Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2016-2017

TOÁN

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)

- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã).

- Biết thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh.

- Làm các bài tập 1; 2; 3/ 125 SGK

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xem đồng hồ.

3. Thái độ: - Tự giác học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 I.Bài cũ:

- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

- Nhận xét .

II.Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Ghi tên bài học

- Đưa mục tiêu bài học

2. Các hoạt động

 Hướng dẫn học sinh luyện tập

 Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó ( hỏi- đáp ) trong nhóm.

- GV theo dõi, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hỏi- đáp theo nhóm đôi.

-Theo dõi, nhận xét.

III. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học

- 2 em quan sát và TLCH.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Ghi tên bài học

- Đọc mục tiêu bài học

- Một em nêu yêu cầu bài tập.

- Quan sát, hỏi- đáp trong nhóm.

a, An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút

b, An đến trường lúc 7 giờ 12 phút

c, An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút

d, An ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút

e, An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút.

g, An đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút

- Một em đọc yêu cầu BT.

- Cả lớp tự làm bài.

+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là:

H – B; I – A; K – C ; L – G ; M – D;

N – E.

- Một em đọc yêu cầu BT.

- Hỏi- đáp theo nhóm đôi.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i 2: Tính nhẩm
5 x 2 = 10 5 x 3 = 15
10 : 2 = 5 15 : 3 = 5
10 : 5 = 2 15 : 5 = 3
5 x 4 = 20 5 x 1 = 5
20 : 4 = 5 5 : 1 = 5
20 : 5 = 4 5 : 5 = 1
- Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia
- Đọc + Phân tích đề
 Bài giải
Mỗi bạn có số quyển vở là:/ Số quyển vở của mỗi bạn là:
35 : 5 = 7 (quyển)
 Đáp số: 7 quyển vở
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2017
KỂ CHUYỆN
ÔN LUYỆN: HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc và trả lời câu hỏi.
- Rèn kĩ năng đọc và kể chuyện.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Gọi một HS đọc các câu hỏi gợi ý. 
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời hai HS kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương 
 3. Củng cố, dặn dò 
- Hãy nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét tiết học
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. 
- 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật.
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian) 
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã). 
- Biết thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
- Làm các bài tập 1; 2; 3/ 125 SGK
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xem đồng hồ.
3. Thái độ: - Tự giác học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I.Bài cũ:
- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- Nhận xét . 
II.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài học
- Đưa mục tiêu bài học 
2. Các hoạt động
 Hướng dẫn học sinh luyện tập
 Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó ( hỏi- đáp ) trong nhóm.
- GV theo dõi, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu hỏi- đáp theo nhóm đôi.
-Theo dõi, nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Ghi tên bài học 
- Đọc mục tiêu bài học 
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Quan sát, hỏi- đáp trong nhóm.
a, An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
b, An đến trường lúc 7 giờ 12 phút 
c, An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút
d, An ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút 
e, An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút.
g, An đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút 
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp tự làm bài.
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: 
H – B; I – A; K – C ; L – G ; M – D; 
N – E.
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Hỏi- đáp theo nhóm đôi.
LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP
I/ MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Luyện viết chữ đẹp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp theo kiểu chữ nét đứng, nét nghiêng.
3. Thái độ: - Biết yêu thích môn học; giáo dục tính cẩn thận, nắn nót khi viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: mẫu chữ viết hoa. 
- HS: Vở luyện viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định: 
II. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
 Luyện viết chữ đẹp
2.Hướng dẫn luyện viết 
- Viết theo yêu cầu trong vở.
- GV theo dõi học sinh viết, uốn nắn cho HS viết chưa đẹp.
3.Thu vở, kiểm tra, nhận xét 
- Nhận xét.
III.Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hát
- Viết vào vở theo yêu cầu vở luyện chữ đẹp
- Lắng nghe.
TẬP ĐỌC
ÔN LUYỆN: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục đích: Củng cố:
1. KT: Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
2- KN: Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3- GDHS : Nhớ ơn tổ tiên
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK.
2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Dạy bài mới:
1.1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm.
- Giới thiệu bài.
1.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Gv đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
b) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
- Gọi hs luyện đọc cá nhân
- Cho hs đọc thầm sgk và trả lời câu hỏi vào vở thực hành.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- 1 HS giỏi đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn, 
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 - 2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc lướt toàn bài.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc. 
- Lần lượt luyện đọc
- Trả lời vào vở thực hành.
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2017
TẬP ĐỌC
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu được nội dung bài :Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và trả lời câu hỏi
3. Thái độ: HS tự giác học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về voi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện “ Hội vật”
- Nhận xét 
II.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài học 
- Đưa mục tiêu bài học.
2.Các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện đọc (18’)
* GV đọc diễn cảm toàn bài
* Đọc vòng 1: Luyện phát âm đúng
 - GV ghi lại những từ HS phát âm sai lên bảng ; HD cho lớp cách đọc.
* Đọc vòng 2: Luyện ngắt nghỉ đúng câu dài, kết hợp giải nghĩa từ
- GV đưa câu dài đọc mẫu
Hướng dẫn giải nghĩa từ ngữ ( chú giải, khó hiểu, từ trọng tâm, chủ đề)
* Đọc vòng 3: 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 1-2 nhóm đọc
 Hoạt động 2: Hỏi- đáp tìm hiểu bài
 (8’)
 + Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị cho cuộc đua ?
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. 
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ?
- Giáo viên kết luận. 
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 2 HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
? Qua bài đọc em hiểu gì ?
- Nhận xét tiết học
- Hai em tiếp nối kể lại câu chuyện“ Hội vật “
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. 
- Ghi tên bài học 
- Đọc mục tiêu bài học 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Lớp đọc thầm và chia đoạn
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong nhóm
- HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng.
- HS báo cáo kết quả đọc của nhóm và từ khó đọc mà bạn đọc chưa đúng
- Nhóm đọc nối tiếp từng đoạn của bài. 
Nhóm theo dõi phát hiện những câu dài khó đọc báo cáo cô giáo.
- HS nghe đọc phát hiện ra chỗ ngắt nghỉ
- HS đọc theo nhóm đôi
- 1-2 nhóm đọc
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng, 
- Học sinh đọc thầm đoạn 2. 
+ Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt.. . 
+ Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt khen ngợi chúng. 
- Lắng nghe giáo viên đọc. 
- Ba em thi đọc đoạn 2. 
- Hai em thi đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
- Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất sôi nổi và thú vị, đó là nét đẹp độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết giải bài toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“, tính chu vi hình chữ nhật. 
- Làm các bài tập 2; 3; 4/ 129 SGK
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán
3. Thái độ: HS tự giác học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I.Ổn định;
II.Bài mới: 
1) Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài học 
- Đưa mục tiêu bài học 
2) Luyện tập:
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. 
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm bài cá nhân vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bài toán dựa vào tóm tắt rồi giải bài toán đó.
- Mời đại diện các nhóm dán bài giải lên bảng, đọc phần trình bày của nhóm mình.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. 
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu các bước giải”Bài toán giải bằng hai phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- HĐTQ điều hành
- Ghi tên bài học 
- Đọc mục tiêu bài học 
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp trao đổi nhóm làm bài vào vở. 
Bài giải:
Số quyển vở trong mỗi thùng là:
 2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyển vở trong 5 thùng là:
 305 x 5 = 1525 (quyển)
 ĐS: 1525 quyển vở
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Các nhóm tự lập bài toán rồi giải bài toán đó.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc bài giải.
- Cả lớp nhận xét bổ sung. 
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
 Bài giải:
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật:
 25 – 8 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 (25 + 17) x 2 = 84 ( m)
 Đ/S: 84 m
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA S
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng viết chữ hoa S
2. Kĩ năng:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C,T (1 dòng) 
- Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm 
 Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. 
 (2 lần )bằng cỡ chữ nhỏ. 
3. Thái độ: Rèn chữ, giữ vở. nắn nót khi viết chữ hoa S
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra :
- KT vở tập viếtcủa học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài học 
- Đưa mục tiêu bài học 
 2. Các hoạt động:
 - Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu hs tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ: S, C, T. 
-Yêu cầu hs tập viết vào bảng con chữ S
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
Sầm Sơn 
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con 
- Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ nhỏ. Các chữ C, T : 1 dòng.
- Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 - Kiểm tra bài viết, nhận xét 
 3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Luyện viết thêm ở nhà
- Ghi tên bài học 
- Đọc mục tiêu bài học 
- Các chữ hoa có trong bài: S, C, T. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn . 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Sầm Sơn 
- 1HS đọc câu ứng dụng:
 Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
+ Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Côn Sơn. 
- Lớp thực hành viết trên bảng con
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Nộp vở. 
Tự nhiên và Xã hội
CÔN TRÙNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. 
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
* Biết côn trùng là động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.
2. Kĩ năng
**KNS: - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động ( thực hành)
**MT:Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.
3. Thái độ: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Các hình trong SGK trang 96, 97. 
- Sưu tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Động vật”.
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
II.Bài mới 
1) Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài học 
- Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Một số đặc điểm chung của côn trùng.(15’)
**KNS
- Bước 1: Tình huống xuất phát
H: Em hãy nêu một số đặc điểm chung của côn trùng?
- Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- Bước 3: Đề xuất các câu hỏi.
- Bước 4: Tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu.
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? 
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
- Bước 5: Kết luận , hệ thống hóa kiến thức
*Kết luận: 
* Hoạt động 2:Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: 
+ Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người.
- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. 
 Bước 2: 
Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình, thuyết trình trước lớp. 
- Nhận xét đánh giá.
(BVMT)
- Nêu KL chung.
III) Củng cố - dặn dò:
- Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại 
- Hoạt động diệt trừ loài côn trùng có hại.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật.
- Lớp theo dõi.
- Ghi tên bài học 
- Đọc mục tiêu bài học 
- HS mô tả những hiểu biết ban đầu của mình về
- Hoạt động chung cả lớp
- Quan sát, nhận xét
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
+ Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt.
- 1 vài nhắc lại KL.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Thủ công
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tết 1)
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
2.Kĩ năng: - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
*Với hs khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
3.Thái độ: - Hứng thú với giờ học, làm đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 HS: Giấy, kéo, hồ , .....
 Gv: Mẫu 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
I/Bài cũ: (3’)
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
II/Bài mới:
1.Giới thiệu bài (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS thực hành (28’)
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy
- Nhận xét và hệ thống lại các bước:
+ Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ.
+ Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
+ Uốn nắn những em còn lúng túng 
- Cuối tiết học nhóm nào làm chưa xong thì cho về nhà làm tiếp.
- Cho HS thu dọn giấy vụn.
III. Nhận xét, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập làm lọ hoa cho đẹp, tiết sau hoàn thành sản phẩm tại lớp.
- Bày đồ dùng lên mặt bàn.
- Vài em nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Cả lớp làm lọ hoa gắn tường theo nhóm.
- Dọn vệ sinh
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Viết và tính được giá trị của biểu thức
- Làm các bài tập 2; 3; 4 ( a, b) 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán
3. Thái độ: HS tự giác học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I.Ổn định
II.Bài mới: 
1) Giới thiệu bài: 
- Ghi tên bài học 
- Đưa mục tiêu bài học 
2) Luyện tập:
Bài 2: Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. 
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét.
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu trao đổi nhóm đôi làm bài 
- Phát phiếu học tập. 
- Mời đại diện nhóm báo cáo.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4:(a,b)
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên bảng thực hiện.
- Nhận xét. 
 3) Củng cố - dặn dò:
- Nêu các bước giải "Bài toán giải bằng hai phép tính".
- Nhận xét tiết học.
- HĐTQ điều hành
- Ghi tên bài học 
- Đọc mục tiêu bài học 
- Một em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán. 
- HS làm bài cá nhân vào vở rồi đổi vở bạn kiểm tra.
Bài giải:
Số viên gạch cần để lát nền 1 căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên)
Số viên gạch cần để lát nền 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên)
 Đáp số: 2975 viên gạch
- HS trao đổi nhóm đôi làm bài
- Nhận phiếu , làm bài
Một người đi bộ mỗi giờ được 4 km
Thời gian đi
1giờ
2giờ
4 giờ
3 giờ
5giờ
Quãng đường đi
4km
18km
16km
12km
20km
- Một em đọc yêu cầu bài (Tính giá trị của biểu thức)
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Hai học sinh lên bảng làm bài
a, 32 : 8 x 3 = 12 b, 45 x 2 x 5 = 450
- lớp nhận xét bổ sung. 
CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe-viết chính tả.
3. Thái độ: Hứng thú với tiết chính tả nghe-viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức.
- Nhận xét đánh giá chung. 
II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài học 
- Đưa mục tiêu bài học 
2) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Giáo viên đính bảng phụ ghi nội dung bài tập. 
- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài. 
- Nhận xét đánh giá. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Hai em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con. 
- Ghi tên bài học 
- Đọc mục tiêu bài học 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Man-gát, xuất phát  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. 
+ Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm
+ Gió đừng làm đứt dây tơ. 
- 1-2 học sinh đọc lại. 
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP
I/ MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Luyện viết chữ đẹp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp theo kiểu chữ nét đứng, nét nghiêng.
3. Thái độ: - Biết yêu thích môn học; giáo dục tính cẩn thận, nắn nót khi viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: mẫu chữ viết hoa. 
- HS: Vở luyện viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định: 
II. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
 Luyện viết chữ đẹp
2.Hướng dẫn luyện viết 
- Viết theo yêu cầu trong vở.
- GV theo dõi học sinh viết, uốn nắn cho HS viết chưa đẹp.
3.Thu vở, kiểm tra, nhận xét 
- Nhận xét.
III.Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hát
- Viết vào vở theo yêu cầu vở luyện chữ đẹp
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2017
TẬP LÀM VĂN
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
 I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2).
 2.Kỹ năng: Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3).
 3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
 II/ Đồ dùng: 
 - Tranh minh hoạ cảnh biển.
 - BP viết 4 câu hỏi ở BT3.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: KT bài cũ:
- Gọi hai hs đúng vai thể hiện lại cỏc tỡnh huống ở BT2, tuần 24.
 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_3_tuan_25_nam_2017.doc