I/ Mục tiêu:
Học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4.
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. Làm bài tập 1,2,3
Giáo dục học sinh ham học toán.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Sách. mẫu vật.
Học sinh: Bộ đồ dùng học toán, b¶ng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: HS lµm b¶ng con
3 + 1 = 2 + 2 = 1 + 3 =
3/Dạy học bài mới:
i. Sinh hoạt tập thể: ATGT Bài 4: ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết những quy định về an toàn khi đi trên đường phố. - Xác định được những nơi an toàn để chơi và đi bộ... - Chấp hành quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ SGK. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - GV giới thiệu những quy định khi đi bộ trên đường. - Cho HS quan sát tranh vẽ SGK T14-15. +Khi đi bộ trên đường phố, mọi người phải đi ở đâu?Trẻ em khi qua đường cần phải làm gì? Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai. (SGV) Hoạt động 3: Tổng kết. - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và trả lời một câu hỏi. - Khi đi bộ trên đường phố, cần đi ở đâu để đảm bảo an toàn? - Trẻ em đi bộ, chơi đùa dưới lòng đường thì sẽ nguy hiểm như thế nào?... - GV bổ sung và nhấn mạnh phần trả lời ở từng câu hỏi để HS ghi nhớ. Hoạt động 4: Củng cố. - Khi đi trên đường các em nhớ nắm tay bố mẹ hoặc anh chị. - Nghe. - Quan sát tranh, thảo luận. - Đi trên vỉa hè bên phải, nếu đường không có vỉa hè thì đi sát mép đường. - Thảo luận, đại diện nhóm trình bày. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Sáng: TOÁN: Tiết 30: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I/ Mục tiêu: v Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5. v Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. v Học sinh làm bài tập 1,2,4. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách. v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán, b¶ng con, vë « li. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 4. -Học sinh làm bảng con. 2 + 1 + 1 = 1 + 2 + 1 = 3/ Dạy học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 5. Ghi đề. *Hoạt động 1: Giới thiệu bảng cộng trong phạm vi 5. Treo tranh con cá. -Yêu cầu học sinh gắn phép tính. -Giáo viên viết lên bảng 1 + 4 = 5 -Treo tranh cái mũ. -Yêu cầu học sinh gắn phép tính. -Giáo viên viết lên bảng 1 + 4 = 5. -H: Có nhận xét gì về kết quả 2 phép tính? -Giảng: Trong phép cộng khi đổi chỗ các số thì kết quả không thay đổi. Treo tranh con vịt -Yêu cầu học sinh gắn phép tính. -Cho học sinh nhận xét về 2 phép tính vừa gắn. -Cho học sinh đọc lại toàn bài, giáo viên xóa dần kết quả. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Vận dụng thực hành : Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu, gọi HS lên chữa bài.Học sinh nhận xét. Bài 2: – Học sinh nêu yêu cầu ,hướng dẫn làm bài, HS lên bảng chữa bài. Bài 3: Điền số vào dấu chấm. Bài 4: Quan sát tranh nêu bài toán. -Yêu cầu học sinh nêu đề bài, gợi ý cho học sinh nêu bài toán theo 2 cách. -Cho học sinh xem tranh 2, nêu đề toán theo 2 cách. -Gọi học sinh lên chữa bài. Cá nhân, lớp. Nhắc lại đề bài. 1 em nêu bài toán 1 em trả lời. Cả lớp gắn 4 + 1 = 5, đọc cả lớp. Học sinh đọc. 1 em nêu bài toán 1 em trả lời. 1 + 4 = 5 Đọc cá nhân,cả lớp. Kết quả 2 phép tính bằng nhau. Học sinh nêu lại. 1 em nêu đề toán, 1 học sinh trả lời. 3 + 2 = 5, đọc cả lớp. 2 + 3 = 5, đọc cả lớp. 3 + 2 = 2 + 3 Cá nhân, nhóm, lớp. Tính, ghi kết quả sau dấu = 4 + 1= 5 2 + 3= 5 2 + 2= 4 4+1= 5 3 + 2= 5 1 + 4= 5 2 + 3= 5 3+1= 5 Cả lớp làm vở, đổi vở chữa bài. Tính. Tính theo hàng dọc, viết kết quả thẳng số ở trên. Học sinh điền kết quả vào 2 dòng đầu “Nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Xem tranh, nêu bài toán. Có 4 con hươu xanh và 1 con hươu trắng. Hỏi có tất cả mấy con hươu? Học sinh viết vào ô trống 4 + 1 = 5 Có 1 con hươu trắng và 4 con hươu xanh. Hỏi có tất cả mấy con hươu? Học sinh viết 1 + 4 = 5 Có 3 con chim và 2 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim? Học sinh có thể viết theo 2 cách. 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5 4/ Củng cố: -Thu chấm, nhận xét. -Thi đọc thuộc các phép tính: Cá nhân, lớp. 5/ Dặn dò: -Học thuộc các phép tính. TIẾNG VIỆT: Bài 31:ÔN TẬP I/ Mục tiêu: v Củng cố các vần đã học có kết thúc bằng a. Đọc được ia, ua, ưa, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. v Viết được ia,ua,ưa, các từ ngữ ứng dụng. v Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.Học sinh khá giỏi kể được 2-3 đoạn theo tranh. II/ Chuẩn bị: v GV: Bảng ôn, tranh. v HS: Bộ ghép chữ, b¶ng con. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ KT bài cũ: -HS đọc bµi ë Sgk (2 em) -HS viết b¶ng con: cµ chua, tre nøa. 3/ Dạy học bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1: *Giới thiệu bài: Ôn tập. *Hoạt động1: Ôn vần đã học. -HS nhắc lại những vần có a ở cuối. -GV ghi góc bảng. -GV treo bảng ôn. -Hướng dẫn học sinh ghép âm thành vần. -GV viết vào bảng ôn. * Đọc từ ứng dụng: mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ -Giáo viên giảng từ. -Nhận biết tiếng có vần vừa ôn. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2:Viết bảng con: -Hướng dẫn cách viết. *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc -Đọc lại bảng ôn và từ ứng dụng. -Luyện đọc câu ứng dụng. -Treo tranh -H: Bức tranh vẽ gì? -Giới thiệu bài ứng dụng: Gió lùa kẽ lá L¸ khÏ ®u ®a Giã qua cöa sæ Bé vừa ngủ trưa -Giáo viên giảng nội dung bài ứng dụng. Hướng dẫn học sinh nhận biết 1 số tiếng có vần ua – ưa. *Hoạt động 2: Luyện viết. mùa dưa, ngựa tía. -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Kể chuyện Khỉ và rùa. -Giới thiệu câu chuyện -GV kể chuyện lần 1. -GV kể chuyện lần 2 có tranh minh họa. -T1: Rùa và Khỉ chơi rất thân. Rùa thì chậm chạp nhưng lại nhanh mồm, nhanh miệng. Một hôm, Khỉ bảo cho Rùa biết vợ Khỉ mới sinh con. Rùa vội vàng theo Khỉ đến thăm gia đình Khỉ. -T2: Sắp đến nhà, Khỉ chỉ cho Rùa biết nhà của nó ở trên 1 chạc cây cao. Khỉ bảo bác Rùa cứ nắm chặt đuôi tôi. Tôi lên đến đâu bác lên đến đó. -T3: Khỉ trèo được lên cây, Rùa chưa lên đến nhà, vợ Khỉ đã đon đả chào: Chào bác Rùa... -T4: Vốn là người hay nói, Rùa liền đáp lại. Nhưng vừa mở miệng để nói thì Rùa đã rơi bịch xuống đất, cái mai bị rạn nứt cả. Ngày nay, trên mai Rùa vẫn còn những vết rạn nứt ngày ấy. -Gọi học sinh kể. ->Ý nghĩa: Khi đã là bạn thân thì vui buồn có nhau, nhớ đến nhau. Chào hỏi lễ phép là rất tốt, nhưng cũng cần chú ý hoàn cảnh, tư thế của mình khi chào hỏi. *Hoạt động 4: Đọc bài trong SGK. ia – ua – ưa. Ghép các chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần. 2 em đọc. Học sinh gạch chân những tiếng có vần vừa ôn. Đánh vần, đọc từ. Cá nhân, lớp. Hát múa. Học sinh viết bảng con. mùa dưa, ngựa tía. Hát múa. Cá nhân, lớp. Bé đang nằm ngủ trên võng. 2 em đọc. Nhận biết 1 số tiếng có vần ua – ưa (lùa, đưa, cửa, trưa). HS đọc cá nhân, lớp. Viết vở tập viết. Theo dõi. HS kể theo nội dung tranh. 1 HS kể toàn chuyện. Cá nhân, lớp nhắc lại. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi tìm tiếng có vần vừa ôn. 5/ Dặn dò: -Dặn học sinh về học bài. Chiều: ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC I.Mục Tiêu: -Học sinh đọc đúng vần, tiếng, từ, câu ở bài ôn tập. -Học sinh viết được một số từ ứng dụng. -Làm được các bài tập trong VBT Tiếng Việt. II. Đồ Dùng Dạy Học: -VBT Tiếng Việt. -Vở ôn luyện Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Ôn đọc-viết -Giáo viên chỉ các chữ trong bài ôn tập đã được viết sẵn ở bảng phụ và gọi học sinh đọc. -Giáo viên đọc các vần , từ: ia,ua,ưa, mùa dưa, trỉa đỗ để học sinh viết vào bảng con. *Hoạt động 2: Làm việc với VBT Tiếng Việt Bài 1: Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? -Học sinh nối .Giáo viên quan sát và nhận xét. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? -Học sinh điền các tiếng dưới mỗi bức tranh thành từ có nghĩa - Giáo viên gọi học sinh đọc và giải nghĩa các từ khóa. Dặn dò: Giáo viên nhận xét và dặn dò. -Học sinh đọc bài. -Học sinh trung bình yêu cầu học sinh đánh vần và đọc trơn. -Học sinh khá giỏi yêu cầu học sinh chỉ nhẩm bài và đọc trơn. -Học sinh viết bài vào bảng con. -Học sinh lấy VBT TV. -Nối từ thích hợp. -Học sinh nối : Thỏ thua rùa, mẹ đưa bé về bà, ngự tía của nhà vua và nêu kết quả. -Điền vần thích hợp vào chỗ chấm. -Học sinh chữa bài: cưa xẻ, bia đá, giỏ cá. -Học sinh lắng nghe. ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I/ Mục tiêu: v Học sinh tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng. v Thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 5. v Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. II/ Chuẩn bị: v Học sinh: VBT, vở ô li. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 5 -Học sinh làm bảng con 2 + 2 + 1 = 1 + 2 + 1 = 3/ Dạy học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Kiến thức cần ghi nhớ: - Gọi HS đọc các phép tính cộng trong phạm vi 5. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1(6 phút)Tính: 4 2 2 3 1 + + + + + 1 3 2 2 4 Bài 2: Số? 1 + ... = 5 3 + ... = 5 ...+ 3 = 5 ... +1 = 5 -Nêu yêu cầu bài tập. -Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. Bài 3: (>, <, =) 1+4... 2+2 4+1...2+3 1+2...1+3 -GV theo dõi, giúp đỡ những học sinh còn chậm Bµi 4: Số? (Dành cho HSKG) o + 2 + o = 5 5 = 1 + 2 + o - Cá nhân, đồng thanh. Nêu yêu cầu. -Học sinh tính theo hàng dọc, viết số thẳng với các số ở trên. - Tự làm vào vở. -Tự làm bài, đổi vở, chữa bài. -HS kh¸ giái lµm. - Chữa bài. 4/ Củng cố: -Thu chấm, nhận xét. -Thi đọc thuộc các phép tính: Cá nhân, lớp. 5/ Dặn dò: -Học thuộc các phép tính. Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 Sáng: TIẾNG VIỆT: BÀI 32: OI – AI I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái. v Nhận ra các tiếng có vần oi - ai. Đọc được từ, câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. v Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ, b¶ng con. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ KT bài cũ: -HS ®ọc bài ë SGK. (2 em) -HS viÕt b¶ng con: trØa ®ç, mïa da. 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy vần oi *Viết bảng: oi. H: Đây là vần gì? -Phát âm: oi. -Hướng dẫn gắn vần oi. -Hướng dẫn phân tích vần oi. -Hướng dẫn đánh vần vần oi. -Đọc: oi. -Híng dẫn học sinh gắn: ngói. -Híng dẫn học sinh phân tích tiếng -Hướng dẫn học sinh đánh vần. -Treo tranh giới thiệu: nhà ngói. -Đọc mẫu, hướng dẫn đọc. -Đọc phần 1. Dạy Vần ai. -H: Đây là vần gì? -Phát âm: ai. -Hướng dẫn gắn vần ai. -Hướng dẫn phân tích vần ai. -So sánh:+Giống: i cuối. -Hướng dẫn đánh vần vần ai. -Hướng dẫn gắn tiếng gái. -Hướng dẫn phân tích tiếng gái. -Hướng dẫn đánh vần tiếng gái. -Treo tranh giới thiệu: bé gái. Hướng dẫn đọc từ : bé gái -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Viết bảng con -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng ngà voi gà mái cái còi bài vở Giảng từ - Nhận biết tiếng có oi – ai. -Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng. -Đọc câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. -Đọc toàn bài.*Hoạt động 2Luyện viếtLưuýnétnốigiữacác chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói: -Chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. -Treo tranh: H: Trong tranh vẽ những con gì? H: Em biết con chim nào trong số các con vật này? H: Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì? H: Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu? H: Trong số đó có con chim nào hót hay không? *Hoạt động 4: đọc bài SGK Vần oi Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân o – i – oi: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần ai. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân. So sánh. a – i – ai: cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa HS viết bảng con. 2 em đọc voi, còi, mái, bài. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có oi. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Hát múa. Cá nhân, lớp. Sẻ, ri, bói cá, le le. Tự trả lời. Sống ở bờ nước. Thích ăn cá. Ăn thóc lúa. Sống ở trên cành cây. Không. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi Thi t×m nhanh tiÕng cã vÇn oi - ai 5/ Dặn dò: -Dặn HS học thuộc bài oi – ai. Chiều: TOÁN: Tiết 31: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: v Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. v Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép cộng. v Giáo dục cho học sinh ham học toán. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách, tranh. v Học sinh: Sách, bảng gắn, b¶ng con, vë « li. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: HS lµm b¶ng con: 3 + o = 5 4 + £ = 5 3/ Dạy học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài: Luyện tập. *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Cho học sinh tự hoàn thành bảng cộng -Cho cả lớp đọc bảng cộng trong phạm vi 5. -Gọi học sinh nhận xét 2 phép tính. Bài 2 Tính theo hàng dọc, viết số thẳng với các số ở trên. Bài 3:Tính: 1 em chữa bài. Bài 4 H: Muốn điền dấu ta phải làm gì trước? Bài 5 Gắn 3 con mèo và 2 con mèo. -Gọi học sinh nêu đề toán, trả lời, phép tính. -Cho xem tranh. Nêu đề bài. Nêu yêu cầu Đọc đồng thanh. 3 + 2 = 2 + 3. Trong phép cộng, khi đổi chỗ các số, kết quả không thay đổi. Làm bài. Lấy số thứ 1 cộng số thứ 2 và cộng số thứ 3. Điền dấu > < = Ta phải tính sau đó so sánh 2 bên để điền dấu. Nêu đề bài: Có 3 con mèo và 2 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo? 1 em trả lời. Nêu phép tính: 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 Có 1 con chim và 4 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim? 1 em trả lời. Làm vào sách giáo khoa: 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi : Dán hoa. 5/ Dặn dò: -Dặn học sinh về ôn bài. ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT I.Mục Tiêu: -Học sinh đọc và viết thành thạo vần oi-ai -Học sinh đọc, viết được một số từ ứng dụng và câu chính tả ứng dụng. -Làm được các bài tập trong VBT Tiếng Việt. -HS cã ý thøc gi÷ vë s¹ch viÕt ch÷ ®Ñp II. Đồ dùng đ ạy học: -VBT Tiếng Việt. -Vở ôn luyện Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1:Ôn đọc-viết -Giáo viên chỉ các chữ trong bài oi-ai đã được viết sẵn ở bảng phụ và gọi học sinh đọc. -Giáo viên đọc các vần , từ: oi-ai-ngà voi-cái còi-gà mới-bài vở để học sinh viết vào bảng con. -Giáo viên đọc để học sinh viết chính tả câu ứng dụng : Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. *Hoạt động 2: Làm việc với VBT Tiếng Việt. Bài 1: Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? -Giáo viên quan sát và nhận xét. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? - Giáo viên gọi học sinh đọc và giải nghĩa các từ khóa. Dặn dò: Gi¸o viªn nhËn xÐt, dặn dß. -Học sinh đọc bài. -Học sinh trung bình yêu cầu học sinh đánh vần và đọc trơn. ¬học sinh khá giỏi yêu cầu học sinh chỉ nhẩm bài và đọc trơn. -Học sinh viết bài vào bảng con. -Học sinh viết vào vở ô li. -Học sinh lấy VBT TV. -Nối từ với tranh thích hợp. -Học sinh nối : bói cá, hái chè, lái xe, cái còi và nêu kết quả. -Nối tiếng thành từ thích hợp. -Học sinh nối tiếng với từ thích hợp. -Học sinh chữa bài: bé hái lá cho thỏ, nhà bé ngói đỏ, chú voi có cái vòi dài.. -Học sinh lắng nghe. §¹o §øc: Gia ®×nh em (TIEÁT 2) I.MUÏC TIEÂU : - Bước đầu biết được treû em coù quyeàn ñöôïc cha meï yeâu thöông, chaêm soùc. - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, leã pheùp, vaâng lôøi oâng baø, cha mẹ. - Leã pheùp, vaâng lôøi oâng baø, cha mẹ. II) ÑOÀ DUØNG : - Vôû baøi taäp ñaïo ñöùc - Caùc ñieàu 5, 7, 9, 10, 18, 20 trong coâng öôùc quoác teá quyeàn treû em. - Caùc ñieàu 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17 trong luaät baûo veä, chaêm soùc vaø giaùo duïc treû em Vieät Nam. - Ñoà duøng ñeå hoùa trang ñôn giaûn - Baøi haùt “Caû nhaø thöông nhau”, “Meï yeâu khoâng naøo” III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC : Hoạt động dạy 1)Khôûi ñoäng : Hoïc sinh chôi troø chôi (ñoåi nhaø) giaùo vieân hướng daãn caùch chôi. Caâu hoûi : 1, Em caûm thaáy theá naøo khi luoân coù moät maùi nhaø 2, Em seõ ra sao khi khoâng coù nhaø KEÁT LUAÄN : Gia ñình laø nôi em ñöôïc cha meï vaø nhöõng ngöôøi trong gia ñình che chôû, yeâu thöông, chaêm soùc, nuoâi döôõng, daïy baûo 2)HOAÏT ÑOÄNG 1: TiÓu phaåm “Chuyeän cuûa baïn Long” Giaùo vieân HD HS ñoùng vai. - Em coù nhaän xeùt gì veà vieäc laøm cuûa baïn Long ? - Ñieàu gì seõ xaûy ra khi baïn Long khoâng vaâng lôøi meï HOAÏT ÑOÄNG 2: Hoïc sinh töï lieân heä. - Soáâng trong gia ñình, em ñöôïc cha meï quan taâm nhö theá naøo ?Em ñaõ laøm nhöõng gì ñeå cho meï vui loøng ? KEÁT LUAÄN : -Treû em coù quyeàn coù gia ñình, ñöôïc soáng cuøng cha meï, ñöôïc cha meï yeâu thöông, che chôû, chaêm soùc, nuoâi döôõng, daïy baûo - Caàn caûm thoâng, chia xeû vôùi nhöõng baïn thieät thoøi khoâng ñöôïc soáng cuøng gia ñình – Treû em coù boån phaän phaûi yeâu quyù gia ñình, kính troïng, leã pheùp, vaâng lôøi oâng baø cha meï. Hoạt động học Hoïc sinh thaûo luaän. §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. Líp bæ sung. HS ®ãng vai. Hoïc sinh thaûo luaän sau khi xem Moät soá hoïc sinh traû lôøi tröôùc lôùp. Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 TIẾNG VIỆT: BÀI 33: ÔI – ƠI I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. v Nhận ra các tiếng có vần ôi – ơi. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ, b¶ng con. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: - HS ®äc bµi ë Sgk (2 em) - HS viÕt b¶ng con: c¸i cßi, gµ m¸i 3/ Dạy học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy vần ôi Cho học sinh gắn bảng gắn. H: Đây là vần gì? -Phát âm: ôi. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần ôi. -Hướng dẫn đánh vần vần ôi. -Híng dẫn học sinh gắn: ổi. -Híng dẫn học sinh phân tích . -Hướng dẫn học sinh đánh vần . -Treo tranh giới thiệu: Trái ổi. -Đọc phần 1. Dạy vần ơi *Viết bảng: ơi. H: Đây là vần gì? -Phát âm: ơi. -Hướng dẫn gắn vần ơi. -Hướng dẫn phân tích vần ơi. -So sánh:+Giống: i cuối. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ơi. -Hướng dẫn học sinh gắn tiếng bơi. -Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng Hướng dẫn học sinh đánh vần . -Treo tranh giới thiệu: bơi lội. Hướng dẫn đọc từ bơi lội. -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Viết bảng con : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. -Hướng dẫn cách viết - Nhận xét, sửa sai. *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng : cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi Giảng từ -Hướng dẫn nhận biết tiếng có ôi – ơi. -Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu. -Đọc câu ứng dụng: Bé trai , bé gái đi chơi phố với bố mẹ. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 2: Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói: -Chủ đề: Lễ hội. -Treo tranh: -H: Tranh vẽ gì? -H: Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội? -H: Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? -H: Trong lễ hội thường có những gì? -H: Ai đưa em đi dự lễ hội? -H: Qua tivi hoặc nghe kể em thích lễ hội nào nhất? -Nêu lại chủ đề: Lễ hội. *Hoạt động 4: Đọc bài SGK. Học sinh gắn âm ô và âm i. Vần ôi. Cá nhân, lớp. Cá nhân. Ô – i – ôi: cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần ơi. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. cá nhân. So sánh. Ơ – i – ơi: cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa Học sinh viết bảng con. 2 em đọc chổi, mới, thổi, chơi. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ơi. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Hát múa. Cá nhân, lớp. Tranh vẽ về lễ hội. Học sinh trả lời tự nhiên: có cờ hội, mọi người mặc đẹp... Tự trả lời. Cờ treo, người ăn mặc đẹp, hát ca, các trò vui... Tự trả lời. Tự trả lời. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi tìm tiếng mới: tr¸i æi, ®îi chê, b¬i.... 5/ Dặn dò: -Dặn HS học thuộc bài. ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: v Học sinh hình thánh khái niệm ban đầu về phép cộng. v Thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 5. v Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách. v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ KT bài cũ: HS lµm b¶ng con: 1 2 3 + + + 3 2 1 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Ôn phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5. -Cho cả lớp đọc bảng cộng trong phạm vi 5. *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 2: Vận dụng thực hành. Bài 1: Tính: 1+1+3= 1+2+2= Gọi HS chữa bài. Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống. 1+□=5 □+3=5 5=□+2 5=1+□ Theo dõi, giúp đỡ những HS còn chậm. Bài 3: (>,<,=) 1+3...1+4 3+2...2+3 4+1...2+1 Nhấn mạnh cho HS cách làm. Bài 4: Số? (Dành cho HSKG) 1+1+□=5 5=1+3+□ 1+1+□<5 -Học sinh học thuộc bảng cộng : cá nhân, nhóm, đồng thanh. Cho cả lớp làm vào vở. Đổi vở, kiểm tra bài. HS làm bài vào vở. Chữa bài. HS làm bài. Chữa bài. HSKG làm. Chữa bài. 4/ Củng cố: -Thi đua theo nhóm 5 = 3 + ? 5 = 1 + ? 5/ Dặn dò: -Về xem lại bài. Sinh hoạt tập thể: Tập hát bài : Nhanh bước nhanh nhi đồng - Giới thiệu bài hát: Nhanh bước nhanh nhi đồng là bài hát truyền thống của nhi đồng. - GV hát mẫu. - Tập từng câu, từng đoạn cho HS hát. - Hát theo tổ. - Lớp hát toàn bài. - Dặn HS tập hát thuộc bài hát. Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010 Sáng: TIẾNG VIỆT: Bài 34: UI – ƯI I/ Mục tiêu: v Học sinh ®äc và viết được ui, ưi, đồi núi, gửi thư. v Nhận ra các tiếng có vần ui - ưi. Đọc được từ, câu ứng dụng.
Tài liệu đính kèm: