CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU :
- Chép đúng không mắc lỗi đoạn "Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại . trời xanh thẳm" trong bài " Chim sơn ca và bông cúc trắng".
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr , uôt/ uôc
_ Rèn cho học sinh có ý thức viết cẩn thận.
II ĐỒ DÙNG :
- Bảng phụ có viết sẵn đoạn văn cần chép.
- Nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Sương mù , cây xương rồng, đất phù sa, đường xa.
( 5')
2. Bài mới ( 30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
Hoạt động 2.
Hớng dẫn chính tả
a.Ghi nhớ nội dung đoạn chép
b.Hướng dẫn cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó
d. Chép bài
e. Soát lỗi
Hoạt động 3:
Hướng dẫn làm BT
Bài 2: a.Thi tìm những từ ngữ chỉ loài vật:
- Có tiếng bắ đầu bằng ch; tr
b.Thi tìm từ ngữ chỉ vật hay việc:
- Có tiếng chứa vần uôt; uôc
3. Củng cố dặn dò
(5') Gọi học sinh lên bảng viết những chữ giáo viên đọc.
- Nhận xét - cho điểm.
Giới thiệu bài - ghi đầu bài
Đọc bài viết
- Gọi học sinh đọc lại
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?( Bài chim sơn ca và bông cúc trắng)
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?( Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc trắng)
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Lời của Sơn ca nói với cúc được viết sau dấu câu nào?
+ Khi chấm xuống dòng chữ đầu câu phải viết như thế nào
Nhận xét
- Yêu cầu học sinh tìm từ khó viết.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con, bảng lớp
-Nhận xét - đánh giá
Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi khi viết
đọc bài cho học sinh chép
Đọc lại cho Học sinh soát lỗi.
Thu bài- chấm một số bài.
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Hướng dẫn HS làm.
Chia lớp làm 4 đội, phát cho mỗi đội 1 bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2
- Yêu cầu các đội làm xong mang bài lên gắn trên bảng sau khi hết thời gian.
-Nhận xét - đánh giá
Nhận xét.
+ Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.
Nhận xét giờ học.
HS lên bảng viết.
Dưới lớp viết vào nháp.
-Nhận xét.
2 HS đọc bài, lớp theo dõi.
Nêu câu trả lời.
-Nhận xét
Học sinh trả lời
-nhận xét
- Học sinh nêu câu trả lời-nhận xét
- Nêu câu trả lời-Nhận xét
- Tìm và nêu từ khó
- Phân tích cấu tạo tiếng khó-Nhận xét
- Học sinh viết bảng con- bảng lớp
-Nhận xét
- Nhắc lại t thế ngồi
Học sinh chép bài
Soát lỗi
Đọc yêu cầu.
học sinh thi tìm từ ghi vào bảng phụ
- Lên bảng gắn
-Nhận xét .
..................................................................................................................................................................................................... Kể chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng. I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. - Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên có giọng điệu phù hợp với nội dung. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng: - Gợi ý từng đoạn. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) 2. Bài mới: ( 35' ) Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể theo đoạn. Kể đoạn 1. Kể đoạn 2. Kể đoạn 3. Kể đoạn 4. Hoạt động 3: Hướng dẫn kể cả câu chuyện. 3. Củng cố dặn dò. ( 3' ) - Gọi học sinh lên bảng kể nối tiếp câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió”. - Nhận xét – Cho điểm. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. +Bông Cúc trắng mọc ở đâu? Nó đẹp như thế nào ? +Bông Cúc vui như thế nào khi nghe chim Sơn Ca ca ngợi? - Kể nội dung đoạn 1: + Chuyện gì xảy ra vào sáng hôm sau ? + Nhờ đâu bông Cúc Trắng biết Sơn Ca bị cầm tù ? +Bông Cúc Trắng muốn làm gì ? - Kể lại nội dung đoạn 2: + Chuyện gì xảy ra với bông Cúc Trắng ? + Khi cùng ở trong lồng chim Sơn Ca và bông Cúc Trắng thương nhau như thế nào ? - Kể lại đoạn 3: + Thấy chim Sơn Ca chết các cậu bé đã làm gì ? + Các cậu bé có gì đáng trách? - Kể lại nội dung đoạn 4. - Chia học sinh thành nhóm 4 tập kể theo nhóm. - Yêu cầu một số nhóm kể – Nhận xét – Tuyên dương. - Gọi học sinh kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện. - Một số học sinh kể cả chuyện – Nhận xét – Tuyên dương. + Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, tập kể. -Học sinh kể – Nhận xét. -Học sinh kể đoạn 1. - Học sinh kể đoạn 2. - Học sinh kể đoạn 3. - Học sinh kể đoạn 4. -Nhóm 4 tập kể. - Một số nhóm kể – Nhận xét. - Học sinh kể. * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Hướng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng - Giúp đỡ những học sinh còn chậm - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ) tuần 21 Thứ tư ngày 29 tháng 1 năm 2014 Tập đọc Vè chim I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó: Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các dòng thơ. Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên, vui tươi, hóm hỉnh. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ : vè. lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem,... Hiểu nội dung bài thơ: Bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh, bài vè dân gian đã giới thiệu với chúng ta về đặc tính của một số loài chim. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ( 5' ) 2. Bài mới. Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. HD luyện đọc. a. Đọc mẫu. b. Luyện đọc câu. c. Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn ngắt giọng. d. Luyện đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh Hoạt động 3 a.Tìm hiểu bài. b. Luyện đọc lại. 3. Củng cố - dặn dò. ( 5') - Gọi học sinh đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng +Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?. Nhận xét - cho điểm. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài - Học sinh quan sát tranh SGK hỏi Bức tranh vẽ cảnh gì? - Giáo viên đọc mẫu: Chú ý đọc giọng kể vui nhộn. - Học sinh đọc nối tiếp câu. - Tìm từ khó đọc và luyện đọc: lon xon, nở, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la,... - yêu cầu học sinh đọc đoạn. - Gọi học sinh đọc chú giải. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn. *.Luyện đọc câu khó. * Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng sau mỗi câu thơ theo nhịp 4/4. - Giáo viên chia bài thơ ra làm 5 đoạn, mỗi đoạn 4 câu thơ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Tìm tên các loài chim được kể trong bài? - Tìm các từ ngữ được dùng để gọi các loài chim? - Con gà có đặc điểm gì? - Chạy lon xon có nghĩa là gì? - Con thích nhất con chim nào trong bài? Vì sao? - Học sinh đọc lại bài. - NX giờ học – chuẩn bị bài sau. Học sinh đọc và trả lời. Nhận xét - học sinh đọc bài - nêu câu trả lời 1 học sinh đọc. Học sinh đọc. Học sinh đọc – Nhận xét. Học sinh đọc – Nhận xét. Học sinh đọc- Nhận xét. Các nhóm đọc. Đại diện nhóm đọc. Cả lớp đọc. Học sinh đọc. Học sinh trả lời – Nhận xét Học sinh trả lời – Nhận xét. Học sinh đọc. * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc I. Mục tiêu: *Giúp học sinh : Nhận biết đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó). II. Đồ dùng: Phấn màu. SGK. Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn (có thể khép kín được thành hình tam giác). III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ. ( 5' ) 5 8 – 18 4 8 – 17 2. Bài mới. ( 32' ) Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. + Đường gấp khúc ABCD. B D A C + Đường gấp khúc này gồm có 3 đoạn thẳng AB, BC, CD. + Độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đoạn thẳng CD là 3cm. 2.Thực hành. Bài 1: Ghi tên các điểm vào mỗi đường gấp khúc rồi viết (theo mẫu): b) B D A C Đường gấp khúc ABCD Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc a) N Q P M Bài 3: a) Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4+4+4=12 ( cm) Đ/S: 12( cm) Củng cố – Dặn dò: - Gọi học sinh lên bảng làm Nhận xét - cho điểm. - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD ( đã được vẽ sẵn trên bảng) và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). - GV chỉ vào hình vẽ và học sinh nhắc lại: * GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD với những câu hỏi gợi mở: Đường gấp khúc này gồm có mấy đoạn thẳng? * GV hướng dẫn học sinh biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. - Học sinh nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ và nói: GV: Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. +Vậy, muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biêt độ dài các đoạn thẳng ta làm thế nào? Viết bảng : 2cm +4cm +3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm GVnói và cho học sinh nhắc lại. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 1. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Yêu cầu đổi vở để kiểm tra chéo. - Gọi học sinh đọc đề bài 2. - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - Yêu cầu học sinh làm bài – Nhận xét - Chữa bài - Gọi học sinh đọc đề bài 3. - Hình tam giác có mấy cạnh? - Muốn tính độ dài đoạn dây đồng đó ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài - Chữa bài - Nhận xét khi tính những kết quả phải có đơn vị trong ngoặc đơn. - Giáo viên nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét tiết học . - 2 học sinh lên bảng làm bài. - 3-4 học sinh dưới lớp đọc bảng nhân 5. - Học sinh nghe và nhắc lại - Học sinh trả lời-Nhận xét Học sinh nhắc lại - Học sinh trả lời - 4-5 học sinh nhắc lại (cả lớp đọc đồng thanh 1 lần). Đọc yêu cầu Học sinh làm bài vào vở Đổi chéo vở kiểm tra 1 học sinh đọc yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm Học sinh làm bài - Nhận xét 1 học sinh đọc yêu cầu Học sinh trả lời 1 học sinh lên bảng làm Học sinh làm bài - Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu từ ngữ về chim chóc đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu ? I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ chim chóc. - Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu : ở đâu ? II. Đồ dùng: - Tranh, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4' ) 2. Bài mới: ( 32' ) Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Làm BT. Bài1: Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào chỗ trống. +MT: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về chim chóc. Bài2: ... +MT: Đặt và trả lời câu hỏi về địa điểm: ở đâu? Bài3: 3, Củng cố dặn dò. ( 4' ) - Tìm từ chỉ đặc điểm của từng mùa trong năm ? - Nhận xét – Cho điểm. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Yêu cầu nhóm 2 thảo luận gọi tên các loài chim theo hình dáng, tiếng kêu, cách kiếm ăn ... - Yêu cầu học sinh nêu kết quả - Nhận xét +Ngoài tên các loài chim đã biết trên kể thêm tên một số loài chim khác ? - GVKL ... – Nhận xét. - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT2. Nhóm 2 thực hành hỏi đáp theo cặp. - Yêu cầu một số nhóm hỏi đáp – Nhận xét. +Bông Cúc Trắng mọc ở đâu ? +Chim Sơn Ca bị nhốt ở đâu ? +Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu? +Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó ... ta dùng từ gì để hỏi ? +Hãy hỏi bạn bên cạnh một số câu có dùng từ: ở đâu ? - Yêu cầu học sinh nêu kết quả - Nhận xét – Cho điểm. - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT3. - Yêu cầu 2 học sinh thực hành theo mẫu. - Yêu cầu học sinh làm vở – Chữa – Nhận xét. HS1: Sao chăm chỉ họp ở đâu ? HS2: Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài. - Học sinh trả lời – Nhận xét. -Học sinh thảo luận, nêu kết quả - Nhận xét -Nhóm 2 thảo luận nêu kết quả - Nhận xét. - ... bờ rào. - ... trong lồng. - ... trong thư viện. -Nhóm 2 hỏi đáp, nêu kết quả. -Học sinh làm vở – Nhận xét. * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Hướng dẫn học 1 Luyện tập chung I. Mục tiêu. Luyện bảng nhân 3,4,5. Thực hiện dãy tính có tính nhân và tính cộng, phép nhân và phép trừ. Ôn về giải toán. II. Hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học * Ôn luyện bảng nhân 3,4,5 Bài 1: Thay các phép tính cộng bằng phép tính nhân. a.2+2+2+2+2+2 = 2 x 6 = b.4+4+4+4+4 = 4 x 5 = c.5+5+5+5+5+5 = 5 x 5 = Bài 2: Tính nhẩm. 3 x4 = 4x2 = 3x7 = 4x3 = 4x5 = 3x6 = 3x9 = 4x7 = Bài 3: Tính. 4x6+4 = 3x5-6 = 7x3+2 = 5x7-8 = 5x4+5 = 4x8-5 = Ôn giải toán. Bài 4: Đặt đề theo tóm tắt rồi giải. 1 thùng: 5l mắm 4 thùng.l mắm? 3. Củng cố – dặn dò. 3 học sinh đọc thuộc bảng nhân 3,4,5. - Học sinh tự làm - Trình bày - nhận xét. - Nhận xét - củng cố. - 2 được lấy mấy lần? Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. Một số nhóm trình bày . - Nhận xét củng cố. Học sinh tự làm bài. Nêu thứ tự thực hiện phép tính:4x6+4, 3x5-6 ? - Học sinh đọc yêu cầu. - Phân tích đề. - Học sinh tự làm bài. Nhận xét giờ học. Học sinh tự làm. Học sinh trình bày – nhận xét. Học sinh làm bài. Học sinh đọc bài – nhận xét. Học sinh làm bài. HS đọc bài- nhận xét. Học sinh làm bài. Học sinh đọc bài * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Hướng dẫn học 2 - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng - Giúp đỡ những học sinh còn chậm - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ) Thủ công gấp, cắt , dán phong bì ( tiết 1) I. Mục tiêu: *Giúp Học sinh - Biết cách cắt, gấp, dán phong bì. - Cắt, gấp, trang trí được phong bì. - Học sinh hứng thú làm phong bì để sử dụng. II.Đồ dùng: - Mồt số mẫu phong bì có khổ lớn. - Qui trình gấp, cắt trang trí phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước - Giấy trắng, hoặc giấy thủ công kích cỡ tương đương khổ A4. - Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5') 2.Bài mới: ( 30') Hoạt động 1 Giới thiệu bài ( 2') Hoạtđộng 2: Hướng dẫn học sinh quan sát và Nhận xét (10') Hoạt động3: hướng dẫn mẫu ( 15-> 18') Hoạt động 4 học sinh thực hành ( 13') 3. Củng cố - dặn dò (2') Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh NX- sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. Chấm - Nhận xét sản phẩm làm thiếp chúc mừng của học sinh. Giới thiệu bài- ghi đầu bài Giáo viên giới thiệu hình mẫu và đặt câu hỏi: + Phong bì có hình gì? (Phong bì có hình chữ nhật) + Mặt trước và sau của phong bì như thế nào? ( Mặt trước ghi chữ người gởi, người nhận... ) Giáo viên cho học sinh so sánh kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. Nhận xét + Bước 1: Gấp phong bì: - Lấy tờ giấy gấp thành 2 phần theo chiều rộng sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô được hình 2. - Gấp 2 bên H2 mỗi bên vào khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp - Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo bốn góc như H3 để lấy đường dấu gấp. + Bước 2: Cắt phong bì: Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở H4 được H5. + Bước 3: Dán thành phong bì: Gấp lại theo các nếp gấp ở H5, dán hai mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp ta được chiếc phong bì như H6 Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành - Giáo viên hướng dẫn những học sinh còn lúng túng Nhận xét - đánh giá Nhận xét giờ học - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau. Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn. Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. Nhận xét Học sinh so sánh -Học sinh nghe cô hướng dẫn. Học sinh thực hành * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Hướng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng - Giúp đỡ những học sinh còn chậm - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ) Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 Chính tả nghe viết: sân chim I.Mục tiêu: - Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi bài " Sân chim" - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt ch/tr ; uôt/ uôc.. - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II-Đồ dùng: - Bảng phụ - bảng con III-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ Chào mào, chiền chiện, chích choè,trâu bò, ngọc trai. ( 5') 2.Bài mới ( 30') Hoạt động 1 Giới thiệu bài Hoạt động2. Hướng dẫn viết chính tả aTìm hiểu về nội dung bài viết b. Hướng dẫn cách trình bày c.Hướng dẫn viết từ khó đ.Viết bài e. Soát lỗi Hoạt động 3 Luyện tập -Bài 1: Điền vào chỗ trống. a. tr/ch? b.uôc/uôt? 3. Củng cố dặn dò ( 5') Yêu cầu HS lên viết bảng lớp. Nhận xét - Đánh giá Giới thiệu bài-ghi đầu bài Giáo viên đọc mẫu bài viết + Đoạn trích nói về nội dung gì? ( Về cộc sống của các loài chim trong sân chim) + Đoạn văn có mấy câu? ( có 4 câu) + Trong bài có những dấu câu nào? + Yêu cầu học sinh tìm chữ khó viết bắt đầu bằng l,n tr, s + Phân tích yêu cầu học sinh viết bảng con +Nhận xét sửa sai cho học sinh Yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết chính tả +Giáo viên đọc +Giáo viên đọc lại +Chấm một số bài +Nhận xét bài viết học sinh Yêu cầu học sinh đọc đề + Yêu cầu học sinh làm bài + Yêu cầu học sinh đọc bài làm - Chấm bài -nhận xét Nhận xét giờ học - HS viết bảng lớp - bảng con Nhận xét HS đọc lại -Nêu câu trả lời -nhận xét Nêu câu trả lời -Nhận xét - Tìm chữ khó viết - Học sinh viết bảng con. - Nhắc lại tư thế ngồi khi viết -Học sinh viết bài - Soát lỗi - HS đọc yêu cầu HS làm bài Học sinh nêu- nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Luyện tập I. Mục tiêu: *Giúp học sinh: + Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. + Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ luyện tập II. đồ dùng: Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) 2. Bài mới: ( 35' ) *Hoạt động 1: Giới thiệu bài *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc 12 cm 10 cm Bài 2: Giải toán: B A C D 3. Củng cố dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu cách tính độ dài đường gấp khúc Nhận xét Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài + Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? Nhận xét - chữa bài - Gọi học sinh đọc đầu bài Con ốc sên bò theo đường gì? (đường gấp khúc) + Muốn biết con ốc bò bao nhiêu dm ta làm như thế nào? ( Tính độ dài đường gấp khúc) - Yêu cầu học sinh làm bài - chữa bài Nhận xét giờ học Về nhà: Ôn lại bài Học sinh nêu Nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài học sinh nêu Nhận xét - Học sinh nêu con ốc sên bò theo hình gì? học sinh làm bài 1 học sinh lên bảng làm * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội cuộc sống xung quanh (tiết 1) I. Mục tiêu:*Sau bài học học sinh có thể biết: - Kể tên một số ngành nghề và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. - Có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II. Đồ dùng : - Tranh ảnh minh hoạ. - Tranh ảnh về nghề nghiệp và hoạt động của người dân. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 5') 2. Bài mới: (30') Hoạt động 1 Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì thấy trong tranh. Hoạt động3: Nói tên một số nghề nghiệp của người dân qua hình vẽ. Hoạt động 4: Nói về ngành nghề của địa phương 3. Củng cố - dặn dò (5') Khi đi các phương tiện giao thông, con cần chú ý điều gì? Nhận xét - đánh giá Giới thiệu bài - ghi đầu bài Yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK. Thảo luận nhóm đôi. + Hãy kể những gì bạn thấy ở hình 1, 2, 3, ..., 8? Yêu cầu một số nhóm trình bày trước lớp. Giáo viên kết luận: -Nhận xét - đánh giá + yêu cầu học sinh quan sát lại tranh trongSGK. - Hình ảnh nào mô tả nghề của người dân ở miền núi? + Vì sao em biết? - Hình ảnh nào mô tả nghề của người dân ở đồng bằng? + Vì sao em biết? - Hình ảnh nào mô tả nghề của người dân ở vùng biển? + Vì sao em biết? - Những người dân ở trong các tranh có làm nghề giống nhau không? vì sao? ( Không. Vì họ sống ở những nơi khác nhau) - Giáo viên kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau..... Yêu cầu học sinh nói về ngành nghề ở địa phương mình + Tên ngành nghề tiêu biểu + ích lợi của ngành nghề đó + Cảm nghĩ về ngành nghè đó. + Con thích ngành nghề nào nhất, vì sao? Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. - Học sinh trả lời Nhận xét - Quan sát Thảo luận nhóm đôi -Nhận xét _ Học sinh đại diện nhóm trình bày - Học sinh trả lời -Học sinh khác bổ sung -Nhận xét - Học sinh trả lời Học sinh thảo luận theo nhóm. - Một số nhóm lên trình bày-Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập viết Chữ hoa: R I Mục tiêu : Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: R - Viết đúng cụm từ ứng dụng: " Ríu rít chim ca" -Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ. - Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn. II. Đồ dùng dạy học -Chữ mẫu - Viết sẵn cụm từ ứng dụng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung hoạt động dạy hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 5') Q, "Quê hương" 2. Bài mới Hoạt động 1( 5') Giới thiệu bài Hoạt động 2 ( 10') Hướng dẫn viết chữ R -Quan sát và Nhận xét Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ R hoa - Viết mẫu : R - Viết bảng Hoạt động 3 ( 5') Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ "Ríu rít chim ca" Hoạt động 4( 15') Viết vở 3. Củng cố dặn dò ( 5') Yêu cầu học sinh viết bảng. - Nhận xét chữ viết của học sinh Giới thiệu bài-ghi đầu bài Giới thiệu chữ mẫu +Chữ R gần giống chữ nào mới học?( Giống chữ P /B) + Chữ R khác chữ P ở điểm nào? ( Khác ở điểm chữ P có thêm nét móc ngược trái) +Giáo viên viết mẫu( vừa nói vừa nêu cách viết) Yêu cầu viết bảng -Nhận xét uốn nắn -Yêu cầu học sinh đọc cụm từ + Ríu rít chim ca nói lên điều gì? ( đất nước thanh bình, nhiều cảnh đẹp, vui nhộn) + Cụm từ này có mấy chữ? + Nêu độ cao của các chữ cái? Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? +Trong cụm từ ứng dụng có chữ nào chứa chữ hoa R vừa học? - Hướng dẫn viết chữ "Ríu" - Nêu cách nối giữa các chữ R với chữ i - Yêu cầu học sinh viết bảng - Nhận xét uốn nắn Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi khi viết - Giáo viên đi kiểm tra nhắc nhở học sinh viết cẩn thận + Chấm bài nhận xét bài
Tài liệu đính kèm: