Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 20 (Thứ sáu) - Năm học 2016-2017

Tiết 2 Tập Làm Văn

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu (BT2).

- GD cho HS ý thức tự giác làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

Mẫu báo cáo BT2 (phô tô) để khoảng trống điền nội dung, đủ phát cho từng HS (nếu có)

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Sau đó 1 em trả lời câu hỏi b, 1 em trả lời câu hỏi c.

- 1 HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" và trả lời các câu hỏi SGK.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1 phút)

- Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.

2. HDHS nghe - kể chuyện (30 phút)

Bài tập 1

- GV nhắc HS :

+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục : 1. Học tập ; 2. Lao động. Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu " "Thưa các bạn "

+ Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình (không bắt chước máy móc các nội dung trong bài tập đọc)

+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.

- HDHS luyện đọc.

- Nhận xét, bình chọn nhóm thực hiện tốt nhất.

Bài tập 2

- YC HS đọc YC của BT

- Phát bản phô tô (hoặc VBT). Giải thích :

+ Báo cáo này có phần quốc hiệu

(CHXHCNVN) và tiêu ngữ ( Đl - Td - Hp)

+ Có địa điểm, thời gian viết.

+ Tên báo cáo; báo cáo của tổ, lớp, trường nào.

+ Người nhận báo cáo ( Kính gửi cô giáo (thầy giáo) lớp )

+ Dòng quốc hiệu viết lùi vào 3 ô (viết chữ in hoa như SGK). Dòng tiêu ngữ viết lùi vào 4 ô. Sau đó để trống 1 dòng.

+ Dòng ghi địa điểm, thời gian : viết 1 dòng. Sau đó để trống 1 dòng.

+ Dòng tên báo cáo viết lùi vào 2 ô. Chữ đầu dòng tiếp theo cũng lùi vào 2 ô. Sau đó để trống 1 dòng.

+ Dòng Kính gửi viết lùi vào 2 ô. Sau đó để trống 1 dòng.

- Nhắc HS : Điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng.

- GV cùng HS nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò

- YC VN ghi nhớ mẫu và viết báo cáo.

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc YC của BT, cả lớp đọc thầm lại.

- Các tổ làm việc.

- Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. Mỗi HS tự ghi kết quả.

- Lần lượt từng HS đóng vai.

- Các nhóm đóng vai tổ trưởng, thi trình bày báo cáo trước lớp.

- Nhận xét cách báo cáo của các bạn.

- 1 HS đọc YC của BT

- Từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động.

- Một số HS đọc báo cáo

 

docx 10 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 20 (Thứ sáu) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Ngày soạn: 01/2/2017
Ngày giảng: Thứ sáu/03/02/2017
Tiết 1 Toán
Tiết 98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I/ Mục tiêu : 
Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000
Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
II/ Đồ dung dạy học :
GV : băng giấy ghi nội dung bài mới theo 3 bước so sánh.
HS : vở ,bảng con .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : 
2. Bài cũ : Luyện tập 
 - GV kiểm tra kiến thức đã học : 
 - 1km = ? m. 1m = ? cm . 1m = ? mm. 1giờ = ? phút .
- GV gọi 3 HS vẽ bảng đoạn thẳng và xác định, trung điểm O, lớp làm vào nháp.
 AB 16cm, BC 18cm, CD 20cm.
GV nhận xét chung bài cũ.
3. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài: So sánh các số trong phạm vi 10 000 
- Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000 
- So sánh hai số có số chữ số khác nhau
+Viết lên bảng: 999  1000 và yêu cầu HS đọc số và cho HS so sánh 2 số đó. ( >, <, = ) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. 
+ Hướng dẫn học sinh dấu hiệu dễ nhận biết: chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó: 999 có ba chữ số, 1000 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số. Vậy 999 < 1000
+ Hướng dẫn học sinh so sánh 9999 và 10 000 tương tự như trên
Giáo viên nêu nhận xét: trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn 
So sánh hai số có số chữ số bằng nhau 
Hướng dẫn học sinh tự nêu cách so sánh hai số đều có bốn chữ số.
* Ví dụ 1: so sánh 9000 với 8999
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh
*Ví dụ 2: so sánh 6579 với 6580 
Cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Đối với hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ sốđầu tiên ở bên trái, nếu bằng nhau thì so sánh cặp số tiếp theo, do đó so sánh tiếp cặp số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580.
Cho học sinh nêu nhận xét chung ở trong SGK
+ Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau 
Hoạt động 2 : thực hành 
Bài 1 : Điền dấu >, <, =:
Phát phiếu bài tâp , gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh tự làm bài câu a) 
Cho học sinh sửa bài
Yêu cầu học sinh giải thích cách làm .
Cho lớp nhận xét
a. 1942..>.998 b. 9650..<.9651
 1999...6951
 6742..>...6722 1965..>...1956
 900+9.<..9009 6591...=...6591 
- Cho HS so sánh lại kết quả của mình. 
Bài 2: Điền dấu >, <, =: 
Treo bài tập lên bảng và gọi HS đọc yêu cầu 
Hỏi lại kiến thức 1km = ? m 
 1m = ? cm 
 1m = ? mm 
Giáo viên cho học sinh làm bài theo nhóm ( 3 nhóm )
Cho học sinh sửa bài
Yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Cho lớp nhận xét sửa bài
a. 1km..>..985m b. 60phút....=.1giờ 
 600em..=...6m 50phút ...<.1giờ 
 797mm...1giờ 
4. Củng cố dặn dò : 
Cho Học sinh thi làm bài nhanh và đúng 1 phút , mỗi tổ đại diện 1 bạn.
 1965..>...1956
- Gv nhận xét tuyên dương bạn làm nhanh và đúng . 
Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài : Luyện tập và làm tiếp bài tập còn lại. 
GV nhận xét tiết học.
Hát
HS nhắc 
3 Học sinh làm bài 
Học sinh lắng nghe
Học sinh điền dấu < và giải thích.
Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999
Vì chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau nên ta so sánh chữ số ở hàng chục, 7 < 8 nên 6579 < 6580
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Học sinh giải thích
HS đọc 
Học sinh nhắc 1km = 1000m.
 1m = 100cm 
 1m = 1000mm
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Học sinh giải thích
HS thi làm bài nhanh .
Tiết 2 Tập Làm Văn
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
Mục tiêu: 
- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu (BT2).
- GD cho HS ý thức tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
Mẫu báo cáo BT2 (phô tô) để khoảng trống điền nội dung, đủ phát cho từng HS (nếu có)
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Sau đó 1 em trả lời câu hỏi b, 1 em trả lời câu hỏi c.
- 1 HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" và trả lời các câu hỏi SGK.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. HDHS nghe - kể chuyện (30 phút)
Bài tập 1
- GV nhắc HS : 
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục : 1. Học tập ; 2. Lao động. Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu " "Thưa các bạn "
+ Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình (không bắt chước máy móc các nội dung trong bài tập đọc)
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.
- HDHS luyện đọc.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thực hiện tốt nhất.
Bài tập 2
- YC HS đọc YC của BT
- Phát bản phô tô (hoặc VBT). Giải thích :
+ Báo cáo này có phần quốc hiệu
(CHXHCNVN) và tiêu ngữ ( Đl - Td - Hp)
+ Có địa điểm, thời gian viết.
+ Tên báo cáo; báo cáo của tổ, lớp, trường nào.
+ Người nhận báo cáo ( Kính gửi cô giáo (thầy giáo) lớp )
+ Dòng quốc hiệu viết lùi vào 3 ô (viết chữ in hoa như SGK). Dòng tiêu ngữ viết lùi vào 4 ô. Sau đó để trống 1 dòng.
+ Dòng ghi địa điểm, thời gian : viết 1 dòng. Sau đó để trống 1 dòng.
+ Dòng tên báo cáo viết lùi vào 2 ô. Chữ đầu dòng tiếp theo cũng lùi vào 2 ô. Sau đó để trống 1 dòng.
+ Dòng Kính gửi viết lùi vào 2 ô. Sau đó để trống 1 dòng.
- Nhắc HS : Điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
- YC VN ghi nhớ mẫu và viết báo cáo.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc YC của BT, cả lớp đọc thầm lại.
- Các tổ làm việc.
- Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. Mỗi HS tự ghi kết quả.
- Lần lượt từng HS đóng vai.
- Các nhóm đóng vai tổ trưởng, thi trình bày báo cáo trước lớp.
- Nhận xét cách báo cáo của các bạn.
- 1 HS đọc YC của BT
- Từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động.
- Một số HS đọc báo cáo
Tiết 3 Âm nhạc (GVC)
Tiết 4 Tự nhiên và xã hội
Tiết 40 : THỰC VẬT.
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
 - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
 - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
 - Vẽ và tô màu một số cây.
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây.
 - Kĩ năng hợp tác: làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phương pháp: Bàn tay nặn bột
II/ Đồ dùng:
* GV: Hình trong SGK trang 76, 77.
*HS :SGK , VBT.	
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định
2/Bài cũ : Ôn về xã hội
-GV nêu câu hỏi:
+Nói về điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình em trước kia và hiện nay ?
+Nói về điều kiện sinh hoạt của trường em trước kia và hiện nay ?
-Nhận xét.
3/ Bài mới.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
* Hoạt động 2 :HS quan sát và tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát.
-GV cho HS lần lượt kể tên một số cây xung quanh trường hoặc một số cây mà em biết.
-Cho HS quan sát các loại cây có trong hình trang 76, 77 SGK : nêu tên và những điểm giống nhau và khác nhau của một số loại cây đó.
 GV nêu : Các cây rất khác nhau đa dạng về đặc điểm bên ngoài như màu sắc , hình dạng, kích thướcnhưng các cây có chung về mặt cấu tạo.Vậy cấu tạo của cây gồm những bộ phận chính nào ?
 Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua các tranh ảnh về các loại cây .
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương pháp tìm tòi.
-Cho HS làm việc theo nhóm 4
-GV chốt lại các câu hỏi các nhóm : nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học:
+Xung quanh ta có nhiều cây hay ít cây ?
+Hình dạng , kích thước của mỗi cây như thế nào ?
+Mỗi cây đều có những bộ phận nào ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá.
-GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3.
Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức.
-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi quan sát, thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại.
=> Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
Mục tiêu: HS biết vẽ và tô màu một số cây.
Cách tiến hành.
Bước 1 : Làm cá nhân.
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ một vài cây mà các em quan sát được.
- Lưu ý: Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.
Bước 2: Trình bày.
- Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp.
- GV mời một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.
- GV nhận xét. 
4/ Củng cố – dặn dò.
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau: Thân cây.
- Nhận xét tiết học.
Hát
-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS kể.
-HS nêu.
-HS nghe và suy nghĩ để chuẩn bị tìm tòi khám phá.
-HS làm việc cá nhân thông qua những tranh ảnh về các loài cây- ghi lại những hiểu biết của mình về hình dạng kích thước, các bộ phận của một số câyvào vở ghi chép thí nghiệm.
-HS làm việc theo nhóm 4 :tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về hình dạng kích thước , cấu tạo của một số loài cây.
- Đại diện nhóm nêu đề xuất câu hỏi về hình dạng , kích thước và cấu tạo của một số cây.
-Các nhóm quan sát và thảo luận các câu hỏi ở bước 3.
-Đại diện nhóm trình bày kết luận .
-HS so sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không ?
Tiết 5 Toán
Tiết 99 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết so sánh các số trong phạm vi 10000; viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4(a).
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Điền dấu , = vào chỗ trống.
 4375 ... 4357 9156 ... 9651
 6091 ... 6190 1965 ... 1956
- Nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1 phút) 
2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại các cách so sánh 2 số.
- Yêu cầu thực hiện vào vơ. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài. 
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài 3.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vơ. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Cùng với cả lớp nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Tìm số bé nhất của số có 5 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng làm BT.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Một em nêu đề bài 1 .
- Nêu lại cách so sánh các số có 4 chữ số .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Một học sinh nêu miệng kết quả.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở .
- 2HS lên bảng thi làm bài. 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Một HS đọc đề bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Hai em lên bảng thi đua điền nhanh số thích hợp, lớp nhận xét bổ sung 
a/ 100 ; b/ 1000; c/ 999 ; d/ 9999.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
Trung điểm của đoạn AB ứng với số 300.
Trung điểm của đoạn CD ứng với số 200.
- Số 10 000.
Tiết 6 Ngoại ngữ (GVC)
Tiết 7 Tập đọc
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ khó trong bài : dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắt Lắk, đỏ hoe, 
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng bài thơ).
* GD cho HS các kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông, kiềm chế cảm xúc, lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi về ND bài.
B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (1 phút)
a. GV đọc bài thơ 
b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng dòng thơ
+ Rút từ khó ghi bảng - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ Hướng dẫn đọc - nhắc HS nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
+ Hiểu từ mới : SGK - bàn thờ ( nơi thờ cúng những người đã mất; con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ, tết )
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)
- YC 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, 2, cả lớp đọc thầm lại, trả lời :
+ Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
- YC đọc thầm khổ 3, trả lời :
+ Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao ?
+ Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ?
+ Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi ?
4. Học thuộc lòng bài thơ (10 phút)
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Hướng dẫn đọc bài thơ
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng tại lớp.
5. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- YC nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 1 dòng thơ 
- Luyện đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ
- 1 HS đọc cả bài.
+ Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu !, Nhớ chú, Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ?, Chú ở đâu, ở đâu ? 
+ Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về. Ba giải thích với bé Nga : Chú ở bên Bác Hồ.
+ HS trao đổi nhóm, trả lời : Chú đã hi sinh. / Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất.
+ HS trao đổi nhóm, trả lời : Vì những chiến sĩ đó đã dâng hiến cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập, cho dân tộc tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ
- Thi đọc từng khổ, cả bài thơ.
- 4 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 20.0302.docx