I. Mục tiêu
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
II.Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
* * * * * - HS ôn: Lần 1: GV điều khiển. Lần 2: HS ôn theo tổ. Lần 3: Thi trình diễn giữa các tổ. Lần 4: GV điều khiển, củng cố lại các động tác. - HS chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3 * * * * * * * * * * * –––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu Tiết 3. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Thương người như thể thương thân nắm được cách dùng một số từ có tiếng ‘nhân ‘ theo nghĩa khác nhau : người, lòng thương người. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Tìm tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có một âm ( VD: Cô ), có hai âm (VD: Cậu). - GV nhận xét chung 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài. Bài 1: Tìm các từ ngữ. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm - GV nhận xét chung. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng. - HS tìm các tiếng và ghi vào nháp. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày bài làm - Các nhóm khác nhận xét Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ. M: lòng thương ngườI. lòng nhân ái. M: độc ác M: cưu mang M: ức hiếp. Bài 2: - Yêu cầu thảo luận theo cặp. - Nhận xét bổ sung. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 2. - Một vài nhóm trình bày trước lớp. Tiếng Nhân có nghĩa là người. Tiếng Nhân có nghĩa là lòng thương người. Nhân dân, công nhân, nhân loạI. nhân tài. Nhân áI. nhân đức, nhân từ, nhân hậu. - Hướng dẫn HS hiểu một số từ ở nhóm 2. - Yêu cầu tìm thêm các từ có tiếng nhân ở cả 2 nhóm. - Nhận xét. Bài 3: Đặt câu với một từ ở bài tập 2. - Yêu cầu HS đặt 2 câu: 1 câu với từ ở nhóm 1. 1 câu với từ ở nhóm 2. - Nhận xét. Bài 4: Các câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì? - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - GV chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS tìm thêm một số câu tục ngữ, thành ngữ khác phù hợp với chủ điểm. C. Kết luận - Hướng dẫn luyện tập ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - HS giải nghĩa một số từ ở nhóm 2. - HS tìm từ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt câu. - HS đọc câu của mình đã đặt. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm. - HS tìm và nêu. Kể chuyện Tiết 2. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, Kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp dỡ lẫn nhau. II.Chuẩn bị - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 18. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. - GV nhận xét chung 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài. b. Tìm hiểu câu chuyện: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. Đoạn 1: - Bà lão nghèo làm gì để sống? - Con ốc bà bắt được có gì lạ? - Bà lão đã làm gì khi bắt được ốc? Đoạn 2: - Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ? Đoạn 3: - Khi rình xem bà lão thấy điều gì lạ? - Khi đó bà đã làm gì? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? * Hướng dẫn kể: - Thế nào là kể lại câu chuyện bàng lời của mình? - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - Nhận xét lời kể của HS. *, Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện: - Yêu cầu kể trong nhóm toàn bộ câu chuyện. - Tổ chức để HS thi kể trước lớp. - Nhận xét cho điểm. *, Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV: Câu chuyện nói về tình thương yêu nhau giữa bà lão và nàng tiên. Bà thương không muốn bán, ốc biến thành nàng tiên giúp đỡ bà. C. Kết luận - Câu chuyện Nàng tiên ốc giúp em hiểu điều gì? - Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe, tìm đọc thêm những chuyện về lòng nhân hậu. Hoạt động của HS - 2 HS nối tiếp kể. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS chú ý nghe. - HS đọc bài thơ. - Bà mò cua bắt ốc. - ốc rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống những con ốc khác. - Bà thương không muốn bán, thả vào chum nước. - Đi làm về bà thấy nhà cửa đã được dọn sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã được nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. - Bà thấy nàng tiên từ trong chum bước ra. - Bà đập vỡ vỏ ốc, ôm lấy nàng. - bà lão và nàng tiên ốc sống hạnh phúc bên nhau. - Đóng vai người kể kể lại câu chuyện. - HS kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo nhóm 4: Dựa vào bài thơ, dựa vào câu hỏi gợi ý gợi ý tìm hiểu nội dung câu chuyện. - HS kể trong nhóm. - HS thi kể trước lớp. - HS thảo luận nhóm. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu. Đạo đức Tiết 2. TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.( tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II. Tài liệu, phương tiện - Các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu một số việc làm thể hiện trung thực trong học tập. - GV nhận xét chung 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài. *. Bài tập 3: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS hiểu rõ hơn Thế nào là trung thực trong học tập. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Nhận xét- bổ sung. - GV kết luận: + Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để bù lại. + Bấo cáo cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. + Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. *. Bài tập 4: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được. - Tổ chức cho HS trình bày, giới thiệu tư liệu của nhóm. - Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - GV kết luận: Xung quang chúng ta có nhiều tấp gương trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. * Bài tập 5: Trình bày tiểu phẩm. - Yêu cầu 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm. - Em có suy nghĩ gì về tiẻu phẩm vừa xem? - Nếu em ở trong tình huống đó em có hành động như vậy không? - GV nhận xét chung. C. Kết luận - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - HS nêu - HS thảo luận nhóm xử lí bài tập 3. - HS các nhóm trình bày. - HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm. - HS trao đổi ý kiến. - 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm. - HS trao đổi ý kiến. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011 Tập đọc Tiết 4. TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơvới giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông . - Học thuộc lòng bài thơ. II. Chuản bị -Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn 10 câu thơ đầu. - Các tập truyện cổ Việt Nam hoặc truyện tranh: Tấm Cám, Thạch Sanh,Cây tre trăm đốt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Em thích hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? - Theo em, Dế Mèn là người như thế nào? - GV nhận xét chung 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài. a. Luyện đọc: - Chia đoan: 5 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? - Em hiểu “ Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” như thế nào? - Từ nhận mặt có nghĩa như thế nào? - Đoạn thơ cuối bài. - đoạn thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó? - Nêu ý nghĩa của 2 truyện đó? - Ngoài ra em còn biết câu chuyện nào nói về lòng nhân hậu của người Việt Nam ta? Nêu ý nghĩa của truyện đó? - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? - Bài thơ Truyện cổ nước mình nói lên điều gì? c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc thầm cho thuộc bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét C. Kết luận - Qua câu chuyện cổ, ông cha ta muốn khuyên con cháu điều gì? - đọc thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - Đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Trả lời câu hỏi - HS nhận xét - HS chia đoan. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt. - HS đọc trong nhóm 3. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - 1 – 2 HS đọc toàn bài. - Truyện cổ rất NH, có ý nghĩa sâu xa. - Truyện cổ đề cao phẩm chất tốt đẹp của cha ông ta. - Truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta. - Ông cha ta trải qua bao nắng mưa.qua thời gian để đúc rút noững bài học kinh nghiệm cho con cháu. - Giúp cho con cháu nhận ra truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông cha ta từ bao đời nay. - Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. - HS đọc thầm 6 dòng thơ cuối bài. - Truyện Tấm Cám – thị thơm. - Truyện Đẽo cày giữa đường - đẽo cày theo ý người ta. - HS nêu tên và ý nghĩa một vài câu chuyện. - Hai dòng thơ cuối bài là lời ông cha ta căn dặn con cháu: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng,chăm chỉ, tự tin - 2 HS đọc lại toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm bài thơ. - HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ. - HS nêu. Toán Tiết 8. HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết được giá tri của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. II. Chuẩn bị - Bảng kẻ sẵn các lớp, các hàng của số có 6 chữ số như SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét chung 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài. a. HĐ1. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. - Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? - GV giới thiệu: các hàng này được sắp xếp thành các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng, lớp nghìn gồm ba hàng. GV viết số 321 vào cột ghi tên hàng. - Tương tự với các số khác. b. HĐ2. Luyện tập Bài 1: Viết theo mẫu. - GV HD HS viết, đọc các số trong bảng. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Phần a trao đổi theo cặp - Nhận xét. - Phần b làm theo nhóm Bài 3 - Nhận xét , đánh giá. C. Kết luận - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - KT vở BT của HS - HS nêu tên các hàng đã học từ bé đến lớn. - HS chú ý nghe. - HS nêu lại tên hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - HS viết, đọc số. - HS hoạt động nhóm - Các nhóm dán KQ - Nhóm khác nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. 503 060 = 500 000 + 3000 + 60 83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1 Âm nhạc Tiết 2. HỌC HÁT: EM YÊU HOÀ BÌNH I. Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Qua bài hát giáo dục các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị - Bảng phụ, tranh, ảnh quê hơng đất nớc. - Băng đĩa bài hát, nhạc cụ quen dùng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét chung 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài. - GV hát bài Hoà bình cho bé. Giới thiệu nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. - Nêu cảm nghĩ của em sau khi nghe bài hát? - GV chép sẵn lời bài hát, yêu cầu HS đọc lời ca. - Hư ớng dẫn HS vỗ tay theo hình tiết tấu. - Hướng dẫn HS hát theo từng câu. - Lu ý HS: Những điểm luyến: tre, đường, yêu, xóm,rã, lắng, cánh, thơm, hơng, có. Những chỗ đảo phách: dòng sông hai bên bờ xanh thắm. -Hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca. - Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm hát 1 câu hát nối tiếp từ câu 1 đến câu 4, cả lớp cùng hát câu hát 5 đén hết bài. - GVnhận xét chung C. Kết luận - Về nhà tập hát - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - HS hát bài lớp 3 - HS chú ý nghe. - HS nêu cảm nghĩ của bản thân. - HS đọc lời ca. - HS tập vỗ tay theo hình tiết tấu. - HS tập hát từng câu - HS hát kết hợp gõ đệm. - Các nhóm nhận xét - HS cả lớp hát theo yêu cầu. Tập làm văn Tiết 3. KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu - Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật nắm được cách kể hành động của nhân vật. - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật, bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. II.Chuẩn bị - Phiếu thảo luận cho các nhóm: Hành động của cậu bé. ý nghĩa của hành động. Giờ làm bài: Giờ trả bài: Lúc ra về: - Bảng phụ ghi câu văn có dấu chấm để luyện tập. - 6 thẻ từ mỗi loại: Chích , Sẻ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là kể chuyện? - Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện? - GV nhận xét chung 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài. a. Nhận xét: - Đọc truyện: Bài văn bị điểm 0. - Ghi vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm 0 trong truyện. Mỗi hành động nói lên điều gì? - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Thế nào là ghi vắn tắt? - GV nhận xét, bổ sung. - Em hãy kể lại câu chuyện. - GV: Tình cha con là tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha. lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé. - Các hành động nói trên được kể theo thứ tự như thế nào? - Em có nhận xét gì về thứ tự kể đó? - Khi kể hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - GV: Hành động tiêu biểu của nhân vật là hànhđộng quan trọng nhất trong một chuỗi hành động của nhân vật. b. Ghi nhớ: - Lấy ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể các hành động tiêu biểu, hành động nào xảy ra trước thì kể trước? c. Luyện tập: - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - Sắp xếp các hành động thành câu chuyện. - Nhận xét cách sắp xếp của HS. - Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. C. Kết luận - Học thuộc phần ghi noớ. - Viết lại câu chuyện Chim sẻ và chim chích. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - HS trả lời - HS đọc truyện . - HS thảo luận nhóm 4. ghi KQ vào phiếu. - Ghi vắn tắt là ghi ND chính, quan trọng. - Các nhóm báo cáo kết quả. - HS kể lại câu chuyện. - HS chú ý nghe. - Hành động nào xảy ra trước thì kẻ trước, hành động nào xảy ra sau thì kể sau. - Kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. - HS nêu ghi nhớ sgk. - Lấy ví dụ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm. - HS kể lại câu chuyện. Lịch sử Tiết 2. LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu - Nêu được các bước sử dụng bản đồ đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải , tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : Nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu mầu sắc phân biệt dộ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng,vùng biển. II. Chuẩn bị - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét chung 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài. a. Cách sử dụng bản đồ: - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ( ở tiết trước-H3) - Chỉ trên đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia? - Khi sử dụng bản đồ thực hiện theo mấy bước? đó là những bước nào? b. Bài tập - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm lần lượt làm các bài tập a.b trong SGK. - GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời. + Các nước láng giềng của Việt Nam là: Lào, Cam-pu-chia. + Vùng biển nước ta là một phần của Biển Đông. + Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa. Trường Sa. + Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà. + Một số sông chính : Sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Tiền, sông Hậu - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - Yêu cầu: Đọc tên bản đồ, Xác định hướng Bắc, Năm, Đông, Tây.Nêu vị trí một số tỉnh giáp với tỉnh mình đang sống. C. Kết luận - Nêu lại cách sử dụng bản đồ. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - HS xem bản đồ đọc kí hiệu trên bản đồ - Một số HS đọc. - HS xác định đường biên giới đất liền. - Thực hiện theo 3 bước: + Đọc tên bản đồ. + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS quan sát bản đồ. - HS chỉ trên bản đồ vị trí các tỉnh láng giềng. –––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 25tháng 8 năm 2011 Toán Tiết 9. SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét chung 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài. a. HĐ1.HD so sánh các số có nhiều chữ số. a. So sánh các số có nhiều chữ số khác nhau Số: 99 578 và 100 000 - So sáno hai số trên. Giải thích vì sao em biết? - Khi so sánh các số có nhiều chữ số khác nhau ta so sánh như thế nào? b. So sánh các số có số các chữ sốbằng nhau Số: 693 251 và 693 500 - So sánh hai số trên. - Khi so sánh các số có số các chữ số bằng nhau ta so sánh như thế nào? b. HĐ2. Luyện tập Bài 1: , = ? - GV đánh giá. Bài 2 - HD HS trao đổi trong nhóm: - GV nhận xét. Bài 3: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: - GV nhận xét chung. C. Kết luận - Cách so sánh các số có nhiều chữ số. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - HS lên bảng làm BT 4. - HS nhận xét - HS đọc hai số đã cho. 99 578 < 100 000. Vì: số 99 578 có 5 chữ số; số 100 000 có 6 chữ số. - Khi so sáno các số có nhiều chữ số khác nhau ta so sánh số các chữ số. - HS đọc hai số đã cho. 693 251 < 693 500. Vì: Cùng có 6 chữ số, lớp nghìn giống nhau nhưng lớp đơn vị của số 693 251 nhỏ hơn nên số đó nhỏ hơn. - Khi so sánh các số có nhiều chữ số bằng nhau ta so sánh các hàng, các lớp với nhau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 9 999 < 10 000. 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 43 256 < 432 510. 726 585 > 557 652 ; 845 713 < 854 713. - Nêu yêu cầu. - Các nhóm nêu. Số 902011 là số lớn nhất trong các số đã cho. - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm. Thứ tự từ bế đến lớn: 2 467; 28 092; 932 018; 943 567. - HS nhận xét Thể dục Tiết 4. ĐỘNG TÁC QUAY SAU. TRÒ CHƠI: NHẢY ĐÚNG – NHẢY NHANH. I. Mục tiêu - Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải. quay trái đúng khẩu lệnh Bước đầu biết cách quay sau và đI đều theo nhịp. -Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường: vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Kẻ sân chơI.chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - GV noận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Khởi động. - Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. 2. Phần cơ bản: A. Đội hình đội ngũ. + Ôn quay phảI. quay tráI. đi đều. + Học kĩ thuật quay sau: B. Chơi trò chơi: - Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. 3. Phần kết thúc: - Cả lớp hát + vỗ tay một bài hát vui. - Hệ thống nội dung bài. - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Nhận xét tiết học. 10-12 phút 3-4 phút 7-8 phút 6-8 phút. 4-6 phút. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GVđiều khiển lớp tập luyện1-2 lần - Chia lớp làm 4 tổ ôn luyện - GV làm mẫu động tác. - HS quan sát, thực hiện động tác. - GV quan sát sửa động tác cho HS. - HS tập động tác theo tổ. - GV hướng dẫn HS cách chơi. - HS chơi thử trò chơi. - HS chơi trò chơi. - GV quan sát, biểu dương tổ thắng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Luyện từ và câu: Tiết 4. DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu. - Nhận biết tác dụng của dấu hai chem.; bước đầu biết dùng dấu hai chấm. Khi viết văn II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết nội dung phần ghi nhớ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các từ ngữ bài 1. - Nêu các câu tục ngữ, thành ngữ nói về nhân hậu- đoàn kết. - GV nhận xét chung 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài. 1. Phần nhận xét: - Đọc các câu văn, thơ SGK – 22. - Dấu hai chấm có tác dụng gì trong các câu? Nó được dùng phối hợp với dấu câu nào? - Dấu hai chấm có tác dụng gì? - GV kết luận. 2. Phần ghi nhớ: 3. Phần luyện tập: Bài 1: Trong các câu sau, mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì? - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 2: Viết đoạn văn theo truyện Nàng tiên ốc, trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm.. - Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật thi có thể dùng kết hợp với dấu câu nào? - Khi dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời giải thích thì được dùng kết hợp với dấu câu nào? - Nhận xét, đánh giá. C. Kết luận - Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - HS nêu - HS đọc câu văn, thơ SGK - Dấu hai chấm. báo hiệu phần sau là lời của Bác hồ. Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. - Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời của nhân vật nói ( hay lời giải thích cho bộ phận đứng trước). Phối hợp với dấu gạch đầu dòng. - Dấu hai chấm báo hiệu lời giải thích. - HS nêu ghi nhớ SGK - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày kết quả thảo luận. - HS nêu yêu cầu. - Dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. - Không cần dùng phối hợp với dấu câu nào. - HS viết đoạn văn. - HS đọc đoạn văn đã viết. - HS chữa bài bổ sung. Địa lí Tiết 2. DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 tháng 7. . - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan Xi Păng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - KT sách, vở, đồ dùng học tập của HS. 3. Giới thiệu bài B.
Tài liệu đính kèm: