết cách tính và rút gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Yêu cầu tính: 7 : 9 : 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Tính. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: HS biết cách tính và viết gọn phép chia phân số cho một số tự nhiên. - Tính ( theo mẫu) - Gv hướng dẫn mẫu. - Chữa bài. Bài 3: Rèn kĩ năng tính toán. - Tính. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS thực hiện tính. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: : = ; : = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. : 3 = = ; : 5 = = . - HS nêu yêu cầu. x + = + = + = - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 x = 36 ( m) Chu vi mảnh vườn là: ( 60 + 36 ) x 2 = 192 ( m) Diện tích mảnh vườn là: 60 x 36 = 2160 ( m2) Đáp số: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 52: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM. I. Mục tiêu: - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm. - Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyể các từ đó vào vốn từ tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,4. - Từ điển. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đóng vai, giới thiệu - bài tập 3. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ dũng cảm. - Từ cùng nghĩa là từ như thế nào? - Từ trái nghĩa là từ như thế nào? - Nhận xét. Bài 2: Đặt câu với một trong các từ - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Chọn từ để điền vào chỗ trống: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: + Vào sinh ra tử + Gan vàng dạ sắt. Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ ở bài tập 4. - Nhận xét câu văn của HS. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS đóng vai. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa. - HS làm bài theo nhóm 4. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt câu. - HS nối tiếp đọc câu đã đặt. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: + dũng cảm bênh vực lẽ phải. + khí thế dũng mãnh + hi sinh anh dũng. - HS nêu yêu cầu. - HS tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ. - HS học thuộc các thành ngữ. - HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ đặt câu với thành ngữ. THỂ DỤC TIẾT 52: DI CHUYỂN TUNG, BẮT BÓNG. TRÒ CHƠI: TRAO TÍN GẬY. I. Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và năng cao thành tích. - Học di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng, Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi: Trao tín gậy. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị: bóng, dây, gậy. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. 2, Phần cơ bản: 2.1, Bài tập rlttcb: - Ôn tung bóng và bắt bóng theo nhóm hai, ba người. HS ôn luyện. - Di chuyển tung và bắt bóng. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - HS tập di chuyển tung và bắt bóng. - HS ôn nhảy dây. - HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông. 2.1, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Trao tín gậy. - Gv tổ chức cho HS chơi. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 18-22 phút 9-10 phút 2 phút 4-5phút 2-3 phút 9-11 phút 4-6 phút 2-3 phút 1-2 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐỊA LÍ TIẾT 26: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: - Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, soomg Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ Việt Nam. - So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa hai đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu được một vài đặc điểm của các thành phố bày. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam. - Lược đồ trống. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi nhơ thế nào cho việc phát triển kinh tế ? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Làm việc với lược đồ trống. - Gv treo lược đồ trống Việt Nam, phát lược đồ cho từng học sinh. - Yêu cầu điền tên các địa danh: đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai. - Nhận xét. b. Hoạt động 2 : Hoàn thành bảng số liệu : - So sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. - Nhận xét. c. Hoạt động 3: - Xác định câu đúng/sai. Vì sao? - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng: + Đ: b,d + S: a, c. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Ôn tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau - Hát. - 3 HS nêu. - HS quan sát lược đồ. - HS điền tên vào lược đồ theo yêu cầu. - HS giới thiệu trên lược đồ các địa danh đã điền. - HS thảo luận nhóm so sánh giữa hai đồng bằng. - HS đại diện các nhóm trình bày. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc lại các câu hỏi. - HS xác định câu đúng / sai, giải thích lí do. MĨ THUẬT TIẾT 26: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH THIẾU NHI. I. Mục tiêu: - HS bước đầu hiểu nội dung của tranh qua bố cục, hình ảnh và màu sắc. - HS biết cách khai thác nội dung khi xem tranh về các đề tài. - HS cảm nhận được và yêu thích vẻ đẹp của tranh thiếu nhi. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh về các đề tài cuat học sinh, tranh và tranh phiên bản. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài:Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Xem tranh: Thăm ông bà-Tranh sáp màu của ThuVân. - Cảnh thăm ông bà diễn ra ở đâu? - Trong tranh có những hình ảnh nào? Hãy miêu tả hình dáng của mỗi người trong từng công việc? - Màu sắc của bức tranh như thế nào? - Cảm nhận của em về bức tranh? b. Hoạt động 3: Chúng em vui chơi- Tranh sáp màu của Thu Hà. - Bức tranh vẽ về đề tài gì? - Hình ảnh nào là chính, là phụ? - Dáng hoạt động của các bạn trong tranh có sinh động không? - Màu sắc trong tranh như thế nào? c. Hoạt động 3: Vệ sinh môi trường chào đón Sea game 22 Tranh sáp màu của Phương Thảo. - Tên tranh, tên tác giả? - Hình ảnh trong tranh như thế nào? - Đề tài gì? - Hoạt động vẽ trong tranh diễn ra ở đâu? Vì sao em biết? - Màu sắc trong tranh? - Em có nhận xét gì về bức tranh? * Đó kà ba bức tranh đẹp. Các hoạt động trong mỗi tranh rất khác nhau nhưng rất quen thuộc với lứa tuổi thiếu nhi. * Nhận xét: 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - Tranh thể hiện tình cảm của các cháu đối với ông bà. Tranh vẽ hình ảnh ông bà, các cháu với các dáng hoạt động rất
Tài liệu đính kèm: