Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi

Tiết 3: TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- ND: Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Trả lời được câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư.

- Giáo dục tư tưởng: Biết quan tâm và chia sẻ nỗi đau với người khác.

KNS: Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo.

GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc. Tranh ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn h¬¬ớng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 nghìn triệu?
- 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
- Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Hãy viết các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ?
- Viết bảng 315 000 000 000 và hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu?
3. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Dãy số tự nhiên.
- Đọc số: 85 000 120; 178 320 005;
1 000 001
- Đọc và nêu giá trị của chữ số 3.
- HS đọc và nêu.
a/ 5 760 342 
b/ 5 706342
- Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999.
- HS lên bảng viết số, cả lớp viết vở, đổi chéo vở để kiểm tra bài.
a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc số: 1 tỉ.
- Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- HS lên bảng viết.
- Ba trăm mười lăm nghìn triệu.
- Hay ba trăm mười lăm tỉ.
- Lắng nghe.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐƠN - TỪ PHỨC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoàn thơ.
- Bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Tác dụng và cách dùng dấu hai chấm.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài. Ghi đề.
HĐ1: Nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu ở phần nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi.
+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên?
- Từ gồm có mấy tiếng?
- Tiếng dùng để làm gì?
- Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức.
- Từ dùng để làm gì?
- Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
HĐ2: Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào VBT, chữa bài.
- Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
- Giải thích về Từ điển Tiếng Việt.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS đặt câu .
- Nhận xét, chỉnh sửa từng câu.
3. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau: MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết.
- 2 HS trả lời. Lớp bổ sung.
- Lớp nhận xét.
- Thảo luận nhóm làm vào phiếu.
- Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng.
- Từ đơn: Nhờ, bạn, lại, có, chí, Hạnh,....
- Từ phức: Giúp đỡ, học hành, học sinh,....
- Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng 
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. 
- Từ dùng để đặt câu; Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm...(tức là biểu thị ý nghĩa)
- Từ đơn 1 tiếng, từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Từ đơn: rất, vừa, lại .
- Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang .
- 2 HS đọc đề và giải thích đề.
- HS trong nhóm tiếp nối trình bày
+ Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, ....
+ Từ phức: ác độc, nhân hậu, ...
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu với từ đó.
+ Em rất vui vì được điểm 10.
+ Hôm qua, em ngủ rất ngon. 
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe viết trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm được các bài tập 2a trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết 3 từ bắt đầu bằng x/s.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài. Ghi đề.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết
- Đọc bài thơ. 
- Gọi HS đọc lại
+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày 
+ Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
+ Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
HĐ2: HS viết chính tả
- Đọc HS nghe viết.
- Đọc HS dò bài.
- Chấm chữa lỗi sai phổ biến.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2b
- HS nêu đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chốt lại lời giải đúng: Triển lãm - bảo -vẽ cảnh - cảnh hoàng hôn - vẽ cảnh hoàng hôn - khẳng định - hoạ sĩ - vẽ tranh - ở cạnh - chẳng bao giờ.
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại các từ viết bị sai. Tiết sau: Nhớ viết: Truyện cổ nước mình.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét bài bạn viết.
- Nhắc lại tên bài học.
- Theo dõi GV đọc.
- HS đọc lại.
+ Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy. 
+ Thể thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 lùi 1 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.
- HS viết nháp: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng.
- HS viết bài vào vở.
- Tự soát lỗi.
- HS đổi vở dò bài.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào VBT.
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS nêu.
- HS nêu cách trình bày.
- Lắng nghe. 
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu.
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
- HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các truyện nói về lòng nhân hậu. Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3. Các tranh minh họa trong SGK trang 18.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện Nàng tiên ốc.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài. Ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu đề bài
- Đề yêu cầu gì?
- Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý 
+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết .
+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu?
- Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
HĐ2: Kể chuyện trong nhóm
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3. 
- Yêu cầu HS khá giỏi kể chuyện ngoài SGK.
- Trong nhóm đặt câu hỏi, để trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện 
- Tuyên dương, trao phần thưởng cho HS vừa đạt giải.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể lại .
- Nhắc lại tên bài học.
- Kể lại câu chuyện đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
+ Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người: Nàng công chúa nhân hậu, Chú Cuội,...
+ Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích, trong SGK, em xem ti vi,....
- HS kể chuyện theo nhóm 4, nhận xét, bổ sung cho nhau.
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ?.....
- HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hay nhất, tuyên dương.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- HS làm được các bài tập Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng tia số chép vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- KT vở BT học sinh làm ở nhà
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
HĐ1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên
- Cho HS nêu một vài số tự nhiên đã học.
- Hướng dẫn HS viết số tự nhiên theo thứ thự từ bé đến lớn.
- Cho HS nêu lại các đặc điểm của dãy số tự nhiên vừa nêu?
* Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
- Cho một số dãy số yêu cầu HS nhận xét dãy số nào là dãy số tự nhiên.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK yêu cầu HS nêu nhận xét.
HĐ2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
- Cho HS tập nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên: Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó, như vậy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, và không có số tự nhiên cuối cùng.
- Cứ như vậy nếu bớt 1 ở bất kì số nào (khác 0) thì như thế nào?
HĐ3: Thực hành
Bài 1
- Cho HS tự làm bài rồi sửa bài.
Bài 2
- Cho HS làm bai rồi sửa bài
- Yêu cầu nêu được số liền trước, số liền sau.
Bài 3
- Cho HS làm bài rồi sửa bài.
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu quy luật của dãy số tự nhiên. 
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- Nêu: 1, 3 15, 378, 20, 1999,...
- Viết: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,..., 99, 100,...
- Đó là dãy số tự nhiên viết theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.
- HS tìm dãy số tự nhiên.
- Đây là tia số, trên tia số này mỗi số của dãy tự nhiên ứng với 1 điểm của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số, ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số. 
- HS nêu lại, cho ví dụ cụ thể: Thêm 1 vào 1000 sẽ được 1001, thêm 1 vào 1001 sẽ được 1002.
- Bớt 1 ở bất kì số nào (khác 0) cũng được số tự nhiên liền trước số đó. Ví dụ: Bớt 1 ở số 2 được số tự nhiên liền trước là số 1, bớt 1 ở số 1 được số tự niên là 0, không thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên nên không có số tự niên nào liền trước số 0 và số 0 là số tự nhiên bé nhất.
- Viết số liền sau của số: 6, 2999, 100 là: 7, 3000, 101.
- 11 là số liền trước của số 12. 
- 99 là số liền trước số 100. 
- 999 là số liền trước số 1000. 
- 1001 là số liền trước số 1002. 
- 9999 là số liền trước số 10000. 
- HS làm bài, sửa bài theo kết quả đúng.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 3: TẬP ĐỌC: NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong truyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi đau bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
- Trả lời được câu hỏi 4.
KNS: Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS tiếp nối đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài. Ghi đề
HĐ1: Luyện đọc
- HS đọc cả bài
- Đọc nối tiếp đoạn: chia 3 đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi HS phát âm sai.
- Giải nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải.
- Đọc cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
+ Đoạn 1
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?
- Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương đến vậy ? 
+ Đoạn 2
- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ: tài sản.
+ Đoạn 3
- Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lại nói “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ?
- Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông.
- Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi tìm nội dung chính của bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc bài.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
- Luyện đọc phân vai theo cặp.
- Thi đọc phân vai.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì ?
 - Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà học bài và tập kể lại câu chuyện đã học.
- 3 HS thực hiện yêu cầu. Các câu hỏi và nêu nội dung chính.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- HS phát âm từ khó.
- HS đọc phần chú giải của bài.
- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi.
- Nghèo đói đã khiến ông thảm thương. 
- Cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.
- Tài sản: của cải tiền bạc.
- Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng.
- Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu.
- Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin.
- HS đọc lại nội dung chính.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Tìm giọng đọc cho từng đoạn.
- 1 HS khá đọc lại.
- HS luyện đọc phân vai theo cặp.
- Từng cặp thi đọc phân vai.
 - Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết được 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật của nhân vật và tác dụng của nó: Nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.
- Bước đầu biết kể lại lời nói của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1, 3 phần nhận xét.
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp - lời dẫn gián tiếp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi 
1) Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
2) Tại sao cần phải tả ngoại hình nhân 
vật?
- Gọi HS tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong truyện Người ăn xin?
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyện?
* Để làm một bài văn kể chuyện sinh động, ngoài việc nêu ngoại hình, hành động của nhân vật, việc kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cũng có tác dụng khắc họa rõ nét nhân vật ấy. Giờ học hôm nay giúp các em hiểu biết cách làm điều ấy trong văn kể chuyện.
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trả lời.
- Đưa bảng phụ để HS đối chiếu. Gọi HS đọc lại.
- Nhận xét, tuyên dương những HS tìm đúng các câu văn.
Bài 2 
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? 
+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn.
+ Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp - tức là dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông - cháu).
+ Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếplời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão.
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì? 
+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật?
HĐ2: Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
HĐ3: Luyện tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài: HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
- Dựa vào dấu hiệu nào, em nhận ra lời dẫn gián tiếp, lời dẫn trực tiếp?
- Nhận xét, tuyên dương những HS làm đúng.
Bài 2
- Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì? 
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 3
- Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì? 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài 2, 3 vào vở và chuẩn bị bài sau: Viết thư.
- 2 HS trả lời câu hỏi. 
- 1 HS tả lại bằng lời của mình.
- Ông lão già yếu, lom khom chống gậy, quần áo ông rách tả tơi trông thật thảm hại. Đôi mắt tái nhợt, đôi mắt đỏ và giàn giụa nước mắt. Trông ông thật khổ sở. Ông chìa đôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. 
- Nhắc lại tên bài học.
- Những yếu tố: hình dáng, tính tình, lời nói, cử chỉ, suy nghĩ, hàng động tạo nên một nhân vật.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- Mở SGK trang 30 - 31 và ghi vào vở nháp.
- 2 đến 3 HS trả lời.
+ Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
+ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé.
- Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào.
- Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão.
+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.
- 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.
- HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng.
Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé.
Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình.
- Lắng nghe, theo dõi, đọc lại.
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật.
+ Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
- HS đọc thành tiếng.
- HS tìm đoạn văn có yêu cầu.
+ Trong giờ học, Lê trách Hà đè tay lên vở, làm quăn vở của Lê. Hà vội nói:
 “Mình xin lỗi, mình không cố ý.”
+ Thấy Tấm ngồi khóc, Bụt hỏi: “Làm sao con khóc?” Bụt liền bảo cho Tấm cách có quần áo đẹp đi hội.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp.
+ Lời dẫn gián tiếp: bị chó sói đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp: 
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
- Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.
- Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép.
- Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nói: rằng, là và dấu hai chấm.
- Cần chú ý: Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .
* Lời dẫn trực tiếp
 Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo, bèn hỏi bà hàng nước:
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này.
 Bà lão bảo:
- Tâu bệ hạ, trầu này do chính bà têm đấy ạ! 
 Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật: 
- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
- Cần chú ý: Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật.
- Lời giải: Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không. Hòe đáp rằng: Hòe thích lắm.
- HS cả lớp lắng nghe.
Tiết 5: LỊCH SỬ: NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: Thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường hay đua thuyền, đấu vật.
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, lạc dân, lạc tướng, lạc hầu; Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến nay: Đua thuyền, đấu vật; Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Hình trong SGK phóng to; Phiếu học tập của hs; Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS phân biệt một số đối tượng lịch.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài. Ghi đề
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ lên bảng, vẽ trục thời gian và giới thiệu về trục thời gian.
- Yêu cầu HS dựa vào SGK xác định địa phận, kinh đô của nước Văn Lang trên bản đồ, xác định được thời điểm ra đời trên trục thời gian.
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Nước Văn Lang hình thành ở khu vực nào?
HĐ2: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng; lạc dân; nô tì cho phù hợp.
HĐ3: Làm việc cá nhân
- Phát phiếu học tập: Bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt.
- Sau khi HS điền xong, GV cho HS mô tả bằng lời mình về đời sống của người Lạc Việt
- HS đọc bài học.
3. Củng cố, dặn dò
- Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhìn kí hiệu để nêu.
- Lắng nghe.
- HS quan sát lược đồ và SGK trả lời câu hỏi trước lớp.
- Nước Văn Lang.
- Khoảng 700 năm trước.
- Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
Sản xuất
Ăn uống
Mặc và trang điểm
Ở
Lễ hội

- HS đọc.
- HS kể.
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: ĐỊA LÍ: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên một số đân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao...
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi cư dân thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ...
+ Nhà sàn: Được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa... 
GDBVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 
- Tranh, ảnh về lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
- Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
- Nhận xét.
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài, viết tên bài học.
- Phát triển bài 
1. Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người 
- Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn .
+ Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
+ Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ?
+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao?
- Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
2. Bản làng với nhà sàn
- Phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi 
+ Bản làng thường nằm ở đâu ?
+ Bản có nhiều hay ít nhà ?
+ Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn ?
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
-

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc