Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thanh Hà

TOÁN

 KI LÔ GAM

I- MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Có biểu tượng nặng hơn nhẹ hơn.

- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân.

- Nhận biết về đơn vị kilôgam, biết đọc viết, tên gọi và kí hiệu của kilôgam.

- Tập cân một số đồ vật quen thuộc.

- Biết cách làm tính cộng trừ có kèm đơn vị.

II. ĐỒ DÙNG:

- Cân đĩa, cân đồng hồ, các quả cân 1kg, 2kg, 5 kg.

- Một số đồ vật.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1- Bài cũ:

2. Bài mới:

Hoạt động 1: GTB

Hoạt động 2:Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.

Hoạt động 3: Giới thiệu cân đĩa và cách cân đồ vật

Hoạt động 4: Giới thiệu kilôgam

và quả cân 1kilôgam

- Kilôgam viết tắt là kg, đọc là kilôgam.

- Kilôgam là đơn vị đo trọng lượng hay độ nặng, nhẹ của vật.

- Ngoài quả cân 1kg, ta còn có quả cân loại 2kg, 5kg

Hoạt động 5:Thực hành

Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu)

Bài 2: Tính ( theo mẫu)

1kg + 2 kg = 3 kg 10 kg - 50 kg = 40 kg

6 kg + 20 kg = 26 kg 24 kg - 13 kg = 11 kg

47 kg + 12 kg = 59 kg 35 kg - 25 kg = 10 kg

4. Củng cố- Dặn dò:

 Yêu cầu học sinh giải bài tập 3 ở tiết 31

Nhận xét - cho điểm

GTB - Ghi đầu bài

- GV nêu yêu cầu.

- Cầm hai vật có trọng lượng khác nhau

VD: - quyển SGK Toán và vở ô li Toán.

- Bút chì và hộp bút.

- Quả cân 1kg và quyển vở.

- Gv giới thiệu cân đĩa.

- Gv cân thử trọng lượng của một vài đồ vật.

- VD: Đặt hai bên đĩa cân là một gói kẹo và một gói bánh. Nếu cân ở vị trí thăng bằng thì ta nói rằng: Gói bánh nặng bằng gói kẹo. Nếu cân nghiêng về gói kẹo thì ta nói: Gói kẹo nặng hơn gói bánh, gói bánh nhẹ hơn gói kẹo. Và ngược lại.

- Gv giới thiệu đơn vị đo kilôgam, các loại quả cân.

- GV và Hs cùng cân một số vật có trọng lượng khoảng 1kg để hs có biểu tượng về độ nặng nhẹ của 1kg. Từ đó cân thử vật có trọng lượng lớn hơn: một chồng sách.

- Gv hỏi

Gọi học sinh đọc yêu cầu

Nhận xét - Cho điểm

- Khi tính chúng ta cần lưy ý điều gì?

Lưu ý: thực hiện tính rồi ghi đơn vị vào sau kết quả

- Gv nhận xét giờ học.

 1 học sinh lên bảng làm

Lớp nhận xét

- Hs chuẩn bị đồ dùng học tập.

- Hs thực hành nhấc một số vật số trọng lợng khác nhau.

- Hs nhận xét xem vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn.

- Hs nghe và quan sát.

- Hs thử cân trọng lượng của một số vật.

- Hs nghe và ghi nhớ.

- Hs trả lời

- 1 Hs nêu yêu cầu bài toán.

- Cả lớp làm bài.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp tự chữa bài vào vở

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài 2: Tính ( theo mẫu)
1kg + 2 kg = 3 kg 10 kg - 50 kg = 40 kg
6 kg + 20 kg = 26 kg 24 kg - 13 kg = 11 kg
47 kg + 12 kg = 59 kg 35 kg - 25 kg = 10 kg
4. Củng cố- Dặn dò:
Yêu cầu học sinh giải bài tập 3 ở tiết 31
Nhận xét - cho điểm
GTB - Ghi đầu bài
- GV nêu yêu cầu.
- Cầm hai vật có trọng lượng khác nhau
VD: - quyển SGK Toán và vở ô li Toán.
Bút chì và hộp bút.
Quả cân 1kg và quyển vở.
- Gv giới thiệu cân đĩa.
- Gv cân thử trọng lượng của một vài đồ vật.
- VD: Đặt hai bên đĩa cân là một gói kẹo và một gói bánh. Nếu cân ở vị trí thăng bằng thì ta nói rằng: Gói bánh nặng bằng gói kẹo. Nếu cân nghiêng về gói kẹo thì ta nói: Gói kẹo nặng hơn gói bánh, gói bánh nhẹ hơn gói kẹo. Và ngược lại. 
- Gv giới thiệu đơn vị đo kilôgam, các loại quả cân.
- GV và Hs cùng cân một số vật có trọng lượng khoảng 1kg để hs có biểu tượng về độ nặng nhẹ của 1kg. Từ đó cân thử vật có trọng lượng lớn hơn: một chồng sách...
- Gv hỏi
Gọi học sinh đọc yêu cầu
Nhận xét - Cho điểm
- Khi tính chúng ta cần lưy ý điều gì?
Lưu ý: thực hiện tính rồi ghi đơn vị vào sau kết quả
- Gv nhận xét giờ học.
1 học sinh lên bảng làm
Lớp nhận xét 
- Hs chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Hs thực hành nhấc một số vật số trọng lợng khác nhau.
- Hs nhận xét xem vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn.
- Hs nghe và quan sát.
- Hs thử cân trọng lượng của một số vật.
- Hs nghe và ghi nhớ.
- Hs trả lời
- 1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp tự chữa bài vào vở
 Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện
người thầy cũ
I, Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý của GV kể lại từng đoạn, cả câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên kết hợp với cử chỉ, điệu bộ nét mặt.
- Biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng nhân vật.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II, Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ
-áo bộ đội, mũ, kính
III, Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2: Hướng dẫn kể theo đoạn.
*HĐ3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
*HĐ4: Dựng lại câu chuyện theo vai.
3, Củng cố dặn dò.
-Gọi HS kể chuyện “ Mẫu giấy vụn”
-GV giới thiệu.
+Bức tranh vẽ cảnh gì ? ở đâu ?
 +Câu chuyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính ?
 +Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào ?
 +Chú bộ đội là ai ? Đến lớp làm gì ?
-Gọi 1-3 HS kể đoạn 1.
 +Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng đối với thầy giáo ?
 +Chú giới thiệu mình với thầy giáo như thế nào ?
 +Thái độ của thầy ra sao khi gặp lại người học trò năm xưa ?
 +Thầy nói gì với bố Dũng ?
 +nghe thầy nói vậy chú bộ đội trả lời thầy ra sao?
- Gọi 3-5 HS kể đoạn 2.
 +Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về ?
 +Dũng đã làm gì ?
-Y/C HS kể đoạn 3.
-Y/C HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- NX- tuyên dương.
- Cho HS các nhóm đóng vai.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- NX- tuyên dương.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Về nhà tập kể.
4 học sinh lên kể theo vai
-HS trả lời.
học sinh trả lời
-HS kể. NX.
-HS kể. NX
-HS kể cá nhân.
-Nhóm 3 HS đóng vai dựng kể lại đoạn 2.
Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn học:
 - HS tự hoàn thành bài các môn học trong ngày .
 - GV quan sát hướng dẫn học sinh yếu.
 - Nhận xét giờ học - hướng dẫn giờ sau
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
 Thời khoá biểu
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi sau từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng. 
Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
Nắm được số tiết chính ( ô màu hồng), số tiết học bổ sung (ô màu xanh), số tiết học tự chọn (ô màu vàng)
Hiểu được tác dụng của TKB đối với hs: giúp theo dõi các tiết học từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài, chuẩn bị sách vở cho buổi học tới.
II. Đồ dùng dạy - học : 
Bảng phụ viết sẵn một đoạn trong bài để luyện đọc.
TKB của lớp để minh hoạ và đọc thêm.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ 
2.Bài mới :
Hoạt động 1.
Giới thiều bài
Hoạt động 2.
HD luyện đọc .
a) Đọc mẫu
 Luyện đọc câu. 
HD ngắt giọng .
Luyện đọc đoạn 
C. Luyện đọc đồng thanh 
Hoạt động 3
Tìm hiểu bài.
.
3. Củng cố - dặn dò.
Yêu cầu học sinh đọc bài Người thầy cũ.
Bố Dũng đến trường để làm gì ?
nhận xét cho điểm 
Giới thiệu bài.
Giáo viên đọc mẫu một lần.
Chú ý: đọc to, dõng dạc, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ.
Thư hai:/ Buổi sáng:/Tiết 1/ Tiếng việt/Tiết 2/ toán/ hoạt động vui chơi 25 phút;/ Tiết 3/ thể dục;/Tiết4/tiếng việt....
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu
Hưóng dẫn phát âm từ khó: Tiếng Việt, Ngoai ngữ, Hoạt động , Nghệ thuật
Học sinh đọc nối tiếp theo yêu cầu bài tập 1( Thứ- buổi- tiết)
Học sinh đọc theo yêu cầu bài tập 2 ( Buổi - Tiết - Thứ)
Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh
Học sinh đọc thầm bài tập đọc
HS đọc những tiết đọc chính trong ngày thứ hai
HS đọc tiết học tự chọn trong ngày thứ hai
HS ghi vào vở nháp số tiết học chính số tiết tự chọn trong tuần?
Thời khoá biểu có ích lợi gì?
HS đọc thời khoá biểu của lớp mình 
Nêu tác dụng của thời khoá biểu
Dặn dò HS học tập và chuẩn bị bài theo thời khoá biểu. 
Học sinh đọc.
NX
Nêu câu trả lời 
HS đọc.
HS đọc. NX
HS đọc.
HS đọc.
HS đọc - NX
 HS đọc 
HS trả lời. NX 
1HS đọc.
HS trả lời. NX 
Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
luyện tập
I- Mục tiêu: 
Giúp HS: 
Làm quen với cân đồng hồ(cân bàn), và tập với cân đồng hồ (cân bàn).
Biết cách làm tính cộng trừ và giải toán có kèm đơn vị.
II- chuẩn bị
Cân đĩa, cân đồng hồ, các quả cân 1kg, 2kg, 5 kg.
Một số đồ vật.
III- Hoạt động dạy - Học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
16 kg + 10 kg = 
27 kg + 8 kg = 
30 kg - 20 kg = 
26 kg - 14kg = 
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
- Túi cam cân nặng ? kg.
- Bạn Hoa cân nặng ? kg.
Bài 3: Tính:
 3kg + 6kg - 4kg = 2kg
15kg - 10kg + 7kg = 12 kg
Bài 4: 
Tóm tắt :
Gạo tẻ : 16 kg 
Gạo nếp: ... kg? 26 kg 
Bài giải
Số kilôgam gạo nếp mẹ mua về là:
 26 - 16 = 10 (kg)
 Đáp số: 10 kg
4. Củng cố - Dặn dò:
Gọi học sinh lên bảng làm bài
- Gv và hs nhận xét, đánh giá.
GTB - Ghi đầu bài
- Muốn biết trọng lượng của vật ta làm như thế nào?(Nhìn vào kim đồng hồ chỉ số mấy thì đó là trọng lượng của vật)
Giáo viên nhận xét.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Khi tính chúng ta cần lưu ý điều gì?( nhớ ghi đơn vị sau kết quả) 
- Giáo viên chốt.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì? tìm gì?
Yêu cầu học sinh làm bài
Nhận xét - Cho điểm
- Gv nhận xét giờ học.
- 2 hs lên bảng làm bài
Nhận xét 
- 1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
Học sinh nêu câu trả lời
- Cả lớp làm bài.
- Học sinh chữa bài
- 1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Học sinh nhận xét.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
- học sinh trả lời
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp tự chữa bài vào vở.
Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : từ ngữ về các môn học
Từ chỉ hoạt động
I, Mục tiêu:
- Kể được tên các môn học ở lớp.
- Bước đầu làm quen với các từ chỉ hoạt động.
- Nói được câu có từ chỉ hoạt động.
- Tìm được từ thích hợp để đặt câu.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh, thẻ ,chữ.
III, Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Bài cũ:
2, Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài.
*HĐ2: Luyện tập:
*BT1: Kể tên các môn học ở lớp 2 ?
*BT2: Tìm từ chỉ hoạt động.
*BT3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng một câu.
*BT4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
3, Củng cố dặn dò.
Gọi HS đặt câu hỏi cho các câu:
 +Bố em là giáo viên.
 +Đồ chơi em thích là cái máy bay.
-Đặt câu phủ định.
-NX- Cho điểm.
- GV giới thiệu.
- Gọi HS đọc đề.
 +Kể các môn học chính ở lớp ?
 +Kể tên các môn tự chọn ở lớp mình ? Các lớp khác ?
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Y/C HS quan sát tranh SGK tìm từ.
-GV gắn tranh, hỏi từng tranh:
-H1: +Tranh vẻ cảnh gì ?
 +Bạn nhỏ đang làm gì ?
 +Từ chỉ hoạt động của bạn gái là từ nào ?
-Hướng dẫn tương tự với tranh 2,3,4.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Nhóm 2 thảo luận nói câu của mình.
-Y/C HS làm bài -. NX -. Sửa sai.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Y/C HS tìm từ, làm bài.
Chữa bài. NX.
-Kể tên các môn học ở lớp 2 ?
-Thi tìm từ chỉ hoạt động của người ?
-NX giờ học.
-Về nhà ôn bài.
-HS trả lời.NX
-Toán, Tiếng việt, TD, TNXH.
-Nhóm 2 quan sát, tìm từ.
-Tranh vẽ một bạn gái.
-Bạn đang học bài.
-Đọc.
-Viết, nghe giảng giải, nói, trò chuyện.
-HS trao đổi nhóm 2.
-Bạn Lan đang đọc sách.
-Bạn Nam đang làm bài.
-Bố giảng bài cho Nam.
-HS làm bài. Chữa bài -. NX
-Dạy, giảng, nhắc.
Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
 hướng dẫn học 1
luyện tập toán
(Luyện đặt tính dạng 38+25, bảng cộng 7 với một số, dạng 47+5... giải toán nhiều hơn - ít hơn.)
 I.Mục tiêu.
Củng cố cách đặt tính dạng 38+25, bảng7 cộng với một số
Dạng 47+5... giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
Rèn kỹ năng tính toán cho HS.
 II.Hoạt động dạy - học.
Nội dung
hoạt động dạy
hoạt động học
Bài cũ.
Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Luyện tập.
Củng cố dạng 38+25.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
38+25 28+56
28+43 48+24
58+17 18+38
Luyện bảng cộng 7 với một số.
Bài 2: Tính nhẩm.
7+3 = 7+4 =
7+7 = 7+8 =
5+7 = 6+7 =
7+5 = 7+9 =
*Luyện dạng 47+5.
Bài 3: Đặt tính - tính.
67+9 24+17
8+27 47+38
37+5 58+27
Bài 4: Điền số.
2!
2!
63 
3. Củng cố dặn dò.
HS làm vào vở.
Nêu cách đặt tính và tính của 28+56, 18+38?
Thảo luận nhóm đôi
Nêu cách tính của 8+27, 58+27?
Tại sao lại điền số đó?
Nhận xét giờ học
Đọc yêu cầu.
HS làm bài.
Đọc bài - nhận xét.
Đọc đề bài.
Gọi một số nhóm trình bày, nhận xét.
Đọc đề bài.
HS làm bài.
Đọc bài - nhận xét.
Đọc đề bài.
HS làm bài.
Đọc bài - nhận xét.
 Hướng dẫn học 2:
 - HS tự hoàn thành bài các môn học trong ngày .
 - GV quan sát hướng dẫn học sinh yếu.
 - Nhận xét giờ học -ướng dẫn giờ sau
 Thủ công
 Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui
 - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
 - Học sinh yêu thích gấp thuyền
II. đồ dùng:
 - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui to, đẹp
 - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
 - Giấy thủ công.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC:
2.Bài mới:
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
Hoạt động 2
Hướng dẫn học sinh quan sát
Hoạt động 3
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hoạt động 4
HS thực hành nháp
3. Củng cố - dặn dò
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
NXsự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
Giới thiệu bài- ghi đầu bài
Giới thiệu mẫu thuyền phẳng đáy không mui
Gợi ý cho HS nhận xét về hình dáng, mầu sắc
Gợi ý cho học sinh nói về tác dụng của thuyền trong thực tế
Bước1: Gấp các nếp gấp cách đều
- Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều dài ta được hình 1
- Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở hình 1 được hình 2.
- Lật hình 2 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được hình3
Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền
- Gấp theo đường dấu gấp của hình 3 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 4.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui
Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại ...
Gọi 1 hoặc 2 HS lên thao tác lại các bước gấp.
GV nhận xét: Nhắc học sinh mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
Giáo viên theo dõi và hướng dẫn học sinh .
Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng để giờ sau thực hành.
Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn.
Quan sát mẫu
HS quan sát cô làm mẫu
HS quan sát - nhận xét
Lớp thực hành
Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn học:
 - HS tự hoàn thành bài các môn học trong ngày .
 - GV quan sát hướng dẫn học sinh yếu.
 - Nhận xét giờ học - hướng dẫn giờ sau
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012
Chính tả (Nghe -Viết)
Cô giáo lớp em
I. Mục tiêu:
- Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn cuối của bài thơ"Cô giáo lớp em".
-Biết cách trình bày 1 bài thơ 5chữ. Chữ cái đầu phải viết hoa.
- Biết phân biệt phụ âm tr/ch, vần iên/iêng.
II. đồ dùng:
- Bảng phụ -bảng con 
- Bảng gài, thẻ từ.
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC
2.Bài mới
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Hoạt động2 Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày 
Hướng dẫn viết từ khó.
Viết bài
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
Bài 2a: 
3. Củng cố dặn dò
Yêu cầu HS lên viết những chữ học sinh còn viết sai ở 
tiết trước
NX-Đánh giá
GTB - ghi đầu bài
Giáo viên đọc mẫu đoạn viết:
+ Yêu cầu học sinh tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ khi cô giáo dạy tập viết.
+ Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo ?
+ Bài CT này thuộc thể loại gì?
+ Khi viết cần lưu ý điều gì?
Yêu cầu học sinh tìm những chữ khó viết.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
Giáo viên nhắc nhở học sinh ngồi đúng tư thế
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi
Chấm điểm 1 số bài
Chỉ rõ những lỗi sai phổ biến.
Gọi học sinh đọc yêu cầu
Gọi học sinh lên bảng làm
Nhận xét - Cho điểm
Hướng dẫn tương tự bài 1.
Chấm bài
Nhận xét 
Nhận xét giờ học
- HS viết bảng lớp - bảng con
NX
- HS đọc lại 
Nghe và nhớ.
Nêu câu trả lời 
Nhận xét 
Trả lời.
- Thơ 5chữ.
-Lùi vào 3 ô. Chữ đầu dòng phải viết hoa.
Học sinh tìm-nêu.
Phân tích cấu tạo các chữ
Viết bảng con-bảng lớp
Nhận xét .
học sinh viết bài
HS soát lỗi 
- NX
Đọc yêu cầu
Học sinh làm bài
Lên bảng làm
Nhận xét 
học sinh làm bài
Đọc bài làm
Nhận xét
Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
 6 cộng với một số 6 + 5
I- Mục tiêu: *Giúp HS: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 6 cộng với một số ( cộng qua 10).
- Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
20 que tính, bảng gài, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính:
38 + 26 77 + 5 9 + 62 58 + 21
2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2. Giới thiệu phép cộng 6 + 5: 
a) 6 + 5 = ?
Chục
Đơn vị
 +
6
5
1
1
6 + 5 = 11 5 + 6 = 11
Đặt tính 6
 + 5
 11 
6 cộng 5 bằng 11, viết 1 thẳng cột với 6 và 5,viết 1 vào cột chục. 
b) Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 6 cộng với một số:
6 + 5 = 11 6 + 8 = 14
6 + 6 = 12 6 + 9 = 15
6 + 7 = 13 
Hoạt động 3. Thực hành
Bài 1:
a) Tính nhẩm:
 6 + 6 = 6 + 8 = 
 6 + 0 = 8 + 6 = 
 6 + 7 = 6 + 9 = 
 7 + 6 = 9 + 6 = 
Bài 2: Tính:
 6 6 7
+ + +
 5 8 6 
Bài 3: Số? 
6 + ˆ =11
ˆ + 6 = 12
6 + ˆ = 13
4. Củng cố- Dặn dò:
- Gv gọi 4 hs lên bảng, 
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng.
- GV nêu đề bài toán. 
- Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
 - Gv kết hợp gài que tính và ghi số vào bảng.
 - Con đã làm như thế nào để tìm ra kết quả? 
Yêu cầu học sinh đặt tính
- Gv đưa bảng 6 cộng với một số chưa ghi kết quả. 
-Yêu cầu HS lập bảng cộng. 
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng cộng 6
Gọi học sinh đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm miệng
Nhận xét 
Gọi học sinh đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm
Yêu cầu học sinh nêu cách tính
Nhận xét 
- Muốn điền đúng ta phải làm như thế nào?
- Chữa bài.
- Gv nhận xét.
- Chấm điểm
- Gv nhận xét giờ học.
Học thuộc lòng công thức 6 cộng với một số.
4 học sinh lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào nháp.
- Cả lớp nhận xét.
- Hs chuẩn bị đồ dùng học tập.
2 Hs nhắc lại.
Học sinh lấy đồ dùng
Hs tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
- Hs trả lời:
- Hs đặt tính và tính vào vở nháp.
- Hs nối tiếp nhau hoàn thành bảng 6 cộng với một số.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc
- Cả lớp nghe và nhận xét.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
- Học sinh đố bạn
Nhận xét 
Học sinh đọc yêu cầu
- Làm bài
1 học sinh lên bảng làm
Nhận xét 
 1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh đọc bài
Nhận xét 
Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
ăn uống đầy đủ
I. Mục tiêu: 
*Sau bài học, học sinh có thể:
- Hiểu, ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khoẻ mạnh
- Có ý thức thực hiện 1 ngày ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
 + ra quyết định :nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hàng ngày.
 +quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Hoạt động 2: 
Các bữa ăn và thức ăn hàng ngày
Hoạt động 3: ăn uống đủ chất giúp ta mau lớn, khoẻ mạnh
Hoạt động 4:
Trò chơi: Đi chợ mua thức ăn
3. Củng cố - dặn dò
Tại sao chúng ta phải ăn chậm nhai kỹ thức ăn ? 
-Nhận xét -đánh giá 
Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
Yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK và hỏi:
+ Bạn Hoa đang làm gì?
+ Bạn ăn thức ăn gì ? 
+ Một ngày bạn Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì ?
+ vậy thế nào là ăn đầy đủ ?
-Yêu cầu một số nhóm đứng lên trả lời .
-Nhận xét -đánh giá 
-> Liên hệ : -Một ngày con ăn mấy bữa ? 
 - Con ăn những gì ?
 - Con có uống đủ nước không và có ăn hoa quả không ?
- Chia lớp làm nhóm 4 thảo luận theo nội dung sau 
+ ăn uống như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh ? 
-> Giáo viên kết luận : Hàng ngày cần ăn uống đủ chất đạm bột đường , vi ta min , chất béo ....sẽ giúp cơ thể chúng ta mau lớn và khoẻ mạnh 
- Chia lớp thành 4 nhóm 
Hướng dẫn cách chơi 
Nhóm nào lấy nhanh và đúng là thắng 
-> Kết luận 
+ Thế nào là ăn uống đầy đủ ? 
- Nhận xét giờ học , ôn bài chuẩn bị bài sau .
Học sinh trả lời 
-Nhận xét 
- Quan sát tranh - thảo luận nhóm đôi 
- Trả lời câu hỏi 
học sinh trả lời theo nhóm 
-Nhận xét , bổ sung 
-Học sinh trả lời 
-Học sinh thảo luận nhóm 4 
-Đại diện nhóm lên trình bày 
-Nhận xét bổ sung 
Học sinh chơi trò chơi
HS nêu 
Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập viết
 Chữ hoa : E - Ê
I. Mục tiêu.
-Biết viết chữ hoa E - Ê theo cỡ vừa và nhỏ.
-Biết viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: "Em yêu trường em " cỡ nhỏ, đúng kiểu chữ.
-Viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét 
II.DDDH:
-Chữ mẫu.
-Bảng con.
III.Các HĐ dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC 
2. Bài mới 
Hoạt động1
 a,Giới thiệu bài 
Hoạt động 2
a)Hướng dẫn viết chữ hoa E
- Quan sát - Nhận xét 
-Viết mẫu 
b) Hướng dẫn viết chữ 
Hoạt động 3
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng "Em yêu trường em"
Hoạt động 4
Viết vở 
3. Củng cố dặn dò .
Y/c Học sinh viết bảng chữ Đ / Đẹp
Nhận xét chữ viết của học sinh -cho điểm .
Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 
- Giới thiệu chữ mẫu 
+ Chữ E cao mấy đơn vị ? 
 Chữ E hoa gồm mấy nét? 
Giáo viên nêu qui trình viết và viết mẫu 
- Vừa nói vừa tô khung chữ: chữ E được viết bởi 1 nét liền gồm 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo vòng nhỏ giữa thân chữ.
Giáo viên viết mẫu
-Y/ C học sinh viết bảng con 
- Nhận xét sửa sai 
- Chữ mẫu
+ Chữ Ê hoa khác chữ E hoa ở điểm nào?
( Quy trình hướng dẫn tương tự như chữ E)
Giáo viên nhận xét 
Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Y/ C học sinh đọc cụm từ 
- giáo viên nêu ý nghĩa 
+ Trong cụm từ này có chữ nào chứa chữ cái mới học ?
-Hướng dẫn hs viết chữ: "E"
Chữ E cao mấy đơn vị chữ? ( Chú ý khi viết dòng ứng dụng, giữa các con chữ phải có dấu nối. Chữ E hoa và chữ cái m không cần dấu nối)
Yêu cấu học sinh viết chữ "Em"
- YC học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết 
-YC học sinh viết vào vở 
- đi kiểm tra nhắc nhở học sinh viết cẩn thận 
- Chấm bài -nxét bài viết của học sinh 
- Nhận xét giờ học 
Viết bảng con bảng lớp - Nhận xét 
Học sinh quan sát
Cao 5 li
Gồm 3 nét :
Nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát mẫu
.- Viết bảng con bảng 
lớp - Nhận xét 
Học sinh quan sát
Học sinh nêu 
Học si

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 tuan 7.doc