Tiếng Việt
ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được cấu tạo của các âm đã học từ bài 1 đến bài 26, cách đọc các âm và cách viết các chữ ghi âm đó. Đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm đã học.
- Rèn kĩ năng đọc âm đúng, viết chữ ghi âm đúng, đều, đẹp.
- Giáo dục HS biết yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng chữ cái, từ, câu ứng dụng
- HS : Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc các âm gi, gh, ng, ngh, ch, nh, ph, tr, th, kh
- Viết các chữ ghi âm : nh, th, ô, ê.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung :
Tiết 1 : Ôn tập âm đã học
- Gọi HS nối tiếp kể tên các âm đã học:
( GV ghi bảng)
* Được ghi bởi một con chữ:
- GV nhận xét, chốt ý, cho HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
* Được ghi bởi hai con chữ:
* Được ghi bởi ba con chữ:
* Được ghi bằng hai cách:
- ghi bằng c ( g, ng) trước những âm nào?
- ghi bằng k ( gh, ngh) trước những âm nào ?
* * GV rút ra quy tắc chính tả.
- Trước e, ê, i viết k, gh, ngh.
- Trước các nguyên âm còn lại viết c, ng, g.
* Những âm giống nhau nhưng có cách phát âm khác nhau.
- Lấy ví dụ về tiếng có chứa âm đã học
+ Tiếng có chứa âm b
+ Tiếng có chứa âm a.
* Luyện viết:
- GV đọc một số âm, tiếng, từ có chứa các âm đã học.
- GV nhận xét
* Củng cố
- GV chỉ bảng chữ cái
- Nhận xét tiết học.
* Dặn chuẩn bị tiết sau.
Tiết 2
* Kiểm tra bài cũ
- Hôm nay ta học bài gì ?
* Luyện đọc
- Đọc bảng
+ Cho HS đọc bảng chữ cái theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Đọc từ ( câu) ứng dụng:
+ GV ghi bảng: cá trê, ngõ nhỏ, nhà ga, quả khế, phố xá;
nghỉ hè, bố mẹ cho bé hà và chị nga ra nhà chú lê. ở đó có đủ thứ quả: mơ, nho, khế, thị, na.
* Luyện viết vở:
- Cho HS viết vở các từ: quả nho, gồ ghề, phố xá.
+ Nhận xét một số bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố :
- Nêu nội dung giờ học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị : Bài 28 : Chữ thường - chữ hoa.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS nối tiếp kể: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, m, n, l, o, ô, ơ, u,ư, v, s, x, r, t, y, q, p.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS kể: ch, th, gh, ng, tr, nh, ph, qu,gi, kh.
- ngh.
- c(cờ) được ghi bằng c và k; âm gờ được ghi bằng g và gh; âm ngờ được ghi bằng ng và ngh.
+ ghi bằng c trước các âm a, ă, â, o, ô,ơ, u, ư.
+ ghi bằng k( gh, ngh) trước các âm e, ê, i.
- HS nêu: n - l; x- s, ch - tr.
- HS tự nêu: bà, bố, bé, bể, .
- má, na, cha, xá, .
- HS ghi vào bảng con: th, h, k, chì đỏ, chú thỏ.
- HS đọc.
- Ôn tập âm và chữ ghi âm.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết vào vở mỗi từ 2 dòng.
- 2 HS nêu
ới thiệu bài b. Nội dung : Tiết 1 b1. Ôn tập * Các chữ và âm vừa học - GV treo bảng ôn 1 + Gọi HS chỉ chữ và đọc âm đã học trong tuần qua - GV nhận xét * Ghép chữ thành tiếng - Cho HS nhìn bảng ôn 1 ghép chữ và đọc tiếng (chữ ở cột dọc kết hợp với chữ ở dòng ngang) + GV theo dõi, chỉnh sửa - Ghép chữ với dấu thanh ở bảng ôn 2 + Cho HS đánh vần và đọc trơn, phân tích các tiếng vừa ghép. + GV theo dõi, chỉnh sửa - GV giảng một số từ ở bảng ôn 2 * Đọc từ ngữ ứng dụng - GV viết các từ: nhà ga tre ngà quả nho ý nghĩ - Gọi HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa *Viết bảng - GV viết mẫu chữ tre già, quả nho - Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, khoảng cách giữa các chữ, điểm đặt bút, dừng bút. - GV hướng dẫn quy trình viết. - GV quan sát, uốn nắn - Kiểm tra và nhận xét Tiết 2 b2. Luyện tập *Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học bài gì ? * Luyện đọc - Đọc bảng + Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Đọc câu ứng dụng + Treo tranh, gọi HS trả lời:Tranh vẽ gì ? + GV giảng, nêu câu: quê bé hà có nghề xẻ gỗ phố bé nga có nghề giã giò. + GV gọi HS đọc - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm đang ôn. - Đọc SGK * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - GV quan sát, uốn nắn * Kể chuyện : tre ngà - GV kể chuyện kèm theo các tranh minh hoạ . - Cho HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện theo tranh. - GV nhận xét, tuyên dương - Nêu ý nghĩa câu chuyện - GV chốt ý : Truyền thống đánh giặc cứu nước của tuổi trẻ nước Việt Nam. 4. Củng cố : - Nêu nội dung giờ học - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài : Ôn tập âm và chữ ghi âm. - 2 HS đọc SGK. - Cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi + HS nối tiếp lên bảng chỉ và đọc - HS ghép bảng cài và nêu cách ghép - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS quan sát và thực hành - HS theo dõi - HS theo dõi. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS quan sát và trả lời - HS theo dõi - Cả lớp viết bảng con. tre gia qua nho - ...ôn tập - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + HS nối tiếp trả lời : tranh vẽ hai người đang xẻ gỗ, một người đang giã giò.... + HS theo dõi + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + HS nối tiếp trả lời: quê, phố, gỗ, nghề. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS theo dõi và viết vở. - HS quan sát và theo dõi - HS thảo luận nhóm - Đại diện vài nhóm trình bày: + Tranh 1: Có một em bé lên 3 tuổi mà vẫn chưa biết nói biết cười. + Tranh 2: Bỗng một hôm có người giao “Vua đang cần người tài giỏi đánh giặc.” + Tranh 3: Từ đó chú bé bỗng lớn nhanh như thổi. +Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu quân giặc chết như ngả dạ đến đó. - 2 HS nêu ----------------------------------------- Chiều: Âm nhạc -------------------------------------- Đạo đức --------------------------------------- Luyện Tiếng Việt ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2015 Sáng Tiết 1 + 2 Tiếng Việt ôn tập âm và chữ ghi âm I. Mục tiêu - HS nắm được cấu tạo của các âm đã học từ bài 1 đến bài 26, cách đọc các âm và cách viết các chữ ghi âm đó. Đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm đã học. - Rèn kĩ năng đọc âm đúng, viết chữ ghi âm đúng, đều, đẹp. - Giáo dục HS biết yêu thích môn học. II. chuẩn bị: - GV : Bảng chữ cái, từ, câu ứng dụng - HS : Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1, bảng con. III. các Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các âm gi, gh, ng, ngh, ch, nh, ph, tr, th, kh - Viết các chữ ghi âm : nh, th, ô, ê. - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung : Tiết 1 : Ôn tập âm đã học - Gọi HS nối tiếp kể tên các âm đã học: ( GV ghi bảng) * Được ghi bởi một con chữ: - GV nhận xét, chốt ý, cho HS đọc (cá nhân, đồng thanh). * Được ghi bởi hai con chữ: * Được ghi bởi ba con chữ: * Được ghi bằng hai cách: - ghi bằng c ( g, ng) trước những âm nào? - ghi bằng k ( gh, ngh) trước những âm nào ? * * GV rút ra quy tắc chính tả. - Trước e, ê, i viết k, gh, ngh. - Trước các nguyên âm còn lại viết c, ng, g. * Những âm giống nhau nhưng có cách phát âm khác nhau. - Lấy ví dụ về tiếng có chứa âm đã học + Tiếng có chứa âm b + Tiếng có chứa âm a. * Luyện viết: - GV đọc một số âm, tiếng, từ có chứa các âm đã học. - GV nhận xét * Củng cố - GV chỉ bảng chữ cái - Nhận xét tiết học. * Dặn chuẩn bị tiết sau. Tiết 2 * Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học bài gì ? * Luyện đọc - Đọc bảng + Cho HS đọc bảng chữ cái theo thứ tự, không theo thứ tự. - Đọc từ ( câu) ứng dụng: + GV ghi bảng: cá trê, ngõ nhỏ, nhà ga, quả khế, phố xá; nghỉ hè, bố mẹ cho bé hà và chị nga ra nhà chú lê. ở đó có đủ thứ quả: mơ, nho, khế, thị, na. * Luyện viết vở: - Cho HS viết vở các từ: quả nho, gồ ghề, phố xá. + Nhận xét một số bài. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố : - Nêu nội dung giờ học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn HS ôn bài, chuẩn bị : Bài 28 : Chữ thường - chữ hoa. - 2 HS đọc, cả lớp đọc. - Cả lớp viết bảng con. - HS nối tiếp kể: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, m, n, l, o, ô, ơ, u,ư, v, s, x, r, t, y, q, p. - HS nhận xét, bổ sung - HS kể: ch, th, gh, ng, tr, nh, ph, qu,gi, kh. - ngh. - c(cờ) được ghi bằng c và k; âm gờ được ghi bằng g và gh; âm ngờ được ghi bằng ng và ngh. + ghi bằng c trước các âm a, ă, â, o, ô,ơ, u, ư. + ghi bằng k( gh, ngh) trước các âm e, ê, i. - HS nêu: n - l; x- s, ch - tr. - HS tự nêu: bà, bố, bé, bể, .... - má, na, cha, xá, .... - HS ghi vào bảng con: th, h, k, chì đỏ, chú thỏ... - HS đọc. - Ôn tập âm và chữ ghi âm. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết vào vở mỗi từ 2 dòng. - 2 HS nêu ----------------------------------------------------------- Tiết 3 Toán phép cộng trong phạm vi 3 I. Mục tiêu - HS thuộc bảng cộng trong phạm vi 3. Biết cách làm tính cộng trong phạm vi 3. - Rèn kĩ năng đọc, làm tính cộng trong phạm vi 3. - Giáo dục HS hăng say học tập môn Toán. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. chuẩn bị: - GV : SGK, tranh minh hoạ, - HS : SGK, bộ đồ dùng học Toán, vở bài tập ... III. các Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc, viết các số từ 0 đến 10 và ngược lại. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung b1 : Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3 * Phép cộng 1 + 1 = 2 : GV đưa hình vẽ - GV nêu bài toán: Có một con gà, thêm một con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà ? - Một con gà thêm một con gà được mấy con gà? + GV chốt ý - Một thêm một bằng mấy ? - Ta viết một thêm một bằng hai như sau : 1 + 1 = 2 + Giới thiệu : dấu + gọi là “ cộng” ; đọc là “ Một cộng một bằng hai” * Phép cộng : 1 + 2 = 3 và 2 + 1 = 3 hướng dẫn tương tự * GV chỉ vào 3 công thức và nêu : 1 + 1 = 2 ; 1 + 2 = 3 ; 2 + 1 = 3 là phép cộng * GV đưa hình vẽ hỏi : + Hình 1 có mấy chấm tròn ? + Hình 2 có mấy chấm tròn ? + Cả 2 hình có mấy chấm tròn ? - Muốn biết cả 2 hình có mấy chấm tròn ta làm phép tính gì ? - Lấy mấy cộng mấy ? - GV chốt ý : 2 + 1 cũng giống 1 + 2 ( vì đều bằng 3 ) b2. Thực hành Bài 1 : GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn cách làm - Cho HS làm cá nhân - GV nhận xét. Bài 2 : GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn cách làm - Cho HS làm cá nhân - GV nhận xét. Bài 3 : GV nêu yêu cầu của bài: Nối phép tính với số thích hợp. - GV hướng dẫn cách làm - Cho HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét. 4. Củng cố : - Nêu nội dung giờ học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau : Luyện tập. - 2 hs lên bảng - HS viết bảng con - HS quan sát - Vài HS nêu lại bài toán. - Vài HS trả lời: Một con gà thêm một con gà được hai con gà . - Vài HS trả lời: Một thêm một bằng hai. - HS theo dõi - HS nối tiếp đọc - HS viết bảng con và đọc. - HS theo dõi - HS nối tiếp đọc phép cộng - HS nối tiếp trả lời + Hình 1 có 2 chấm tròn. + Hình 2 có 1 chấm tròn. + Cả 2 hình có 3 chấm tròn. - Muốn biết cả 2 hình có mấy chấm tròn ta làm phép tính cộng. - Lấy 1 + 2 = 3 hoặc 2 + 1 =3 - HS nối tiếp đọc - 2 HS nêu yêu cầu của bài : Tính - HS theo dõi - HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm 1 + 1 =2 ; 1 + 2 =3 ; 2 + 1 = 3 - 2 HS nêu yêu cầu của bài : Tính. - HS theo dõi - HS lớp làm bảng con - 3 em báo cáo + + + 1 1 2 1 2 1 2 3 3 - HS nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày 2 + 1 1 + 1 1 + 2 - HS nhận xét - 2 HS nêu ----------------------------------------------- Tiết 4 Hoạt động ngoài giờ lên lớp ----------------------------------------------- Chiều: Luyện Tiếng Việt --------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt -------------------------------------------- Luyện Toán ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2015 Sáng Tiết 1 Toán luyện tập(trang 45) I.Mục tiêu - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép cộng. - Rèn kĩ năng làm tính cộng nhanh, đúng theo yêu cầu. - Giáo dục HS hăng say học tập môn Toán. * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5 (a). II. chuẩn bị: - GV : SGK, tranh minh hoạ, - HS : SGK, vở bài tập ... III. các Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc, viết bảng cộng trong phạm vi 3 - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung Bài 1 : GV nêu yêu cầu của bài: Số? - GV hướng dẫn cách làm : Nhìn hình viết số thích hợp vào ô trống. - Cho HS làm cặp - GV nhận xét. Bài 2 : GV nêu yêu cầu của bài: Tính. - GV hướng dẫn cách làm - Cho HS làm cá nhân - GV nhận xét. Bài 3: (cột 1) GV nêu yêu cầu của bài: Số? - GV hướng dẫn cách làm cột 1 - Cho HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét. Bài 5(a) : GV nêu yêu cầu của bài: Viết phép tính thích hợp. - GV hướng dẫn cách làm : Nhìn hình viết số thích hợp vào ô trống. - Cho HS làm cặp - GV nhận xét. Nếu còn thời gian hướng dẫn HS làm bài 3(cột 2,3), bài 4, bài 5(b). 4. Củng cố : - Nêu nội dung giờ học - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. - 2 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con. - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi - HS thảo luận - Đại diện cặp trình bày: + Hình bên trái có 2 con thỏ, hình bên phải có 1 con thỏ, tất cả có 3 con thỏ. Ta có các phép cộng: 2 + 1 =3 ; 1 + 2 = 3 - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi - HS làm bảng con, 3 em lên bảng làm : + + + 1 2 1 1 1 2 2 3 3 - HS nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày: 1 2 1 + 1 = 1 + = 2 1 + 1 = 2 - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi - HS thảo luận cặp đôi - Đại diện cặp trình bày ( 1 + 2 = 3) 1 3 2 + 1 = 2 + = 3 2 + 1 = 3 - 2 HS nêu -------------------------------------------------------- Tiết 3 + 4 Tiếng Việt Bài 28 : chữ thường – chữ hoa I. Mục tiêu - Bước đầu nhận diện được chữ in hoa. Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng. Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Ba Vì. - Rèn kĩ năng đọc, viết, nói thành thạo. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. chuẩn bị: - GV : Bảng chữ thường- chữ hoa, tranh - HS : Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1, bảng con. III. các Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : y- tr - Viết : y tế, tre ngà - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung : Tiết 1 b1. Nhận diện chữ hoa - GV giới thiệu chữ in hoa - GV nêu câu hỏi : Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường nhưng kích thước lớn hơn ? Chữ in hoa nào không giống chữ in thường ? - GV chỉ chữ in hoa trong bảng gọi HS đọc + GV nhận xét - GV che phần chữ in thường gọi HS đọc chữ in hoa + GV nhận xét, chỉnh sửa Tiết 2 b2. Luyện tập * Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học bài gì ? * Luyện đọc - Đọc bảng + Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Đọc câu ứng dụng + Treo tranh, gọi HS trả lời: Tranh vẽ gì ? + GV giảng, nêu câu: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. + GV gọi HS đọc - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm ghi chữ in hoa - GV giảng : Chữ đứng đầu câu, tên riêng viết âm đầu bằng chữ in hoa. - Đọc SGK * Luyện nói - GV treo tranh, hỏi HS: Tranh vẽ gì ? - Nêu chủ đề luyện nói ? - GV giới thiệu về địa danh Ba Vì: Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Tương truyền cuộc chiến giữa hai vị thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh diễn ra ở đây. Hiện nay ở đây có nông trường bò sữa nổi tiếng và là khu du lịch lí tưởng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, nói về những điều mình biết về Ba Vì qua tranh vẽ. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố : - Nêu nội dung giờ học - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Ôn bài, chuẩn bị : Bài 29 : ia. - 2 HS đọc SGK. - Cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi - HS nối tiếp trả lời + Giống : c, e, ê, i, k, l, o, ô, ơ, p, s, t, u, ư, v, x, y + Không giống : a, ă, â, b, d, đ, h, m, n, q, r - HS nối tiếp đọc - HS nhận xét - HS nối tiếp đọc - HS nhận xét - chữ thường, chữ hoa. - HS nối tiếp đọc. + HS nối tiếp trả lời: Tranh vẽ cảnh hai chị em đang đi trên đường có nhiều cỏ cây, hoa lá rất đẹp. + HS theo dõi . + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + HS nối tiếp trả lời: Bố, Kha, Sa Pa. - HS theo dõi . - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS nối tiếp trả lời: Tranh vẽ cảnh đàn bò đang gặm cỏ. - .. Ba Vì - HS theo dõi - HS thảo luận cặp nói thành câu. - Đại diện trình bày. - HS nhận xét - 2 HS nêu --------------------------------------------- Chiều: Luyện Tiếng Việt ------------------------------------------ Luyện Tiếng Việt ----------------------------------------- Luyện Toán ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2015 Sáng Tiết 1 + 2 Tiếng Việt Bài 29: học vần: ia I. Mục tiêu - HS đọc và viết được ia, lá tía tô. Đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần ia. Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Chia quà. - Rèn kĩ năng đọc, viết, nói thành thạo. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. - HS : Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1, bảng con. III. các Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng chữ thường, chữ hoa - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung: Tiết 1 b1. Dạy vần : ia * Nhận diện vần - GV viết vần ia - Vần ia được tạo bởi âm nào ? - So sánh ia và i * Đánh vần - Gọi HS đánh vần - GV theo dõi, chỉnh sửa - Đã có vần ia, muốn có tiếng tía thì thêm âm gì và dấu gì? - Ghép tiếng tía - GV viết bảng: tía - Cho HS phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng: tía. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Đọc trơn từ khoá : lá tía tô - GV giảng từ bằng vật thật - Tìm tiếng ngoài bài có vần ia ? * Đọc từ ngữ ứng dụng - GV viết bảng các từ: tờ bìa, lá mía, vỉa hè. - Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm tiếng có vần mới học. - GV nhận xét và cho HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - GV giải nghĩa các từ ngữ trên. *Viết bảng - GV viết mẫu ia, lá tía tô, ia la tia to - GVgọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. (chú ý nét nối i sang a) - GV hướng dẫn quy trình viết. - GV quan sát, uốn nắn - Kiểm tra và nhận xét Tiết 2 b2. Luyện tập * Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học vần gì ? Vần đó có trong tiếng gì ? * Luyện đọc - Đọc bảng + Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Đọc câu ứng dụng + Treo tranh, gọi HS trả lời: Tranh vẽ gì ? + GV giảng, nêu câu: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. + GV gọi HS đọc - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới học - Đọc SGK * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - GV quan sát, uốn nắn * Luyện nói - GV treo tranh, gọi HS trả lời: Tranh vẽ gì ? - Nêu tên bài luyện nói ? - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi trả lời: + Em thấy gì trong tranh ? + Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh ? + Bà chia quà gì ? Các em nhỏ vui hay buồn ? + Bà vui hay buồn ? + ở nhà em, ai hay chia quà cho em ? - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố : Nêu nội dung giờ học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS ôn bài, chuẩn bị : Bài 30: ua- ưa. - 2 HS đọc SGK. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS theo dõi - 2 HS trả lời: Vần ia được tạo bởi nguyên âm đôi ia. - HS nối tiếp trả lời : + Giống nhau : đều có âm i. + Khác nhau: vần ia có thêm âm a. - HS nối tiếp đọc: i- a- ia - ...thêm âm t và dấu sắc. - HS ghép bảng cài - HS đọc cá nhân, đồng thanh: tờ - ia - tia- sắc - tía. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS nối tiếp trả lời: bia, hia, kia, mía, bìa... - HS theo dõi. - HS thảo luận và trả lời: bìa, mía, vỉa. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS theo dõi - HS trả lời - HS theo dõi và viết trên không - Cả lớp viết bảng. - .vần ia có trong tiếng tía - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + HS nối tiếp trả lời: Tranh vẽ em nhổ cỏ, chị tỉa lá. + HS theo dõi + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + HS nối tiếp trả lời: tía. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS theo dõi và viết vở. - HS nối tiếp trả lời: Tranh vẽ cảnh bà đang chia quà cho cháu. - Chia quà - Vẽ bà và hai em bé. - Bà đang chia quà cho hai em nhỏ trong tranh. - Bà chai quả chuối, quả hồng. Các em nhỏ rất vui. - Bà rất vui. - HS trả lời. - 2 HS nêu --------------------------------------------- Tiết 3 Tự nhiên, xã hội -------------------------------------------- Tiết 4 Thủ công ------------------------------------------------------------- Chiều Âm nhạc --------------------------------------------- Mĩ thuật --------------------------------------------- Thể dục ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2015 Sáng Tiết 1 Tập viết cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ I.Mục tiêu - HS viết đúng các từ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số , cá rô, phá cỗ kiểu chữ thường, cỡ vừa theo mẫu. - Rèn kĩ năng viết đúng, đều, đẹp các chữ theo yêu cầu. - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp. II. chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: Vở tập viết, bảng, phấn, bút. III. các Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ - Viết các chữ : lá tía tô - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung: * Hướng dẫn HS viết chữ - Đọc tên các chữ cần viết - GV hướng dẫn HS viết lần lượt các chữ theo thứ tự + GV viết mẫu chữ cử tạ: cu ta Chữ cử, (tạ) gồm mấy con chữ ? Con chữ nào viết trước, con chữ nào viết sau ? Độ cao của các con chữ như thế nào ? Điểm đặt bút, điểm dừng bút của chữ cử, tạ ở đâu? + Cho HS viết bảng con + GV quan sát giúp đỡ HS yếu. + GV viết mẫu chữ tho xe ; chu so ca ro ; pha co + Các chữ trên hướng dẫn tương tự * Thực hành - Cho HS viết theo thứ tự các chữ vào vở. - GV quan sát, uốn nắn - Đánh giá một số bài. 4. Củng cố: - Nêu nội dung giờ học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: Nho khô, nghé ọ, chú ý. - 2 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con. - HS đọc cá nhân, đồng thanh: cử tạ, thợ xẻ, chữ số , cá rô, phá cỗ - HS theo dõi - HS theo dõi và nối tiếp trả lời: chữ cử gồm con chữ c viết trước, con chữ ư viết sau, dấu hỏi trên đầu chữ ư ; chữ tạ gồm con chữ t viết trước, con chữ a viết sau, dấu nặng dưới chữ a. - HS viết bảng con - HS viết vở. - 2 HS nêu -------------------------------------------------- Tiết 2 Tập viết nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía I.Mục tiêu - HS viết đúng các chữ nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía theo mẫu. - Rèn kĩ năng viết đúng, đều, đẹp các chữ theo yêu cầu. - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp. II. chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: Vở tập viết, bảng, phấn, bút. III. các Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các chữ: lễ, bờ, cọ, hổ - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hướng dẫn HS viết chữ - Đọc tên các chữ cần viết. - GV hướng dẫn HS viết lần lượt các chữ theo thứ tự: + GV viết mẫu chữ nho khô: nho kho Chữ nho,( khô) gồm mấy con chữ ? Con chữ nào viết trước, con chữ nào viết sau ? Độ cao của các con chữ như thế nào ? Điểm đắt bút, điểm dừng bút của chữ nho, khô ở đâu ? + Cho HS viết bảng con + GV quan sát giúp đỡ HS yếu. + GV viết mẫu chữ: nghe o ; chu y, ca tre ; la mia + Các chữ trên hướng dẫn tương tự * Thực hành - Cho HS viết theo thứ tự các chữ vào vở. - GV quan sát, uốn nắn - Nhận xét một số bài. 4. Củng cố: - Nêu nội dung giờ học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn ôn bài, chuẩn bị bài: Xưa kia, mùa dưa,... - 2 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con. - HS đọc cá nhânđồng thanh: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía - HS theo dõi - HS theo dõi và nối tiếp trả lời: chữ nho gồm hai con chữ, con chữ nh viết trước, con chữ o viết sau; chữ khô gồm hai con chữ, con chữ kh viết trước, con chưc ô viết sau. - HS viết bảng con - HS viết vở. - 2 HS nêu --------------------------------------------- Tiết 3 Toán phép cộng trong phạm vi 4 I.Mục tiêu - HS thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. Biết cách làm tính cộng trong phạm vi 4. Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. - Rèn kĩ năng đọc, làm tính cộng trong phạm vi 4. - Giáo dục HS hăng say học tập môn Toán. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3( cột 1), bài 4. II. chuẩn bị: - GV : SGK, tranh, bảng phụ. - HS : SGK, vở bài tập. III. các Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ - Viết phép tính rồi đọc : 1 + 1 = ,
Tài liệu đính kèm: