Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 17 năm 2011

TUẦN 17

Thứ 2 ngày 29 tháng 12 năm 2011

 Học vần

Bài 69: ăt - ất

I.Mục tiêu Giúp học sinh:

- Đọc được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật; từ và các câu ứng dụng.

- Viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.

- Rèn HS đọc thành thạo bài học vần ăt ,ât.

- GDHS thích học môn tiếng Việt.

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

- Tranh minh hoạ luyện nói: Ngày chủ nhật.

- Bộ ghép vần của GV và học sinh.

 

docx 21 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 17 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố bé nhất trong dãy số và hướng dẫn các em viết theo thứ tự:
Cho học sinh nêu miệng bài tập.
Bài 3: Câu a.
GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán:
Tóm tắt:
Có: 4 bông hoa.
Thêm: 3 bông hoa.
Có tất cả: ? bông hoa,
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Cho học sinh đọc lại bài giải.
Câu b Tóm tắt:
Có : 7 lá cờ
Bớt : 2 lá cờ
Còn: ? lá cờ
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Cho học sinh đọc lại bài giải.
4. Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
5. Liên hệ: Học thuộc bảng cộng trừ và làm được tính cộng trừ trong phạm vi 10. 
6. Dặn dò: Dặn học sinh học bài, xem bài mới.
7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Nguyên, Na, Vân, Thành, Tuân phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu tên bài “Luyện tập chung”
1 em làm bài 3.
1 em làm bài 4.
5 + = 8 , 10 - = 10
Học sinh nêu: Luyện tập chung.
Học sinh lần lượt nêu phép tính và kết qủa. Học sinh khác nhận xét.
Số lớn nhất trong các số 7, 5, 2, 8, 9 là 9
Số bé nhất trong các số 7, 5, 2, 8, 9 là 2
Viết theo thứ tự bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9
Viết theo thứ tự lớn đến bé: 9, 8, 7, 5, 2
Có 4 bông hoa, thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa?
Học sinh nêu và trình bày bài giải.
Giải:
4 + 3 = 7 (bông hoa)
Có 7 lá cờ, bớt 2 lá cờ. Hỏi còn lại mấy lá cờ?
Học sinh nêu và trình bày bài giải.
Giải:
7 - 2 = 5 (lá cờ)
Học sinh nêu tên bài.
Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
-------------------------------------------------------------
Học vần
Bài 70: ôt - ơt
I. Mục tiêu :Giúp học sinh:
- Đọc được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt.
- Rèn HS đọc đúng bài ôt ,ớt .
- GDHS thích học môn tiếng Việt .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ từ khóa.
- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng, luyện nói.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôt, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôt.
Lớp cài vần ôt.
GV nhận xét 
So sánh vần ôt với ôi.
HD đánh vần vần ôt.
Có ôt, muốn có tiếng cột ta làm thế nào?
Cài tiếng cột.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cột.
Gọi phân tích tiếng cột. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng cột. 
Dùng tranh giới thiệu từ “cột cờ”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng cột, đọc trơn từ cột cờ.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ơt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: ôt, cột cờ, ơt, cái vợt.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Cơn sốt: Những lúc bị sốt nhiệt độ cơ thể đột ngột tăng lên thì người ta bảo là lên cơn sốt.
Ngớt mưa: Khi đang mưa to, mưa dày hạt mà đang tạnh dần thì gọi là ngớt mưa.
Cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: Cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3. Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Hỏi cây bao nhiêu tuổi.
Cây không nhớ tháng năm.
Cây chỉ dang tay lá.
Che tròn một bóng râm.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Người bạn tốt”.
GV treo tanh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trang vẽ gì?
Các bạn trong tanh đang làm gì?
Con nghĩ họ có phải là mhững người bạn tốt không?
Con có nhiều bạn tốt không?
Hãy giới thiệu tên người bạn con thích nhất?
Vì sao con thích bạn đó nhất?
Người bạn tốt phải như thế nào?
Con có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không?
Con có thích có nhiều bạn tốt không?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết 
4. Củng cố: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần ôt, ơt.
Hai đội chơi, mỗi đội 5 người. Thi tìm trong sách báo các tiếng có vần ôt, ơt. Đội nào tìm nhiều tiếng và viết ra đúng, đội đó thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5. Liên hệ: Lá cờ Việt Nam có nền màu gì, ngôi sao có mấy cánh và có màu gì?
6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Nguyên, Na, Vân, Thành, Tuân phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: bắt tay; N2: thật thà.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau: Bắt đầu bằng ô.
Khác nhau: ôt kết thúc bằng t.
Oâ – tờ – ôt.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần ôt và thanh nặng dưới âm ô.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Cờ – ôt – côt – nặng – cột.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cột.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: Kết thúc bằng t.
Khác nhau: ơt bắt đầu bằng ơ.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Sốt, bột, ớt, ngớt.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần ôt, ơt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 đội mỗi đội 5 học sinh lên chơi trò chơi. Giáo viên phát cho 2 đội 2 bài viết giáo viên đã chuẩn bị giống nhau. Học sinh tìm và viết lên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét.
--------------------------------------------------------------------
Âm nhạc:
Tập Bài Hát Tự Chọn: CÔ GIÁO
Đỗ Mạnh Tường
I. YÊU CẦU: 
	- HS hát thuộc lời, đúng giai điệu bài hát tự chọn: 
	- Trình bày bài hát theo nhóm kết hợp gõ đệm hoặc vận động theo nhạc.
- Qua bài hát, giáo dục các em kính yêu thầy cô giáo. 
II. CHUẨN BỊ
	- Nhạc cụ quen dùng
	- Chọn hình thức trình bày của bài hát tự chọn: Gõ đệm theo phách, nhịp của bài hát.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
* Hoạt động 1: Học hát: cô giáo
 Nhạc và lời: Đỗ Mạnh Thường
- GV giới thiệu bài hát, tên tác giả.
- Treo bài hát lên bảng
- Đọc lời ca theo tiết tấu.
- Hát mẫu
- Đọc lời ca theo tiết tấu
- GV dạy bài hát theo quy trình dạy hát thông thường, lưu ý thể hiện sắc thái, tình cảm của bài
- GV cần gợi cho HS niềm vui, niềm tự hào khi học hát bài hát tự chọn.
- GV hướng dẫn HS trình diễn bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Kiểm tra, đánh giá năng lực học tập của HS bằng việc kiểm tra hát kết hợp gõ đệm, biểu diễn.
* Hoạt động 2: Củng cố: 
- Gọi một nhóm lên biểu diễn bài hát cô giáo 
- Nội dung bài hát nói lên điều gì?
- Liên hệ: Qua bài hát giáo dục các em điều gì?
- Dặn dò: Các em về nhà hát thuộc bài hát và tập biểu diễn bài hát.
- Nhận xét: Tuyên dương Ý, Nguyên, Na, Vân, Thành, Tuân phát biểu sôi nổi.
HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- Lắng nghe
- HS theo dõi 
- Đọc lời ca 
- Tập hát theo hướng dẫn
- Trình bày theo tổ
- HS trình bày
- HS lắng nghe
- Một nhóm lên biểu diễn
- Yêu mến thầy cô giáo. 
- Ghi nhớ
---------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 21tháng 12 năm 2011
Học vần
Bài 71: et, êt
I.Mục tiêu Giúp học sinh:
- Đọc được et, êt, bánh tét, dệt vải; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được et, êt, bánh tét, dệt vải.
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Chợ tết.
- Rèn HS đọc được bài học vần et, êt.
- GDHS thích học môn tiếng việt.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Chợ tết 
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần et, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần et.
Lớp cài vần et.
GV nhận xét.
So sánh vần et với ot.
HD đánh vần vần et.
Có et, muốn có tiếng tét ta làm thế nào?
Cài tiếng tét.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng tét.
Gọi phân tích tiếng tét. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng tét. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bánh tét”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng tét, đọc trơn từ bánh tét.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: et, bánh tét, êt, dệt vải.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong tư: Nét chữ, sâm sét, con rết, kết bạn.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấy mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Chợ tết ”.
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5. Liên hệ: Biết được bánh tét được nấu bằng gạo gì , lá gì ?
6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Nguyên, Na, Vân, Thành, Tuân phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: xay bột; N2: ngớt mưa.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau: kết thúc bằng t.
Khác nhau: et bắt đầu bằng e.
E – tờ – et.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t đứng trước vần et, thanh sắc trên đầu âm e. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Tờ – et – tet – sắc - tét.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng tét.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng t.
Khác nhau: êt bắt đầu bằng ê.
3 em.
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Nét, sét, rết, kết.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần et, êt.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
Đàn chim bay đi tránh rét.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
-------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu Giúp học sinh:
- Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10; biết cộng, trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Rèn HS tính toán chính xác .
- GDHS thích học môn toán .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài.
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính. 
Lớp làm bảng con.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Hỏi: Sau khi ta nối các chấm theo thứ tự ta được 2 hình gì?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3 vào phiếu
Bài 4: 
GV treo tranh mô hình bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn mô hình đọc đề toán cả câu a và câu b.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Cho học sinh đọc lại bài giải.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
5. Liên hệ: Biết cộng trừ các số trong phạm vi 10một cách thành thạo .
6. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau.
7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Nguyên, Na, Vân, Thành, Tuân phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu tên bài “Luyện tập chung”
1 em làm bài 2a, 1 em làm bài 2b
Viết theo thứ tự bé đến lớn: 1, 9, 6, 4, 7
Viết theo thứ tự lớn đến bé: 5, 9, 6, 4, 7
Học sinh nêu: Luyện tập chung.
Học sinh lần lượt nối các dâu chấm theo thứ tự trên bảng từ GV đã chuẩn bị sẵn.
Hai hình chữ nhật và hình ô tô.
a) Viết các số thẳng cột với nhau.
b) Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Thực hiện phép tính trước rồi dùng dấu để so sánh.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh nhìn mô hình đăït đề toán. Gợi ý các em đặt nhiều dạng khác nhau.
Học sinh nêu và trình bày bài giải.
Giải:
Câu a) 5 + 4 = 9 (con vịt)
Câu b) 7 - 2 = 5 (con)
Học sinh nêu tên bài.
Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
----------------------------------------------------------
TNXH
Giữ gìn lớp học sạch đẹp
I.Mục tiêu: Sau giờ học học sinh biết:
 	- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
- Biết giữ gìn lớp học sạch, đẹp.
- Nêu những việc em có thể làm để góp phần làm lớp học sạch, đẹp.
- GDHS thích học môn TN&XH .
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình bài 17 phóng to.
- Chổi lau nhà, chổi quét nhà, xô có nước sạch, giẻ lau.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. KTBC: Hỏi tên bài cũ :
Con thường tham gia hoạt động nào của lớp? Vì sao con thích tham gia những hoạt động đó?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát lớp học:
MĐ: Học sinh biết thế nào là lớp sạch, lớp bẩn.
Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi:
Ở lớp chúng ta làm gì để giữ sạch lớp học?
Các em nhận xét xem hôm nay lớp ta có sạch hay không?
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK
MĐ: Học sinh biết giữ lớp học sạch đẹp.
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Chia học sinh theo nhóm 4 học sinh.
Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Trong bức tranh dưới các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Bước 2: 
GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình trước lớp. Các em khác nhận xét.
Kết luận: Để lớp học sạch đẹp, các con luôn có ý thức giữ lớp sạch, đẹp và làm những công việc để lớp mình sạch đẹp.
Hoạt động 3: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp.
MĐ: Học sinh biết cách sử dụng một số đồ dùng để làm vệ sinh lớp học.
GV làm mẫu các động tác: quét dọn, lau chùi
Gọi học sinh lên làm các học sinh khác nhận xét.
GV kết luận: Ngoài ra để giữ sạch đẹp lớp học các con cần lau chùi bàn học của mình thật sạch, xếp bàn ghế ngay ngắn.
4. Củng cố:
Hỏi tên bài:
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét. Tuyên dương.
5. Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
6. Liên hệ: HS biết giữ gìn lớp học sạch đẹp 7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Nguyên, Na, Vân, Thành, Tuân phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu tên bài.
Một vài học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nhắc tựa.
Lau chùi bàn, xếp bàn ghế ngay ngắn.
Lớp ta hôm nay sạch.
Làm vệ sinh lớp học. Sử dụng chổi, giẻ lau
Trang trí lớp học.
Học sinh nêu nội dung trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh.
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm 4 em mõi em làm mỗi công việc. Nhóm này làm xong nhóm khác làm. Học sinh khác nhận xét
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nêu nội dung bài học.
Thứ 5 ngày 25 tháng 12 năm 2011
Học vần
Bài 72: ut - ưt
I.Mục tiêu Giúp học sinh:
- Đọc được ut, ưt, bút chì, mứt gừng; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
- Rèn HS đọc được bài học vần ut, ưt
- GDHS thích học môn tiếng việt.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Ngón út, em tú, sau rốt.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ut, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ut.
Lớp cài vần ut.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ut.
Có ut, muốn có tiếng bút ta làm thế nào?
Cài tiếng bút.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng bút.
Gọi phân tích tiếng bút. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng bút. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bút chì”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng bút, đọc trơn từ bút chì.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ut, bút chì, ưt, mứt gừng.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Chim cút: (đưa tranh) một loại chim nhỏ đẻ trứng nhỏ như đầu ngón tay mà chúng ta hay ăn.
Nứt nẻ: Nứt ra thành nhiều đường ngang dọc.
Chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ.
Gọi đánh vần các tiếng có chứ vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Bay cao bay vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hát
Làm xanh da trời.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Ngón út, em út, sau rốt”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ngày chủ nhật”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4. Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 15 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 15 em 15 thẻ và ghi các từ có chứa vần ut, ưt. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ut kết thành 1 nhóm, vần ưt kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5. Liên hệ :Bút chì dùng để làm gì?
6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Nguyên, Na, Vân, Thành, Tuân phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1: nét chữ; N2: kết bạn.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – tờ – ut. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm b đứng trước vần ut và thanh sắc trên đầu âm u.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Bờ – ut – but – sắc – bút.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng bút.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng t
Khác nhau: ưt bắt đầu bằng ư, ut bắt đầu bằng u. 
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ut, ưt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 15 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
-----------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu :Giúp học sinh:
- Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; thực hiện được cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ; nhận dạng hình tam giác.
- Rèn HS tính toán chính xác .
- GDHS thích học môn toán .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 3:
Lớp làm bảng con.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Cho học sinh làm VBT.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3 vào phiếu.
Bài 4: 
GV viết tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán.
Tóm tắt:
Có : 5 con cá
Thêm : 2 con cá
Có tất cả :  con cá?
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Cho học sinh đọc lại bài giải.
4. Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
5. Liên hệ: Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ, biết nhận dạng được hình tam giác .
6. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau.
7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Nguyên, Na, Vân, Thành, Tuân phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu tên bài “Luyện tập chung”
3 + 2  2 + 3 , 5 – 2  6 – 2
7 – 4  2 + 2 , 7 + 2  6 + 2
Học sinh nêu: Luyện tập chung.
a) Ta cần chú ý đặt các số cho thẳng cột.
b) Thực hiện phép tính từ tr

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 17 Phuc.docx