Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông

Tiết 4

Môn : TOÁN

Bài dạy : BẢNG NHÂN 3

I. MỤC TIÊU

- Lập bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm 3.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.

HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2

HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3.

II. CHUẨN BỊ

- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.

- HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp :

2. Bài cũ Luyện tập.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập

- Gọi 1 HS lên bảng đọc bảng nhân 2

- GV nhận xét cho điểm HS.

3.Bài mới:

 Hoạt động 1

Hướng dẫn lập bảng nhân 3.

MT: Giúp HS lập bảng nhân 3.

- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?

- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?

- Ba được lấy mấy lần?

- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)

- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Vậy 3 được lấy mấy lần?

- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.

- 3 nhân với 2 bằng mấy?

- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.

- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.

- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.

- Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

 Hoạt động 2

Luyện tập, thực hành.

 MT: HS vận dụng kiến thức giải các bài tập.

Bài 1:

- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2

Yêu cầu HS đọc kĩ bài toán và giải thích từ “ Mỗi nhóm “ gọi là một nhóm

Bài 3

- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

- Tiếp sau đó là 3 số nào?

- 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?

- Tiếp sau số 6 là số nào?

- 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?

- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.

- Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

  GV nhận xét chốt kiến thức.

 Bắt đầu từ số thứ hai , mỗi số đều bằng số đứng ngay trước cộng với 3

4. Củng cố – Dặn dò

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.

- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.

 - Chuẩn bị: Luyện tập.

 - Hát

HS làm bài

b.2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4

c. 10 + 10 + 10 = 10 x 3

- Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn.

- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.

- Ba được lấy 1 lần.

- HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3.

- Quan sát thao tác của GV và trả lời:

- 3 chấm tròn được lấy 2 lần.

- 3 được lấy 2 lần.

- Đó là phép tính 3 x 2

- 3 nhân 2 bằng 6.

- Ba nhân hai bằng sáu.

- Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.

- Nghe giảng.

- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.

- Đọc bảng nhân.

Bài 1

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.

3x 3= 9 3x 8 =24 3 x 1 = 3

3x 5= 10 3x 4 =12 3 x 10= 30

3x 9= 27 3x 2 =6 3 x 6 = 18

 3 x 7 = 21

Bài 2:

- HS đọc bài và nêu tóm tắt

Tóm tắt:

Một nhóm: 3 học sinh

10 nhóm: ? Học sinh

Bài giải

Số học sinh có tất cả là:

3 x 10 = 30 ( học sinh)

 Đáp số: 30 học sinh

Bài 3

HS lên bảng sửa bài

- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.

- Tiếp sau số 3 là số 6.

- 3 cộng thêm 3 bằng 6.

- Tiếp sau số 6 là số 9.

- 6 cộng thêm 3 bằng 9.

3 6 9 12 15 18 21 24 27 30

- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c mừng mà trang trí khác nhau .
v Hoạt động 2
Thực hành
Mục tiêu: HS thực hành làm thiếp chúc mừng
- GV nêu y/c gấp
- HS thực hành gấp
- GV HD HS trang trí
- Chúc mừng năm mới trang trí cành mai , cành đào c on trâu , con ngựa tuỳ theo mỗi năm vẽ các con vật cho phù hợp Thiếp chúc mừng sinh nhật thường trang trí bằng những bông hoa hoặc trang trí bằng những bông hoa hoặc trang trí thiếp có thể vẽ , xé dán hoặc cắt hình dán lên mặt ngoài thiếp . - -Tổ chức cho HS thực hành ,giúp HS hoàn thành sản phẩm đẹp khen ngợi .
- Nhắc HS khi làm thiếp chúc mừng phải đúng theo hình dạng và cách trang trí chọn cách vẽ cần phù hợp với từng ý nghĩa của ngày lễ tết mà mình chọn 
Cắt,gấp,trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp,đẹp.
- Nhận xét và đánh giá sản phẩm .
4.Củng cố- dặn dò :
- Gọi 2 hs thi đua trang trí trên tấm bưu thiếp 
- Nhận xét tiết học khen ngợi hs học tốt .
- Chuẩn bị giấy loại a 4, các loại bút chì màu , kéo hồ cho tiết học sau.
- HS nhắc lạiquy trình làm thiếp chúc mừng 
Bước 1: Cắt , gấp thiếp chúc mừng .
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng 
 Cắt tờ giấy trắng ,màu hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô 
Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thướt rộng 10 ôdài 15ô
- Cả lớp quan sát lại vật mẫu và xem lại quy trình gấp thiếp chúc mừng .
-HS lần lượt trình bày sản phẩm .
2 hs thi đua trang trí trên tấm bưu thiếp 
Tiết 3
Môn : Toán
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 - Thuộc được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. 
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2 
HS khá giỏi, làm được các bài 1,3,4,5
II. CHUẨN BỊ
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ 
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
-Nhận xét 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài:
v Hoạt động 1
Luyện tập, thực hành.
MT : Giúp HS vận dụng kiến thức giải các bài tập.
 Bài 1: 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:	
Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2
HS áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
 MT : Giúp HS áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hỏi: Một can có mấy lít?
- Có tất cả mấy can?
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét 
Bài 4: 
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: -Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì?
-Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
-Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách điền số tiếp theo của mình.
4. Củng cố – Dặn dò
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. -Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
Bài giải
Số học sinh có tất cả là:
3 x 10 = 30 ( học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh
Bài 1:
- HS nêu:
- HS thực hiện
 3 x 3 = 9 3 x 9 = 21 3 x 6 = 18
 3 x 8 =24 3 x 5 = 15 3 x 7 = 21
Bài 3:
Tóm tắt
1 can : 3 lít
5 can : .. lít
Bài giải
Số lít dầu đựng trong 5 can là:
3 x 5 = 15 ( lít )
 Đáp số : 15 lít
Bài 4:
Tóm tắt
1 túi : 3 kg
8 túi : . kg ?
Bài giải
Số gạo đựng trong 8 túi là :
3 x 8 = 24 (kg)
 Đáp số : 24 kg
Bài 5
a) Mỗi số hơn nhau 3 đơn vị
b) Mỗi số hơn nhau 2 đơn vị
c) Mỗi số hơn nhau 3 đơn vị
 HS ghi kết quả
a) 3, 6, 9, 12, 15
b) 10, 12, 14, 16, 18
c) 21, 24, 27, 30, 33
Tiết 4
Phân môn: KỂ CHUYỆN
Bài dạy: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự.
HS trung bình, yếu Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1).
HS khá giỏi, biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2) ; đặt được tên khác cho câu chuyện (BT3).
KNS: -Giao tiếp:Ứng xử văn hóa.
 -Ra quyết định: Ứng phó, giải quyết vấn đề.
 -Kiên định.
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh minh họa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ: 
- HS kể lại câu truyện bài : Chuyện bốn mùa
- GV nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu bài
 Từ bài tập đọc đã học các em sẽ dựa vào tranh và sắp xếp lại cho phù hợp với nội dung và kể lại toàn bộ câu chuyện : Ông Mạnh thắng thần gió
vHoạt động 1 
Kể từng đoạn theo tranh 
MT:Giúp HS nắm được nội dung từng đoạn, có thể kể từng đoạn với giọng kể, điệu bộ, cách diễn đạt phù hợp với nhân vật
 - GV chia nhóm
 - Gv đọc yêu cầu của bài
 - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét nội dung từng đoạn theo tranh
- Hướng dẫn Hs đọc lời gợi ý, nối tiếp nhau kể từng đoạn
- Tổ chức các HS trong nhóm nhận xét lời kể của bạn
- Đại diện các nhóm kể truyện trước lớp
- Cả lớp nghe, nhận xét lời kể của bạn
- GV nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, thể hiện
vHoạt động2
Kể toàn bộ câu truyện 
(HS khá, giỏi )
MT: Giúp HS có thể kể toàn bộ câu truyện, rèn kỹ năng kể truyện trước lớp
- GV gọi một số HS kể các đoạn nối tiếp nhau
- Tổ chức lớp nhận xét
- GV nhận xét
vHoạt động 3
Đặt lại tên cho câu chuyện 
- GV nêu yêu cầu HS đặt lại tên cho chuyện
- Hướng dẫn HS suy nghĩ tìm tên mới
- Gọi một số HS nêu câu trả lời
- Gv nhận xét, kết luận
4-Củng cố dặn dò. 
GDKN: Để sống hòa thuận , thân ái với thiên nhiên các em phải làm gì?
- Hướng dẫn HS liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện kể lại ,chuẩn bị bài cho tiết học sau
- Hát
HS quan sát tranh trong SGK
- HS nêu lại số thứ tự và đánh dấu.
- HS đọc lại truyện : Ông Mạnh thắng Thần Gió
- HS để tranh phía trước theo thứ tự từ trái sang phải đúng nội dung truyện.
- Nhận xét
- Tranh 4 : Tranh 1
Thần Gió xô ngã Ông Mạnh
- Tranh 2 : Tranh 2
Ông Mạnh khiêng đá dựng nhà
- Tranh 3 : Tranh 3
Thần Gió tàn phá cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không thể xô ngã ngôi nhà của Ông Mạnh
- Tranh 1 : Tranh 4
Thần Gió trò truyện cùng ÔngMạnh.
- HS kể lại cá nhân
- Kể theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét
- HS tự suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện
+Ông Mạnh và thần Gió
+ Bạn hay thù
+Ai thắng ai
 I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG
1. PHỤ ĐẠO 
Đọc và viết
Nội dung thục hiện của học sinh
Tên nội dung
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2017
Ngày soạn: 14/12/2016
Ngày dạy :18/01/2017 
	Tiết 1
Phân môn : TẬP ĐỌC
Bài dạy : MÙA XUÂN ĐẾN
I. MỤC TIÊU
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 	- Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
 	- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3(a, b). 
HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH 1,2 trong SGK 
HS khá giỏi, trả lời được các CH 1,2,3trong SGK
* Nội dung tích hợp về bảo vệ môi trường:
	- Gv giúp hs cảm nhận được nội dung: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, Hs có ý thức về bảo vệ môi trường.
	- Giáo dục hs ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ Ông Mạnh thắng Thần Gió
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Ông Mạnh thắng Thần Gió và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:
 Trong chuyện bốn mùa các em biết mỗi mùa xuân , hạ , thu , đông đều có vẻ đẹp riêng . Bài học hôm nay giúp các em thấy rõ hơn vẻ đẹp của mùa xuân , những thay đổi của bầu trời , mặt đất khi mùa xuân đến
v Hoạt động 1
Luyện đọc
MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài. 
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. Yêu cầu HS đọc từng câu. 
c) Luyện đọc đoạn:
- GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:
- Hướng dẫn: Để thấy rõ vẻ đẹp của các loài hoa được miêu tả trong đoạn văn, khi đọc, chúng ta cần lưu ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả như: ngày càng thêm xanh, ngày càng rực rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn, ngọt, thoảng qua.
 -GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn.
Gọi HS đọc chú giải từ: khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.
Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết.
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, 
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
GV nhận xét
v Hoạt động 2
Tìm hiểu bài
MT : Giúp HS tìm hiểu nội dung bài.
GV đọc mẫu lại bài lần 2. Gọi HS đọc bài 
GV cùng HS đọc và trả lời câu hỏi 
- CH1 Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
-Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến?
-Đây là hai loài hoa người dân ở hai miền thường trang trí trong dịp tết
-CH2 Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xân đến?
-CH3: Tìm những từ ngữ trong bài giúp các em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim.
Theo con, qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
GV chốt:Bài ca ngợi vẻ đep của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi trở nên tươi đẹp bội phần
Hoạt động 3
Luyện đọc lại.
 *Mục tiêu:HS biết đọc diễn cảm 
- GV cho HS thi đọc
-Nhận xét.
4Củng cố – Dặn dò
- Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến?
 - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. 
- Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Hát
- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
- HS tìm, trả lời: rực rỡ , nảy lộc, nồng nàn, thoảng qua, nhanh nhảu, trầm ngâm, khướu
- 5 đến 7 HS đọc + cả lớp 
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp 
HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau.
1 HS khá đọc bài.
HS dùng bút chì gạch chân các từ này.
 Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.//
- 1 HS khá đọc bài.
- Đọc phần chú giải trong sgk.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 3 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.
Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Cả lớp theo dõi 
- HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi. 
-Hoa mận vừa tàn báo mùa xuân đến
-Miền Bắc có hoa đào 
-Miền Nam có hoa mai vàng
-Bầu trời: ngày càng thêm xanh , nắng vàng ngày càng rực rỡ
 - Mọi vật :vườn cây đâm chồi nảy lộc , ra hoa , tràn ngập tiếng chim hót
- HS tự nêu
-Mùa xuân rất đẹp , trăm hoa đua nở 
HS thi đọc
Tiết 2 : Thể dục 
 Bài : 39 *Đứng kiểng gót,hai tay chống hông(dang ngang)
 *Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
I. Mục tiêu:
-Ôn 2 động tác RLTTCB.Yêu cầu HS thực hiện tương đối chính xác .
-Học trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.YC biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
	NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Ôn đứng kiểng gót,hai tay chống hông
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
b.Ôn động tác đứng kiểng gót,hai tay dang ngang bàn tay sấp.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập.
Nhận xét
c.Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi.
Nhận xét
. Kết thúc: (6’)
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp
Thả lỏng :Cúi người nhảy thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn bài tập RLTTCB
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tiết: 3
Môn : TOÁN
Bài dạy : BẢNG NHÂN 4
I. MỤC TIÊU
- Lập được bảng nhân 4.
 	- Nhớ được bảng nhân 4.
 	- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 4).
 	- Biết đếm thêm 4.
 	- Các bài tập cần làm là bài 1, 2, 3.
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2 
HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3.
II. CHUẨN BỊ
 -GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
 -HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ: Luyện tập.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
-Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài:
 Gọi HS nêu các bảng nhân đã học và cá em sẽ lập tiếp bảng nhân 4
v Hoạt động 1
Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4.
 MT : Giúp HS thành lập bảng nhân 4.
- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?
- Bốn được lấy mấy lần
- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 4 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần.
4 nhân 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
GV nhận xét
v Hoạt động 2
Luyện tập, thực hành.
MT: Giúp HS giải đúng các bài tập.
Bài 1: 
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để tính được kết quả các em sẽ dựa vào đâu ?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: 
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Có tất cả mấy bánh xe?
- Mỗi ô tô có mấy bánh xe? ( mỗi ô tô , gọi là 1 ô tô)
Vậy để biết 4 bánh xe có có tất cả bao nhiêu chân ta làm thế nào?
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Chữa bài, nhận xét 
Bài 3: 
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 4 là số nào?
4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
Tiếp sau số 8 là số nào?
8 cộng thêm mấy thì bằng 12?
- Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? 
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học.
 - Nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS về nhà giải tiếp các bài tập
-Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
2 HS lên bảng làm
Số gạo đựng trong 8 túi là :
3 x 8 = 24 (kg)
 Đáp số : 24 kg
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn.
- bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
- 4 được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 4 được lấy 2 lần
- đó là phép tính 4 x 2
-4 nhân 2 bằng 8
- Bốn nhân hai bằng 8
- Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4.
- Đọc bảng nhân.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Dựa vào bảng nhân 4
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32 
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 
4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40
 4 x 7 = 28
Bài 2
- HS đọc đề bài.
Có tất cả 20 bánh xe.
Mỗi con có 4 bánh xe.
Bài giải
 Số bánh xe của 5 ô tô là:
 4 x 5 = 20 ( bánh xe)
 Đáp số : 20 bánh xe ô tô
Bài 3
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số 4.
Tiếp theo 4 là số 8.
4 cộng thêm 4 bằng 8.
Tiếp theo 8 là số 12.
8 cộng thêm 4 bằng 12.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị.
4-8-12-16-20-24-28-32-36-40
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học.
Tự nhiên - Xã hội
Bài 20: An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I) MỤC TIÊU:
 - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thong khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hoả,
HS trung bình, yếu Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông)
HS khá giỏi: Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hoả,)
KNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông.
- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành visai quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. 
II) Đồ dùng dạy học
 	- Tranh minh họa trong SGK
 	- Phiếu thảo luận nhóm HĐ1
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1) Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số.
2) Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
 + Có mấy loại đường giao thông? Hãy kể tên các loại đường giao thông đó?
3) Bài mới
 a) Giới thiệu bài:+ Kể tên các phương tiện đi trên các loại đường giao thông ở địa phương em?
 - Nhận xét ghi điểm
* Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
Khi đi trên các phương tiện giao thông các em cần phải đảm bảo an toàn. Bài học hôm nay các em học TNXH sẽ giúp các em hiểu điều đó qua bài: An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
 - Ghi tựa bài
- Chia lớp thành 3 nhóm( thảo luận tình huống SGK trang 42). Tình huống đó phù hợp với giao thông ở địa phương.
 - HS thảo luận. nhóm 
 + Điều gì có thể xảy ra?
 + Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
 + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
 - HS thảo luận nhóm
 - Đại diện nhóm trình bày
 * Hoạt động 2: Quan sát tranh.
- HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 43 và hỏi:
 + Ở hình 4 hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
 + Ở hình 5 hành khách đang làm gì? Họ lên xe khi nào?( xe dừng hay chạy).
 + Ở hình 6 hành khách đang làm gì?
 - HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt hoặc xe khách.
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
 + Khi đi trên xe đạp, xe hon đa em cần chú ý điều gì?
 + Khi đi trên xe khách em cần lưu ý điều gì?
5) Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tuyên dương - GDKN: Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì khi tham gia ATGT?
 -Giáo dục cho HS thực hiện đúng luật ATGT
 - GDHS: Giữ trật tự an toàn giao thông cho mình và cho người khác.
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
Hát vui
- Đường giao thông
- Có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.
- Kể 
- Nhắc lại
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- HS nhận xét
=> Kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, tay ra ngoài  khi tàu xe đang chạy.
=> Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến xe và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên; không đi lại, thò đầu, tay ra ngoài khi xe đang chạy, xe dừng hẳn mới xuống.
- Nhắc tựa bài
- Trả lời
- Phát biểu
Tiết 5
PHÂN MÔN : TẬP VIẾT
BÀI DẠY : CHỮ HOA Q
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê
 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần).
HS năng khiếu, viết đúng và đủ các dòng 
II. CHUẨN BỊ
	- Mẫu chữ : Q
	- Bảng phụ viết sẵn một số ứng dụng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ : 
 - HS lên bảng viết chữ hoa P , cả lớp viết vào bảng con 
 - HS nhắc lại cụm từ và viết tiếp từ : Phong
3. Bài mới : 
Giới thiệu bài:
 Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa Q
Hoạt động 1
Hướng dẫn viết chữ hoa
MT: Rèn kỹ năng viết chữ hoa.
-Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ Q
-Chữ hoa cao mấy ô li? 
Rộng mấy li? 
Có mấy nét?
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ
 + Nét 1 viết như chữ hoa O
 + Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1 , lia bút xuống gần DDK, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài DB trên ĐK2
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa 
- Nhắc lại cách viết 
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
 - Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
MT: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học
-GV giới thiệu câu ứng dụng “Quê hương tươi đẹp”
- Hướng dẫn HS giải nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương 
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu
- HS so sánh chữ hoa trong cụm từ và chữ hoa mẫu giảm còn mấy li?
 - yêu cầu HS nêu độ cao các chữ cái
- Gv viết câu mẫu: Quê hương tươi đẹp
 -Yêu cầu HS viết vào bảng con chữ Quê
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
- GV hướng dẫn HS cách đặt dấu thanh đúng vị trí và khoảng cách giữa các chữ
- Nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 3
Hướng dẫn HS viết vở
MT:Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
4.Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc HS về nhà tập viết vào vở phần bài ở nhà
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau
- Hát
- Nhận xét cấu tạo chữ
- Chữ cao 5 li, rộng 4,5 li, có2 nét
- Tập viết theo GV
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con
- HS đọc câu ứng dụng: “Quê hương tươi đẹp”
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T20.doc