-HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
-Đọc được từ và câu ứng dụng: .
-HS viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:
-Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
HS: Bộ đồ dùng TV1, bảng, phấn.
III. Các hoạt động dạy
S đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). -Đọc câu ứng dụng -GV cho HS quan sát tranh : Bức tranh vẽ gì? -GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. -HS đọc nhẩm; nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. -GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). b. Luyện viết: -GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bày vở. -HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. -GV nhắc lại cách viết; nhắc HS ngồi đúng tư thế khi viết bài. -HS viết bài. GV chấm, chữa bài. c. Luyện nói: -GV ghi chủ đề luyện nói: chuối, bưởi, vú sữa. -Gọi HS đọc chủ đề luyện nói. GVcho HS quan sát tranh. GV nêu câu hỏi. -Gợi ý thảo luận theo nhóm đôi. + Trong tranh vẽ gì? + Trong 3 thứ quả này em thích quả nào nhất? + Chuối chín có màu gì? + Vú sữa chín có màu gì? + Bưởi thường có nhiều vào mùa nào? -Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: -HS đọc lại cả bài trên bảng lớp. -HS đọc SGK; HS nêu tiếng có vần vừa học. -Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. _____________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Biết phép cộng một số với 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi đã học. Rèn kỹ năng học toán cho HS. II. Đồ dùng dạy - học: HS : SGK, bút III.Các hoạt động dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5. GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới 3 : a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại. b.HS làm bài tập Bài 1 (T 52 ): -HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu cách làm - làm bài vào vở -HS chữa bài -HS nhận xét: 0 +1 = 1 ; 1 + 1 = 2 ; 2 + 1 = 3 ; 3 + 1 = 4. Bài 2 (T 52 ): -HS nêu yêu cầu của bài H - HS làm bài - gọi HS chữa bài -Gọi HS nhận xét: 1 + 2 = 3; 1 + 3 = 4; 1 + 4 = 5; 2 +1 = 3; 3 + 1= 4, 4 + 1 = 5 Bài 3 (T 52 ): -HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài - HS đổi vở để kiểm tra chéo. -HS làm bài - HS nhận xét 2 2 + 1; 5 = 5 + 0 Bài 4 (Tr 52 ): Dành cho HS khá giỏi -HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài - HS chữa bài - HS nhận xét. 4. Củng cố, Dặn dò : Chơi trò chơi : Lá cộng lá bằng hoa. GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau ************************* ĐẠO ĐỨC LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (T1) A- MỤC TIÊU: 1. Giúp HS hiểu: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị em mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng. 2. HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. B- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vở bt. Đồ dùng để chơi đóng vai. Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học. C: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1: HS xem tranh và nxét việc làm của các bạn nhỏ trong bt1. - GV yêu cầu từng cặp HS qsát tranh bt1 và nxét việc làm của các bạn nhỏ trong hai tranh. - Từng cặp HS trao đổi về nd mỗi bức tranh. - 1 số HS nxét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. Cả lớp trao đổi, bổ sung. - GV chốt lại nd từng tranh và kl: T1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh. T2: Hai chị em đang cùng nhau chơi đồ hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hòa thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi. Anh chị em trong gđ phải thương yêu và hòa thuận với nhau. HĐ2: Thảo luận, phân tích tình huống (bt2). - HS xem các tranh bt2 và cho biết tranh vẽ gì? T1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. T2: Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô đồ chơi.Nhưng em bé nhìn thấy &đòi mượn chơi - GV hỏi: Theo em, bạn Lan ở T1 có thể có những cách g/q nào trong t/h đó? - HS nêu tất cả các cách g/q có thể có của Lan trong t/huống. GV chốt lại 1 số cách ứng xử chính của Lan: + Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình. + Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to. + Lan chia cho em quả to, còn quả bé phần mình. + Mỗi người 1 nửa quả bé, 1 nửa quả to. + Nhường cho em bé chọn trước. - GV hỏi: Nếu em là bạn Lan, em sẽ chọn cách giải quyết nào? GV chia HS thành các nhóm có cùng sự lựa chọn và y/cầu các nhóm thảo luận vì sao các em lại muốn chọn cách giải quyết đó. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Lớp bổ sung. - GV kl: cách ứng xử (5) trong tình huống là đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ. Tranh 2 tương tự tranh 1: + Hùng ko cho em mượn ô tô. + Đưa cho em mượn và để mặc em tự chơi. + Cho em mượn và hd em cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - VN học bài, thực hiện theo những gì đã học và chuẩn bị bài sau (t2 Thứ ba Ngày soạn: 23/ 10/ 2010 Ngày dạy: 26/ 10/ 2010 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: -Làm được phép tính cộng các số trong phạm vi các số đã học, phép cộng một số với 0. -Giáo dục H ham học toán. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ : - 3HS lên bảng làm bài tập 3 + 0 =. 4 + 1 =....... 5 + 0 =.. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài trực tiếp. HS nhắc lại. Gv ghi bảng. b. HS làm bài tập Bài 1(Tr53):- HS nêu cách làm. + + + + + - HS làm bài vào vở, chữa bài.(Yêu cầu HS viết số thẳng cột). Bài 2(Tr53):- HS nêu cách tính -HS tự làm, đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. 2 + 1 + 2 = . 3 + 1 + 1 =. 2 + 0 + 2 =.. -GV? Muốn tính 2 + 1 + 2 ta làm thế nào? HS (lấy 2 cộng 1 bằng 3 rồi lấy 3 cộng 2 bằng 5) Bài 4(Tr53):-HS quan sát tranh, thảo luận, nêu bài toán. -HS tự viết phép tính thích hợp. *Trò chơi: Nối phép tính với kết quả đúng. -GV nêu cách chơi–hs chơi –HS nhận xét –GV nhận xét -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học lại các công thức về các phép cộng đã học. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị giờ sau. Tiếng Việt Bài 36: ay, â , ây I. Mục tiêu: -HS đọc và viết được: ay, â ,ây, máy bay, nhảy dây. -Đọc được từ và câu ứng dụng: . -HS viết được:ay, â ,ây, máy bay, nhảy dây . -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chạy , bay, đi bộ , đi xe. -Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói, bộ đồ dùng dạy TV. -HS: Bộ đồ dùng học TV1. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ : -GV đọc -HS viết bảng con, đọc 4 từ trong bài 35( mỗi tổ viết 1 từ) -2 HS đọc câu ứng dụng bài 35. -GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy - học bài mới : Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại. b. Dạy vần mới: *Vần ay *. Nhận diện vần -GV giới thiệu ghi bảng: ay - HS nhắc lại: ay -GV giới thiệu chữ in, chữ thường. + Vần ay được tạo nên từ âm nào? (a và ya) + Vần ay; vần ai giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: đều bắt đầu bằng a Khác nhau: vần ay kết thúc bằng y) -GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: ay - HS phát âm: ay (cá nhân, cả lớp) *Đánh vần và đọc tiếng từ: -HS phân tích vần ay (a đứng trước âm y đứng sau); HS đánh vần a - y- ay (cá nhân, nhóm; cả lớp); HS đọc: ay (cá nhân; nhóm) + Có vần ay muốn có tiếng bay ta làm thế nào? (thêm âm b) + HS nêu; GV ghi bảng: bay ; HS ghép tiếng: bay; HS phân tích tiếng: bay (âm b đứng trước vần ay). +HS đánh vần: bờ- ay- bay (cá nhân; nhóm ; cả lớp). +HS đọc: bay (cá nhân; nhóm ; cả lớp). -GV cho HS quan sát tranh. Bức tranh vẽ gì? (máy bay) -GVgiới thiệu và ghi từ: máy bay; HS đọc: máy bay (cá n; nhóm, cả lớp). -HS đọc: ay - bay- máy bay. +Vần mới vừa học là vần gì? +Tiếng mới vừa học là tiếng gì? -HS nêu; GVtô màu; HS đọc xuôi, đọc ngược. *Âm â -GV giới thiệu âm â - HS nhắc lại. -GV giới thiệu chữ in, chữ viết thường. -GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm. HS phát âm (cá nhân, cả lớp). *Vần ây : Quy trình tương tự vần ay -Lưu ý: âyđược tạo nên từ â và y -HS so sánh ây với ay: +Vần ây và vần ay giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: kết thúc bằng y Khác nhau: ây bắt đầu bằng â) +Đánh vần: â - y - ây, dờ - ây - dây. +Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. *Luyện viết: -GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét giữa các con chữ của các vần: ay, ây, máy bay, nhảy dây; -HS viết bảng con; GV uốn nắn sửa sai. c. Đọc từ ứng dụng: -GV ghi từ ứng lên bảng: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. -HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học -HS nêu; GV gạch chân; Gọi HS đọc tiếng mới; HS đọc từ ứng dụng. -GV giải nghĩa từ: cối xay, ngày hội. -GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm ; cả lớp). Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: -HS đọc lại từng phần trên bảng lớp -HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp) b.Đọc câu ứng dụng -GV cho HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì? (Giờ ra chơi các bạn đang cùng nhau nhảy múa) -GVgiới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. -HS đọc nhẩm; nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu; gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). b. Luyện viết: -GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. -HS mở vở tập viết; 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài. c. Luyện nói: -GV ghi chủ đề luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. -1HS đọc chủ đề luyện nói. HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi. -GV gợi ý: +Trong tranh vẽ gì? + Em gọi tên từng hoạt động trong tranh? + Khi nào phải đi máy bay? + Hàng ngày em đi bộ hay đi xe đến lớp? + Bố mẹ em đi làm bằng gì? + Ngoài các cách như đã vẽ trong tranh, để đi từ chỗ này đến chỗ khác ta còn dùng các cách nào nữa? -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : HS đọc lại bài trong SGK 1 lần. HS tìm tiếng có vần mới học. GV nhắc HS học lại bài, xem trước bài sau ___________________________ Âm nhạc GV bộ môn dạy *********************** Thứ tư Ngày soạn: 23/ 10/ 2010 Ngày dạy:27/ 10/ 2010 THỂ DỤC: GV bộ môn dạy TIẾNG VIỆT: Bài 37: ÔN TẬP A- MỤC TIÊU: - HS đọc được các vần kết thúc bằng i và y ; từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 32-37 -Viết được các vần ,từ ngữ ứng dụng từ bài 32- 37 . - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế. - GDHS yêu thích môn học và chịu khó học bài. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng ôn. Tranh minh hoạ câu ứng dụng, truyện kể. C:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 I/ KTBC: - Cả lớp viết: máy bay, nhảy dây. - 2 HS đọc bài ở sgk. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV gtb và gb đề bài. ? Tuần qua chúng ta đã học những vần gì mới? - HS trả lời. GV gb. GV gắn bảng phụ (có vần ôn) - HS so sánh, bổ sung. 2. Ôn tập: a) Ôn các vần vừa học: - HS đọc âm, GV chỉ âm. - HS vừa chỉ chữ vừa đọc âm. - HS ghép âm tạo thành vần. - HS đọc lại: oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây. - HS đọc các từ ngữ ứng dụng: GV gb, HS đọc: Nhóm, cá nhân, lớp. + HS đọc tiếng sau khi tìm vần vừa ôn. + HS đọc từ. GV giải thích từ. + GV đọc lại. 3 HS đọc. Lớp nhận xét. b) Hướng dẫn viết: - GV viết bảng, HS quan sát và nhận xét xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. - GV theo dõi, sửa sai: tuổi thơ, mây bay. Chú ý các chỗ nối và dấu thanh. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1: nhóm, bàn, cá nhân (sgk) - HS đọc đoạn thơ ứng dụng: + HS quan sát tranh, nhận xét tranh minh hoạ và đọc nhẩm. + GV gthiệu đoạn thơ ứng dụng. + HS thảo luận về tấm lòng của người mẹ đối với con cái. + HS đọc đoạn thơ ứng dụng: Nhóm, lớp, cá nhân. + GV sửa phát âm. HS tìm tiếng mới. + GV đọc mẫu và giải thích, 3 HS đọc. Lớp nhận xét bạn đọc. b) Luyện viết: tuổi thơ, mây bay. - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết lại ở bảng lớp cho HS theo dõi. - HS viết vào vở. GV theo dõi, sửa sai. c) Kể chuyện: Cây khế. - GV kể diễn cảm có tranh minh hoạ kèm theo (sgk). Các nhóm thảo luận, cử đại diện lên kể lại chuyện. Lớp nhận xét. T1: Có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết nói cười. T2: Bỗng 1 hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc. T3: Từ đó, chú bỗng lớn nhanh như thổi. T4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, chạy trốn tan tác. T5: Gậy sắt gãy. Tiện tay chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù. T6: Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuốm khói lửa chiến trận nên vàng óng ... Ngựa sắt lại hí vang, móng đập đập xuống đá rồi nhún 1 cái, đưa chú bé bay thẳng về trời. Ý nghĩa: Không nên tham lam. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - VN ôn lại các âm đã học và xem trước bài sau. TNXH HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI A- MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Kể về những HĐ mà em thích. - Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí. - Biết đi, đứng và ngồi học đúng tư thế. Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, v/s ăn uống, v/s mtxq. - GDHS có ý thức tự giác và thực hiện những điều đã học vào c/s hằng ngày. B- ĐDDH: Các hình ở SGK phóng to. C- HĐDH: Khởi động: TC: "Hướng dẫn giao thông". GV gtb và gb đề bài. HĐ1: Thảo luận theo cặp. * Mục tiêu: Nhận biết đc các hđ hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày. * Thành: B1: GV hdẫn: Hãy nói với bạn tên các hđ và TC mà em chơi h/ngày. - Từng cặp HS cùng trao đổi và kể tên các hđ và TC mà các em chơi. B2: - GV mời 1 số HS x/p lên kể lại cho cả lớp nghe tên các hđ, TC của nhóm mình. - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận: ? Em nào nói cho cả lớp biết những HĐ vừa nêu có lợi gì (có hại) cho SK? VD: Đá bóng: khỏe chân, nhanh nhẹn, khéo léo. (nhưng ko đc đá vào giữa trưa nắng, ngoài đường, ... dễ bị ốm hoặc gây ra tai nạn, ...) Kl: GV kể tên 1 số hđ hoặc tc có lợi cho sk nhưng phải chú ý giữ at trg khi chơi. HĐ2: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: Hiểu đc nghỉ ngơi là rất cần thiết cho cơ thể. * Tiến hành: B1: GV hdẫn: + Hãy qsát các hình ở trang 20, 21 SGK. + Chỉ và nói tên các HĐ từng hình. Nêu rõ hình nào vẽ cảnh vui chơi, hình nào vẽ cảnh luyện tập TDTT, hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi, thư giãn. + Nêu t/d của từng HĐ. HS TĐ nhóm 2 người dựa vào các CH gợi ý của GV. B2: GV chỉ định 1 số HS nói lại những gì các em đã trao đổi trong nhóm. Kl: - Khi làm việc nhiều hoặc HĐ quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu ko nghỉ ngơi đúng lúc sẽ có hại cho SK. - Có nhiều cách nghỉ ngơi: đi chơi hoặc thay đổi hình thức HĐ là nghỉ ngơi tích cực. Nếu nghỉ ngơi, thư giãn đúng cách sẽ mau lại sức và HĐ tiếp đó sẽ tốt và có hiệu quả hơn. HĐ3: Quan sát theo nhóm nhỏ. B1: GVHD: + Qsát các tư thế: đi, đứng, ngồi trong các hình ở trang 21. + Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế? HS trao đổi trong nhóm nhỏ theo HD của GV. B2: - GV mời đại diện 1vài em nhận xét phát biểu , diễn lại tư thế của các bạn ở từng hình. - Lớp cùng quan sát và phân tích xem tư thế nào , nên học tập; tư thế nào sai, nên tránh. - HS đóng vai nói cảm giác của bản thân sau khi thực hiện ĐT. Kl: - GV nhắc HS chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng. - GV nhắc nhở những HS thường có những sai lệch về tư thế ngồi học hoặc dáng đi gù, vẹo cần chú ý khắc phục. CC, DD: GV nhận xét tiết học. Về nhà học lại bài và xem bài sau. Nhắc nhở HS cần thường xuyên v/s ăn uống, v/s thân thể, v/s mtxq sạch sẽ. Thứ năm Ngày soạn: 23/ 10/ 2010 Ngày dạy: 28/ 10/ 2010 Tiếng Việt Bài 38: eo ao I. Mục tiêu: -HS đọc và viết được: eo , ao chú mèo, ngôi sao. -Đọc được từ và câu ứng dụng:Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. -HS viết được:eo , ao chú mèo, ngôi sao . -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Gió, mây , mưa , bão lũ. -Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. -HS: Bộ đồ dùng TV1, bảng, phấn. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ : -HS viết: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay. -HS đọc đoạn thơ: Gió từ. . . -GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi bảng. HS nhắc lại. b. Dạy vần: *Vần eo *. Nhận diện vần: -GV giới thiệu ghi bảng: eo. HS nhắc lại: eo. -GV giới thiệu chữ in, chữ thường. + Vần eo được tạo nên từ âm nào? (e và oe) + Vần eo và e giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: đều bắt đầu bằng e Khác nhau: vần eo kết thúc bằng o) -GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: eo. HS phát âm: eo. *Đánh vần và đọc tiếng từ: -HS phân tích vần eo (âm e đứng trước âm o đứng sau). -HSđánh vần: e - o - eo (cá nhân, nhóm; cả lớp). HS đọc: eo (cá nhân; nhóm). + Có vần eo muốn có tiếng mèo ta làm thế nào? (thêm âm m và dấu sắc). HS nêu, -GV ghi bảng: mèo. HS ghép tiếng: mèo; HS phân tích tiếng: mèo (âm m đứng trước vần eo đứng sau, dấu huyền trên e). HS đánh vần: mờ - eo - meo - huyền - mèo (cá nhân; nhóm ; cả lớp). HS đọc: mèo (cá nhân; nhóm ; cả lớp). -GV cho HS quan sát tranh. + Bức tranh vẽ gì? (con mèo) -GVgiới thiệu và ghi từ: chú mèo. H đọc: chú mèo (cá nhân;nhóm ,cả lớp) -HS đọc: eo - mèo - chú mèo. + Vần -mới vừa học là vần gì? + Tiếng mới vừa học là tiếng gì? -HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược. *Vần ao (Quy trình tương tự vần: eo ) -Lưu ý: ao được tạo nên từ a và o -HS so sánh vần ao với eo: +Vần ao và vần eo giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: kết thúc bằng o Khác nhau: ao bắt đầu bằng a) +Đánh vần: a - o - ao, sờ - ao - sao, Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. *Luyện viết: -GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ eo, ao, chú mèo, ngôi sao. -HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. c. Đọc từ ứng dụng: -GV ghi từ ứng lên bảng: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ -HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu, GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ: leo trèo, chào cờ. -GVđọc mẫu từ -Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm ; cả lớp) Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: -HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. -HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). -Đọc câu ứng dụng : GV cho HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì? (vẽ bạn nhỏ đang ngồi thổi sáo) -GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Suối chảy rì rào Gió cuốn lao sao Bé ngồi thổi sáo -HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). b. Luyện viết: -GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bày vở -HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. -HS viết bài. GV chấm, chữa bài, nhận xét. c. Luyện nói: -GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Gió, mây, mưa, bão, lũ. -HS đọc tên bài luyện nói. -HS quan sát tranh. -GV gợi ý: + Tranh vẽ những gì? + Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào? + Khi nào em thích có gió? + Trước khi mưa to, em thường thấy gì trên trời? + Em biết gì lũ và bão? -HS thảo luận nhóm đôi, gọi đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : -HS đọc bài 1 lần. HS đọc SGK. HS tìm chữ có vần vừa học. -Dặn dò học lại bài, xem trước bài 39. __________________________ Toán Kiểm tra định kỳ ( giữa kỳ I) ( Đề chuyên môn ra ) _______________________ Thứ sáu Ngày soạn: 23/ 10/ 2010 Ngày dạy: 29/ 10/ 2010 Toán Phép trừ trong phạm vi 3 I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. -Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II. Đồ dùng dạy - học: GV, HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ : GV trả bài kiểm tra, nhận xét chung. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. HS nhắc lại. GV ghi. bảng b. Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ. -GV Hướng dẫn: 2 - 1 = 1 + lúc đầu có mấy con ong đậu trên bông hoa? + Sau đó có mấy con bay đi? -HS quan sát tranh, nêu bài toán “ Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa, sau đó 1 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong?” -HS trả lời. -GV: “ 2 con ong bớt 1 con còn 1 con ong; 2 bớt 1 bằng 1”. +HS dùng 2 hình tròn, bớt 1 hình tròn còn 1 hình tròn. +Vừa làm vừa nêu: “ 2 bớt 1 bằng 1”. -GV giới thiệu: 2 bớt 1 bằng 1 viết như sau: 2-1= 1; dấu - đọc là “ trừ ”. -HS nhìn bảng đọc phép tính -Hướng dẫn: 3 - 1 = 2; 3 - 2 = 1 -GV lấy 3 chấm tròn dắt lên bảng. + Cô có mấy chấm tròn? + Cô bớt đi mấy chấm tròn? (1) +3 chấm tròn bớt đi một chấm tròn còn mấy chấm tròn? (2) + 3 bớt 1 còn mấy? (2) + 3 trừ một còn mấy? (2) -GV ghi phép tính: 3 - 1 = 2 -GV chỉ. HS đọc. -Từ bớt cô chuyển thành phép tính gì? (tính trừ) -GV dắt 3 hình tam giác. + Cô có 3 hình tam giác lấy đi 2 hình tam giác còn lại mấy hình tam giác? + 3 lấy đi 2 còn mấy? (1) + Lấy đi thay bằng phép tính gì? (trừ) + Em hãy nêu phép tính? (3 - 2 = 1) -HS dắt phép tính. 1 HS lên bảng dắt. HS nhận xét. HS đọc phép tính. -GV ghi bảng. HS đọc. HS đọc lại 3 phép tính. *Nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ -HS xem sơ đồ nhận biết: +2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn thành 3 chấm tròn: 2+1= 3 +1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn thành 3 chấm tròn: 1+2=3 +3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn: 3 - 2= 1 +3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn: 3 - 1= 2 (GV thể hiện thao tác trên sơ đồ để HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ bộ ba các số: 2, 1, 3) -HS học thuộc lòng. d. Thực hành Bài 1 (Tr54) :-HS nêu cách làm (cách tính), tự làm bài. 2 - 1 = 3 - 1 = 1 +1 = 3 - 1 = 3 - 2 = 2 - 1 = 3 - 2 = 2 - 1 = 3 - 1 = -HS đổi chéo vở, kiểm tra kết quả, nhận xét bài của bạn. Bài 2 (Tr54):-GV giới thiệu cách làm tính trừ bằng việc đặt tính theo cột dọc (viết phép trừ sao cho các số thẳng cột với nhau, làm tính trừ, viết kết quả thẳng cột với các số trên) _2 _3 _3 1__ 2 1 -HS tính và đọc kết quả tính Bài 3 (Tr54): HS quan sát tranh, nêu bài toán theo nhóm rồi viết phép tính thích hợp vào ô vuông. 4. Củng cố, dặn dò : -HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Ngày day. : Thứ ngày tháng 11 năm 2009 Tiếng Việt Tập viết tuần 7: xưa kia ,mùa dưa, ngà voi , gà mái I. Mục tiêu: -Viết đúng các chữ : xưa kia , mùa dưa ,ngà voi , gà mái kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết tập 1. -Rèn kỹ năng viết đúng đẹp trình bày sạch sẽ . II. Đồ dùng dạy - học: GV: Chữ viết mẫu. HS: Vở Tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: -1 HS lên bảng viết: thợ xẻ. -Lớp viết bảng con: n
Tài liệu đính kèm: