Giáo án tổng hợp Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2015-2016 - Phạm Hồng Thắm

Tiếng Việt

 ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM

I. MỤC TIÊU

 - HS nắm được cấu tạo của các âm đã học từ bài 1 đến bài 26, cách đọc các âm và cách viết các chữ ghi âm đó. Đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm đã học.

 - Rèn kĩ năng đọc âm đúng, viết chữ ghi âm đúng, đều, đẹp.

 - Giáo dục HS biết yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV : Bảng chữ cái, từ, câu ứng dụng

 - HS : Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1.Ổn định tổ chức

 Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra bài cũ

- Đọc các âm gi, gh, ng, ngh, ch, nh, ph, tr, th, kh

- Viết các chữ ghi âm : nh, th, ô, ê.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Nội dung :

 Tiết 1 : Ôn tập âm đã học

- Gọi HS nối tiếp kể tên các âm đã học:

( GV ghi bảng)

* Được ghi bởi một con chữ:

- GV nhận xét, chốt ý, cho HS đọc (cá nhân, đồng thanh).

* Được ghi bởi hai con chữ:

* Được ghi bởi ba con chữ:

* Được ghi bằng hai cách:

- ghi bằng c ( g, ng) trước những âm nào?

- ghi bằng k ( gh, ngh) trước những âm nào ?

* * GV rút ra quy tắc chính tả.

- Trước e, ê, i viết k, gh, ngh.

- Trước các nguyên âm còn lại viết c, ng, g.

* Những âm giống nhau nhưng có cách phát âm khác nhau.

- Lấy ví dụ về tiếng có chứa âm đã học

+ Tiếng có chứa âm b

+ Tiếng có chứa âm a.

* Luyện viết:

- GV đọc một số âm, tiếng, từ có chứa các âm đã học.

- GV nhận xét

* Củng cố

- GV chỉ bảng chữ cái

- Nhận xét tiết học.

* Dặn chuẩn bị tiết sau.

Tiết 2

* Kiểm tra bài cũ

- Hôm nay ta học bài gì ?

* Luyện đọc

- Đọc bảng

+ Cho HS đọc bảng chữ cái theo thứ tự, không theo thứ tự.

- Đọc từ ( câu) ứng dụng:

+ GV ghi bảng: cá trê, ngõ nhỏ, nhà ga, quả khế, phố xá;

 nghỉ hè, bố mẹ cho bé hà và chị nga ra nhà chú lê. ở đó có đủ thứ quả: mơ, nho, khế, thị, na.

* Luyện viết vở:

- Cho HS viết vở các từ: quả nho, gồ ghề, phố xá.

+ Nhận xét một số bài.

- GV nhận xét, tuyên dương

4. Củng cố :

- Nêu nội dung giờ học.

- Nhận xét giờ học.

5. Dặn dò :

- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị : Bài 28 : Chữ thường - chữ hoa.

- 2 HS đọc, cả lớp đọc.

- Cả lớp viết bảng con.

- HS nối tiếp kể: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, m, n, l, o, ô, ơ, u,ư, v, s, x, r, t, y, q, p.

- HS nhận xét, bổ sung

- HS kể: ch, th, gh, ng, tr, nh, ph, qu,gi, kh.

- ngh.

- c(cờ) được ghi bằng c và k; âm gờ được ghi bằng g và gh; âm ngờ được ghi bằng ng và ngh.

+ ghi bằng c trước các âm a, ă, â, o, ô,ơ, u, ư.

+ ghi bằng k( gh, ngh) trước các âm e, ê, i.

- HS nêu: n - l; x- s, ch - tr.

- HS tự nêu: bà, bố, bé, bể, .

- má, na, cha, xá, .

- HS ghi vào bảng con: th, h, k, chì đỏ, chú thỏ.

- HS đọc.

- Ôn tập âm và chữ ghi âm.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS viết vào vở mỗi từ 2 dòng.

- 2 HS nêu

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2015-2016 - Phạm Hồng Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới thiệu bài
b. Nội dung : Tiết 1 
b1. Ôn tập
* Các chữ và âm vừa học 
- GV treo bảng ôn 1
+ Gọi HS chỉ chữ và đọc âm đã học trong tuần qua
- GV nhận xét
* Ghép chữ thành tiếng
- Cho HS nhìn bảng ôn 1 ghép chữ và đọc tiếng (chữ ở cột dọc kết hợp với chữ ở dòng ngang)
+ GV theo dõi, chỉnh sửa 
- Ghép chữ với dấu thanh ở bảng ôn 2
+ Cho HS đánh vần và đọc trơn, phân tích các tiếng vừa ghép. 
+ GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV giảng một số từ ở bảng ôn 2
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết các từ:
 nhà ga tre ngà
 quả nho ý nghĩ
- Gọi HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
*Viết bảng 
- GV viết mẫu chữ tre già, quả nho
- Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, khoảng cách giữa các chữ, điểm đặt bút, dừng bút.
- GV hướng dẫn quy trình viết.
- GV quan sát, uốn nắn
- Kiểm tra và nhận xét
 Tiết 2
b2. Luyện tập
*Kiểm tra bài cũ
- Hôm nay ta học bài gì ? 
* Luyện đọc
- Đọc bảng 
+ Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Đọc câu ứng dụng
+ Treo tranh, gọi HS trả lời:Tranh vẽ gì ? 
+ GV giảng, nêu câu: 
 quê bé hà có nghề xẻ gỗ
 phố bé nga có nghề giã giò.
+ GV gọi HS đọc 
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm đang ôn.
- Đọc SGK
* Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- GV quan sát, uốn nắn
* Kể chuyện : tre ngà
- GV kể chuyện kèm theo các tranh minh hoạ .
- Cho HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện theo tranh.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Nêu ý nghĩa câu chuyện 
- GV chốt ý : Truyền thống đánh giặc cứu nước của tuổi trẻ nước Việt Nam.
4. Củng cố :
- Nêu nội dung giờ học 
 - Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài : Ôn tập âm và chữ ghi âm.
- 2 HS đọc SGK.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS theo dõi
+ HS nối tiếp lên bảng chỉ và đọc
- HS ghép bảng cài và nêu cách ghép
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS quan sát và thực hành
- HS theo dõi
- HS theo dõi.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS quan sát và trả lời
- HS theo dõi 
- Cả lớp viết bảng con.
 tre gia
 qua nho
- ...ôn tập
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ HS nối tiếp trả lời : tranh vẽ hai người đang xẻ gỗ, một người đang giã giò....
+ HS theo dõi 
+ HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ HS nối tiếp trả lời: quê, phố, gỗ, nghề.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS theo dõi và viết vở.
- HS quan sát và theo dõi
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện vài nhóm trình bày:
+ Tranh 1: Có một em bé lên 3 tuổi mà vẫn chưa biết nói biết cười.
+ Tranh 2: Bỗng một hôm có người giao “Vua đang cần người tài giỏi đánh giặc.”
+ Tranh 3: Từ đó chú bé bỗng lớn nhanh như thổi.
+Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu quân giặc chết như ngả dạ đến đó.
- 2 HS nêu
 -----------------------------------------
Chiều: 	 	 Âm nhạc 
 --------------------------------------
 Đạo đức
 ---------------------------------------
 Luyện Tiếng Việt
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2015
Sáng 
 Tiết 1 + 2 Tiếng Việt
 ôn tập âm và chữ ghi âm
I. Mục tiêu
 	- HS nắm được cấu tạo của các âm đã học từ bài 1 đến bài 26, cách đọc các âm và cách viết các chữ ghi âm đó. Đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm đã học.
 	- Rèn kĩ năng đọc âm đúng, viết chữ ghi âm đúng, đều, đẹp.
 	- Giáo dục HS biết yêu thích môn học.
II. chuẩn bị:
 	 - GV : Bảng chữ cái, từ, câu ứng dụng
 	 - HS : Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1, bảng con.
III. các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức 
 Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc các âm gi, gh, ng, ngh, ch, nh, ph, tr, th, kh
- Viết các chữ ghi âm : nh, th, ô, ê.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung : 
 Tiết 1 : Ôn tập âm đã học
- Gọi HS nối tiếp kể tên các âm đã học:
( GV ghi bảng) 
* Được ghi bởi một con chữ: 
- GV nhận xét, chốt ý, cho HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
* Được ghi bởi hai con chữ: 
* Được ghi bởi ba con chữ: 
* Được ghi bằng hai cách: 
- ghi bằng c ( g, ng) trước những âm nào?
- ghi bằng k ( gh, ngh) trước những âm nào ?
* * GV rút ra quy tắc chính tả.
- Trước e, ê, i viết k, gh, ngh.
- Trước các nguyên âm còn lại viết c, ng, g.
* Những âm giống nhau nhưng có cách phát âm khác nhau.
- Lấy ví dụ về tiếng có chứa âm đã học
+ Tiếng có chứa âm b
+ Tiếng có chứa âm a.
* Luyện viết:
- GV đọc một số âm, tiếng, từ có chứa các âm đã học.
- GV nhận xét
* Củng cố
- GV chỉ bảng chữ cái
- Nhận xét tiết học.
* Dặn chuẩn bị tiết sau.
Tiết 2
* Kiểm tra bài cũ
- Hôm nay ta học bài gì ? 
* Luyện đọc
- Đọc bảng 
+ Cho HS đọc bảng chữ cái theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Đọc từ ( câu) ứng dụng:
+ GV ghi bảng: cá trê, ngõ nhỏ, nhà ga, quả khế, phố xá;
 nghỉ hè, bố mẹ cho bé hà và chị nga ra nhà chú lê. ở đó có đủ thứ quả: mơ, nho, khế, thị, na.
* Luyện viết vở: 
- Cho HS viết vở các từ: quả nho, gồ ghề, phố xá.
+ Nhận xét một số bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố : 
- Nêu nội dung giờ học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : 
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị : Bài 28 : Chữ thường - chữ hoa.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS nối tiếp kể: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, m, n, l, o, ô, ơ, u,ư, v, s, x, r, t, y, q, p.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS kể: ch, th, gh, ng, tr, nh, ph, qu,gi, kh.
- ngh.
- c(cờ) được ghi bằng c và k; âm gờ được ghi bằng g và gh; âm ngờ được ghi bằng ng và ngh.
+ ghi bằng c trước các âm a, ă, â, o, ô,ơ, u, ư.
+ ghi bằng k( gh, ngh) trước các âm e, ê, i.
- HS nêu: n - l; x- s, ch - tr.
- HS tự nêu: bà, bố, bé, bể, ....
- má, na, cha, xá, ....
- HS ghi vào bảng con: th, h, k, chì đỏ, chú thỏ...
- HS đọc.
- Ôn tập âm và chữ ghi âm.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết vào vở mỗi từ 2 dòng.
- 2 HS nêu
 -----------------------------------------------------------
 Tiết 3	Toán
 phép cộng trong phạm vi 3
I. Mục tiêu
 - HS thuộc bảng cộng trong phạm vi 3. Biết cách làm tính cộng trong phạm vi 3.
 - Rèn kĩ năng đọc, làm tính cộng trong phạm vi 3.
 - Giáo dục HS hăng say học tập môn Toán.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. chuẩn bị:
 	 - GV : SGK, tranh minh hoạ, 
 	 - HS : SGK, bộ đồ dùng học Toán, vở bài tập ...
III. các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc, viết các số từ 0 đến 10 và ngược lại.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung 
b1 : Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3
* Phép cộng 1 + 1 = 2 : GV đưa hình vẽ 
- GV nêu bài toán: Có một con gà, thêm một con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà ?
- Một con gà thêm một con gà được mấy con gà?
+ GV chốt ý 
- Một thêm một bằng mấy ?
- Ta viết một thêm một bằng hai như sau : 1 + 1 = 2
+ Giới thiệu : dấu + gọi là “ cộng” ; đọc là “ Một cộng một bằng hai” 
* Phép cộng : 1 + 2 = 3 và 2 + 1 = 3 hướng dẫn tương tự
* GV chỉ vào 3 công thức và nêu : 
1 + 1 = 2 ; 1 + 2 = 3 ; 2 + 1 = 3 là phép cộng
* GV đưa hình vẽ hỏi : 
+ Hình 1 có mấy chấm tròn ? 
+ Hình 2 có mấy chấm tròn ? 
+ Cả 2 hình có mấy chấm tròn ? 
- Muốn biết cả 2 hình có mấy chấm tròn ta làm phép tính gì ?
- Lấy mấy cộng mấy ?
- GV chốt ý : 2 + 1 cũng giống 1 + 2 
( vì đều bằng 3 ) 
b2. Thực hành
Bài 1 : GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn cách làm
- Cho HS làm cá nhân
- GV nhận xét. 
Bài 2 : GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn cách làm
- Cho HS làm cá nhân
- GV nhận xét. 
Bài 3 : GV nêu yêu cầu của bài: Nối phép tính với số thích hợp.
- GV hướng dẫn cách làm
- Cho HS thảo luận nhóm 4
- GV nhận xét. 
4. Củng cố :
- Nêu nội dung giờ học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
- 2 hs lên bảng
- HS viết bảng con
- HS quan sát
- Vài HS nêu lại bài toán.
- Vài HS trả lời: Một con gà thêm một con gà được hai con gà .
- Vài HS trả lời: Một thêm một bằng hai.
- HS theo dõi
- HS nối tiếp đọc
- HS viết bảng con và đọc.
- HS theo dõi
- HS nối tiếp đọc phép cộng
- HS nối tiếp trả lời
+ Hình 1 có 2 chấm tròn.
+ Hình 2 có 1 chấm tròn.
+ Cả 2 hình có 3 chấm tròn.
- Muốn biết cả 2 hình có mấy chấm tròn ta làm phép tính cộng.
- Lấy 1 + 2 = 3 hoặc 2 + 1 =3
- HS nối tiếp đọc 
- 2 HS nêu yêu cầu của bài : Tính
- HS theo dõi
- HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm
1 + 1 =2 ; 1 + 2 =3 ; 2 + 1 = 3
- 2 HS nêu yêu cầu của bài : Tính.
- HS theo dõi
- HS lớp làm bảng con
- 3 em báo cáo
+
+
+
 1 1	2
 1 2 1
 2 3 3
- HS nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
 2 + 1
 1 + 1
 1 + 2
- HS nhận xét
- 2 HS nêu
 -----------------------------------------------
 Tiết 4 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
	 -----------------------------------------------
 Chiều: Luyện Tiếng Việt
 --------------------------------------------- 
 Luyện Tiếng Việt
 --------------------------------------------
 Luyện Toán
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2015
Sáng Tiết 1 Toán
 luyện tập(trang 45)
I.Mục tiêu
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép cộng.
 	 - Rèn kĩ năng làm tính cộng nhanh, đúng theo yêu cầu.
 - Giáo dục HS hăng say học tập môn Toán.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5 (a).
II. chuẩn bị:
 	 - GV : SGK, tranh minh hoạ, 
 - HS : SGK, vở bài tập ...
III. các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc, viết bảng cộng trong phạm vi 3
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung 
Bài 1 : GV nêu yêu cầu của bài: Số?
- GV hướng dẫn cách làm : Nhìn hình viết số thích hợp vào ô trống.
- Cho HS làm cặp 
- GV nhận xét. 
Bài 2 : GV nêu yêu cầu của bài: Tính.
- GV hướng dẫn cách làm
- Cho HS làm cá nhân
- GV nhận xét. 
Bài 3: (cột 1) GV nêu yêu cầu của bài: Số?
- GV hướng dẫn cách làm cột 1
- Cho HS thảo luận nhóm 4
- GV nhận xét. 
Bài 5(a) : GV nêu yêu cầu của bài: Viết phép tính thích hợp.
- GV hướng dẫn cách làm : Nhìn hình viết số thích hợp vào ô trống.
- Cho HS làm cặp 
- GV nhận xét. 
Nếu còn thời gian hướng dẫn HS làm bài 3(cột 2,3), bài 4, bài 5(b). 
4. Củng cố : 
- Nêu nội dung giờ học
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng 
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi
- HS thảo luận
- Đại diện cặp trình bày:
+ Hình bên trái có 2 con thỏ, hình bên phải có 1 con thỏ, tất cả có 3 con thỏ. Ta có các phép cộng: 2 + 1 =3 ; 1 + 2 = 3
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi
- HS làm bảng con, 3 em lên bảng làm :
+
+
+
 1 2	1
 1 1 2
 2 3 3
- HS nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày:
1
2
1 + 1 = 	 1 + 	 = 2 
1
+ 1 = 2
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi
- HS thảo luận cặp đôi
- Đại diện cặp trình bày ( 1 + 2 = 3)
1
3
2 + 1 = 	 2 + 	 = 3 
2
+ 1 = 3
- 2 HS nêu
 --------------------------------------------------------
 Tiết 3 + 4	Tiếng Việt
 Bài 28 : chữ thường – chữ hoa
I. Mục tiêu
 - Bước đầu nhận diện được chữ in hoa. Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng. Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Ba Vì. 
 	- Rèn kĩ năng đọc, viết, nói thành thạo.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. chuẩn bị:
 - GV : Bảng chữ thường- chữ hoa, tranh 
 - HS : Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1, bảng con.
III. các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài : y- tr
- Viết : y tế, tre ngà
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung : Tiết 1 
b1. Nhận diện chữ hoa
- GV giới thiệu chữ in hoa
- GV nêu câu hỏi : Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường nhưng kích thước lớn hơn ? Chữ in hoa nào không giống chữ in thường ?
- GV chỉ chữ in hoa trong bảng gọi HS đọc
+ GV nhận xét
- GV che phần chữ in thường gọi HS đọc chữ in hoa
+ GV nhận xét, chỉnh sửa
Tiết 2
b2. Luyện tập
* Kiểm tra bài cũ
- Hôm nay ta học bài gì ? 
* Luyện đọc
- Đọc bảng 
+ Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Đọc câu ứng dụng
+ Treo tranh, gọi HS trả lời: Tranh vẽ gì ? 
+ GV giảng, nêu câu: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
+ GV gọi HS đọc 
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm ghi chữ in hoa
- GV giảng : Chữ đứng đầu câu, tên riêng viết âm đầu bằng chữ in hoa.
- Đọc SGK
* Luyện nói 
- GV treo tranh, hỏi HS: Tranh vẽ gì ?
- Nêu chủ đề luyện nói ? 
- GV giới thiệu về địa danh Ba Vì: Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Tương truyền cuộc chiến giữa hai vị thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh diễn ra ở đây. Hiện nay ở đây có nông trường bò sữa nổi tiếng và là khu du lịch lí tưởng.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, nói về những điều mình biết về Ba Vì qua tranh vẽ.
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố : 
- Nêu nội dung giờ học
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Ôn bài, chuẩn bị : 
Bài 29 : ia.
- 2 HS đọc SGK.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS theo dõi
- HS nối tiếp trả lời
+ Giống : c, e, ê, i, k, l, o, ô, ơ, p, s, t, u, ư, v, x, y
+ Không giống : a, ă, â, b, d, đ, h, m, n, q, r
- HS nối tiếp đọc
- HS nhận xét
- HS nối tiếp đọc
- HS nhận xét
-  chữ thường, chữ hoa.
- HS nối tiếp đọc.
+ HS nối tiếp trả lời: Tranh vẽ cảnh hai chị em đang đi trên đường có nhiều cỏ cây, hoa lá rất đẹp. 
+ HS theo dõi .
+ HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ HS nối tiếp trả lời: Bố, Kha, Sa Pa.
- HS theo dõi .
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS nối tiếp trả lời: Tranh vẽ cảnh đàn bò đang gặm cỏ.
- .. Ba Vì
- HS theo dõi 
- HS thảo luận cặp nói thành câu.
- Đại diện trình bày.
- HS nhận xét
- 2 HS nêu
 ---------------------------------------------
Chiều: Luyện Tiếng Việt
 ------------------------------------------
 Luyện Tiếng Việt
 -----------------------------------------
 Luyện Toán
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2015
Sáng Tiết 1 + 2 Tiếng Việt
 Bài 29: học vần: ia
I. Mục tiêu
 - HS đọc và viết được ia, lá tía tô. Đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần ia. Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Chia quà.
 	- Rèn kĩ năng đọc, viết, nói thành thạo.
 	- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. chuẩn bị:
 	 - GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 	 - HS : Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1, bảng con.
III. các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bảng chữ thường, chữ hoa
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung: Tiết 1 
b1. Dạy vần : ia
* Nhận diện vần
- GV viết vần ia
- Vần ia được tạo bởi âm nào ?
- So sánh ia và i
* Đánh vần 
- Gọi HS đánh vần
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
- Đã có vần ia, muốn có tiếng tía thì thêm âm gì và dấu gì?
- Ghép tiếng tía 
- GV viết bảng: tía
- Cho HS phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng: tía.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Đọc trơn từ khoá : lá tía tô
- GV giảng từ bằng vật thật
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ia ?
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết bảng các từ: 
 tờ bìa, lá mía, vỉa hè.
- Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm tiếng có vần mới học.
- GV nhận xét và cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- GV giải nghĩa các từ ngữ trên.
*Viết bảng 
- GV viết mẫu ia, lá tía tô, 
 ia 
 la tia to
- GVgọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. (chú ý nét nối i sang a)
- GV hướng dẫn quy trình viết.
- GV quan sát, uốn nắn
- Kiểm tra và nhận xét
Tiết 2
b2. Luyện tập
* Kiểm tra bài cũ
- Hôm nay ta học vần gì ? Vần đó có trong tiếng gì ?
* Luyện đọc
- Đọc bảng 
+ Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Đọc câu ứng dụng
+ Treo tranh, gọi HS trả lời: Tranh vẽ gì ? 
+ GV giảng, nêu câu: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
+ GV gọi HS đọc 
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới học
- Đọc SGK
* Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- GV quan sát, uốn nắn
* Luyện nói 
- GV treo tranh, gọi HS trả lời: Tranh vẽ gì ?
- Nêu tên bài luyện nói ? 
- Yêu cầu HS quan sát tranh rồi trả lời:
+ Em thấy gì trong tranh ? 
+ Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh ?
+ Bà chia quà gì ? Các em nhỏ vui hay buồn ?
+ Bà vui hay buồn ? 
+ ở nhà em, ai hay chia quà cho em ?
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố : Nêu nội dung giờ học.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị : Bài 30: ua- ưa.
- 2 HS đọc SGK.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS theo dõi
- 2 HS trả lời: Vần ia được tạo bởi nguyên âm đôi ia.
- HS nối tiếp trả lời :
+ Giống nhau : đều có âm i. 
+ Khác nhau: vần ia có thêm âm a.
- HS nối tiếp đọc: i- a- ia
- ...thêm âm t và dấu sắc.
- HS ghép bảng cài
- HS đọc cá nhân, đồng thanh: tờ - ia - tia- sắc - tía.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS nối tiếp trả lời: bia, hia, kia, mía, bìa...
- HS theo dõi.
- HS thảo luận và trả lời: bìa, mía, vỉa.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS theo dõi 
- HS trả lời
- HS theo dõi và viết trên không
- Cả lớp viết bảng.
- .vần ia có trong tiếng tía
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ HS nối tiếp trả lời: Tranh vẽ em nhổ cỏ, chị tỉa lá.
+ HS theo dõi 
+ HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ HS nối tiếp trả lời: tía.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS theo dõi và viết vở.
- HS nối tiếp trả lời: Tranh vẽ cảnh bà đang chia quà cho cháu.
- Chia quà 
- Vẽ bà và hai em bé.
- Bà đang chia quà cho hai em nhỏ trong tranh.
- Bà chai quả chuối, quả hồng. Các em nhỏ rất vui.
- Bà rất vui.
- HS trả lời.
- 2 HS nêu
 ---------------------------------------------
	Tiết 3 Tự nhiên, xã hội
 --------------------------------------------
 Tiết 4	Thủ công
 -------------------------------------------------------------
	Chiều	Âm nhạc
 ---------------------------------------------
 Mĩ thuật
 ---------------------------------------------
	Thể dục
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2015
Sáng Tiết 1 	Tập viết
 cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ
I.Mục tiêu
 - HS viết đúng các từ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số , cá rô, phá cỗ kiểu chữ thường, cỡ vừa theo mẫu.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đều, đẹp các chữ theo yêu cầu.
 - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II. chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, phấn màu
 - HS: Vở tập viết, bảng, phấn, bút.
III. các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ 
- Viết các chữ : lá tía tô
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung:
 * Hướng dẫn HS viết chữ
- Đọc tên các chữ cần viết
- GV hướng dẫn HS viết lần lượt các chữ theo thứ tự 
+ GV viết mẫu chữ cử tạ:
 cu ta
 Chữ cử, (tạ) gồm mấy con chữ ? Con chữ nào viết trước, con chữ nào viết sau ? Độ cao của các con chữ như thế nào ? Điểm đặt bút, điểm dừng bút của chữ cử, tạ ở đâu? 
+ Cho HS viết bảng con
+ GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
 + GV viết mẫu chữ
 tho xe ; chu so
 ca ro ; pha co
+ Các chữ trên hướng dẫn tương tự
* Thực hành	
- Cho HS viết theo thứ tự các chữ vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn
- Đánh giá một số bài.
4. Củng cố: 
- Nêu nội dung giờ học.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: Nho khô, nghé ọ, chú ý.
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh: cử tạ, thợ xẻ, chữ số , cá rô, phá cỗ 
- HS theo dõi
- HS theo dõi và nối tiếp trả lời: chữ cử gồm con chữ c viết trước, con chữ ư viết sau, dấu hỏi trên đầu chữ ư ; chữ tạ gồm con chữ t viết trước, con chữ a viết sau, dấu nặng dưới chữ a.
- HS viết bảng con
- HS viết vở.
- 2 HS nêu
 -------------------------------------------------- 
 Tiết 2	Tập viết
 nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía
I.Mục tiêu
 	 - HS viết đúng các chữ nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía theo mẫu.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đều, đẹp các chữ theo yêu cầu.
 - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II. chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, phấn màu
 	 - HS: Vở tập viết, bảng, phấn, bút.
III. các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết các chữ: lễ, bờ, cọ, hổ
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
 * Hướng dẫn HS viết chữ
- Đọc tên các chữ cần viết.
- GV hướng dẫn HS viết lần lượt các chữ theo thứ tự:
+ GV viết mẫu chữ nho khô:
 nho kho
 Chữ nho,( khô) gồm mấy con chữ ? Con chữ nào viết trước, con chữ nào viết sau ? Độ cao của các con chữ như thế nào ? Điểm đắt bút, điểm dừng bút của chữ nho, khô ở đâu ? 
+ Cho HS viết bảng con
+ GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
+ GV viết mẫu chữ:
 nghe o ; chu y, 
 ca tre ; la mia
+ Các chữ trên hướng dẫn tương tự
* Thực hành	
- Cho HS viết theo thứ tự các chữ vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn
- Nhận xét một số bài.
4. Củng cố: 
- Nêu nội dung giờ học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài: Xưa kia, mùa dưa,...
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con.
- HS đọc cá nhânđồng thanh: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía
- HS theo dõi
- HS theo dõi và nối tiếp trả lời: chữ nho gồm hai con chữ, con chữ nh viết trước, con chữ o viết sau; chữ khô gồm hai con chữ, con chữ kh viết trước, con chưc ô viết sau. 
- HS viết bảng con
- HS viết vở.
- 2 HS nêu
 ---------------------------------------------
 Tiết 3 Toán
 phép cộng trong phạm vi 4
I.Mục tiêu
 - HS thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. Biết cách làm tính cộng trong phạm vi 4. Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 	 - Rèn kĩ năng đọc, làm tính cộng trong phạm vi 4.
 - Giáo dục HS hăng say học tập môn Toán.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3( cột 1), bài 4.
 II. chuẩn bị:
 	 - GV : SGK, tranh, bảng phụ.
 - HS : SGK, vở bài tập.
III. các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ 
- Viết phép tính rồi đọc : 1 + 1 =  , 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc