Giáo án Lớp ghép 2 và 3 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Luận

Tiết 4:

 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3

Môn:

Tên bài

I-Mục tiêu:

II- Đồ dùng.

III- Các HĐ Toán:

Tiết 76:

NGÀY GIỜ.

1, KT: Nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết các buổi và gọi tên các giờ tương ứng trong một ngày. Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian ngày giờ. Củng cố biểu tượng về thời gian, thời điểm, khoảng thời gian và các buổi sáng, chiều, trưa, tối.đêm và đọc đúng đồng hồ.

2, KN: Bước đầu có hiểu biết về thời gian trong đời sống thực tể trong hàng ngày.

3, TĐ: Yêu thích toán

- SGK

- SGK, VBT Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 47:

ĐÔI BẠN (T2)

- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn.

- Kể tự nhiên phân biệt lời kể với lời nhân vật

- Lắng nghe bạn kể chuyện và biết nhận xét.

- Tranh minh hoạ cho chuyện kể

- SGK

HĐKĐ BVN tổ chức cho chơi trò chơi "Tìm người tài giỏi" để nêu thời gian trong một ngày gồm mấy buổi? BVN tổ chức cho chơi trò chơi "Tìm người tài giỏi" để nêu giọng đọc của bài.

1 GV: GTB, ghi bảng.

HD thảo luận về nhịp sống tự nhiên hàng ngày.

- Chia nhóm đưa yêu cầu cho HS thảo luận. - Cho hs đọc lại bài.

2

 HS: Thảo luận nhóm. Hs: quan sát từng tranh minh hoạ.

Gv: H¬ướng dẫn hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

3 GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận

Nhận xét và giảng 1 ngày có 24 giờ và tên gọi các buổi trong ngày.

- Kết hợp giới thiệu tên đồng hồ. - 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn

4 - HS: Quan sát hình vẽ làm bài trong nhóm. - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện

5 - GV: Gọi HS trả lời câu hỏi bài 1và nhận xét.

- Bài 2. Cho HS quan sát trả lời. HS: Thi kể theo tranh.

- Nhận xét hs kể.

6 GV: Nhận xét, sửa chữa bài 2 HS: Bình chọn nhóm kể hay nhất.

- 1hs giỏi kể lại toàn bộ truyện.

Củng cố Dặn dò BCS cho lớp chia sẻ bài học

Nghe Gv chia sẻ, dặn dò: Chuẩn bị bài cho tiết sau

 

doc 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp ghép 2 và 3 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bạn.
 Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã 
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Yêu thích chính tả.
- Viết sẵn nội dung bài tập 2
- SGK, VBT
HĐKĐ
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu các buổi trong ngày.
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu quy tắc chính tả.
1
GV: GTb, ghi bảng. HD làm bài 1
Gọi HS nói mẫu số giờ, cho HS chỉ và nói theo cặp.
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
2
HS: Quan sát và nói theo cặp bài 1.
Nhận xét
GV : hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
3
GV: Nhận xét chữa bài 1.
Bài 2: Cho HS quan sát tranh HD HS liên hệ và nhận xét. Cho HS quan sát tranh 2, 3 nói theo cặp, nhận xét.
HS: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
4
HS: Quan sát tranh nói theo cặp, nhận xét.
GV : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi, Gv cùng HS nhận xét 
HS: làm bài tập 2a 
Lời giải đúng:
a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu
5
GV: GTb, ghi bảng. HD làm bài 1
Gọi HS nói mẫu số giờ, cho HS chỉ và nói theo cặp.
HS: chữa bài
6
HS: Quan sát và nói theo cặp bài 1.
Nhận xét
GV : KT lại bài trong VBT của HS.
Củng cố - dặn dò
BCS cho lớp chia sẻ bài học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Môn.
Tên bài.
I- Mục tiêu:
II- Đồ dùng.
III- Các HĐ
Kể chuyện
Tiết 16: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
1, KT: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm kể bằng lời của mình.
.2, KN: Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
3, TĐ: Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
- GV: SGK, SGV
- HS: SGK
 Tự nhiên xã hội.
Tiết 31: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI.
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
- Có kĩ năng quan sát.
- Yêu thích môn học.
- GV: SGK, các hình trong SGK
- HS: SGK, VBT 
KĐộng
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu các nhân vật trong chuyện Hai anh em.
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu nội dung bài trước.
1
GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện
HS: Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang sống.
2
HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình 
GV: Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Giới thiệu thêm một số hoạt động như: Khai thác quặng (ở văn bàn ), kim loai đồng hồ (Bát Xát), lắp ráp ô tô, xe máyđều gọi là hoạt động công nghiệp.
3
Cho HS kể trong nhóm
HS: quan sát hình trong SGK và thảo luận nhóm 4:
- HS nêu tên hoạt động đã quan sát được.
- 1 số nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
4
HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện
GV: Cho hs báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt..gọi là hoạt động công nghiệp
5
HS: Kể theo vai trong nhóm
HS: Thảo luận nhóm
- Kể được tên một số chợ, siêu thị, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó.
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
GV: Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại
6
GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện 
HS: liên hệ. 
Củng cố -Dặn dò
BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: 
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Môn:
Tên bài:
I- Mục tiêu:
II- Đồ dùng:
III- Các HĐ:
Chính tả: ( nghe viết )
Tiết 31: 
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
1, KT: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn viết. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm vần dễ lẫn 
2, KN: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
GV: SGK
HS: SGK, VBT
Toán:
Tiết 77:
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC.
- Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. Học sinh biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, nhanh.
- Yêu thích toán.
GV: Phiếu bài tập
HS: SGK, VBT
HĐKĐ
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu quy tắc chính tả.
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đơn giản.
1
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
Gv: HDHS làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức.
- Hướng dẫn hs nắm được biểu thức và nhớ.
- Hướng dẫn học sinh nắm được giá trị của biểu thức.
2
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
HS: Làm bài tập 1
a. 125 + 18 = 143. Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143.
b. 161 + 18 = 11. Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 
HS: Tập viết chữ khó viết
GV: Hướng dẫn làm bài tập 2
 Nối vào ô trống thích hợp. 
3
GV: Nêu nội dung bài viết
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
HS: Làm bài tập 2 vào vở.
4
HS làm bài tập vào phiếu.
GV: HDHS: Làm bài 2 trong VBT. Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
GV: Chữa bài tập 2, HS chữa bài
Củng cố -
Dặn dò
 BCS cho lớp chia sẻ tiết học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Môn:
Tên bài:
I- Mục tiêu:
 Đồ dùng:
III- Các HĐ
Tự nhiên xã hội .
Tiết 16:
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
1, KT: Biết được các thành viên trong nhà trường, Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, GV và các nhân viên khác và học sinh.
2, KN: Quan sát, trình bày.
3, TĐ: Yêu các cán bộ GV, nhân viên, HS trong trường mình.
GV: Tranh minh hoạ.
HS: SGK, VBT
Thủ công.
Tiết 16: CẮT DÁN CHỮ E.
- Biết cách vẽ, cắt dán chữ E.
- Kẻ cắt dán được chữ E đúng quy trình kĩ thuật .
- HS có hứng thú cắt chữ .
GV: Mẫu chữ, quy trình cắt.
HS: SGK, VBT
HĐKĐ
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu tên trường em đang học.
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu các chữ đã được cắt, được học.
1
GV: GTB, ghi bảng.
GV: Gọi HS Kể tên những phòng học ở trường .
- HS: Nêu lại quy trình cắt dán chữ V
2
HS: Làm việc với SGK.
(Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường).
- Chia nhóm giao nhiệm vụ.
HS: quan sát thảo luận nhóm.
GV: GTB, ghi bảng.
 HĐ1: Quan sát nhận xét.
Cho HS quan sát và nhận xét về độ cao và độ rộng.
3
GV: Làm việc cả lớp: nêu những kết quả đã thảo luận.
GV: Nhận xét bổ sung kết luận.
HDHS: Thảo luận các thành viên của trường và trả lời
HS: Chuẩn bị đồ dùng và quan sát quy trình 
4
HS thảo luận
GV: HD mẫu.
Kẻ chữ E
Cắt chữ E
Cho HS thực hành
5
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo 
Cho HS chơi trò chơi
HS: Thực hành kẻ, cắt chữ
6
HS: chơi trò chơi
GV: HD dán chữ E
Yêu cầu nhắc nhở cho HS dán chữ.
7
GV: Nhận xét
 HS: Thực hành dán chữ
8
HS: Chữa bài trong VBT
GV: Nhận xét đánh giá sản phẩm.
Cho HS trưng bày
Củng cố Dặn dò
BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận về tiết học.
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nói về cán bộ GV, nhân viên trường học của mình cho HS cùng nghe. Dặn chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: 26/11/2016
 Ngày giảng: 30/11/2016
 THỨ TƯ
 Tiết 1 : 
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn.
Tên bài 
I- Mục tiêu:
II- Đồ dùng
III- Các HĐ
Toán:
Tiết 78: NGÀY THÁNG
1, KT: Biết đọc tên ngày trong tháng. Biết xem lịch, biết đọc thứ ngày tháng trên lịch. Làm quen với đơn vị đo thời gian ngày tháng. Củng cố nhận biết về các đơn vị do thời gian, ngày, tuần, lễ tiếp tục củng cố biểu tượng để trả lời..
2, KN: Quan sát, vận dụng
3, TĐ: Yêu thích môn học
GV: Lịch treo tường.
HS: SGK, VBT
Tập đọc:
Tiết 48: VỀ QUÊ NGOẠI
- Rèn đọc thành tiếng đọc đúng các từ khó trong bài: Đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi.
Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát. Hiểu các từ ngữ trong bài: Hương trời, chân đất. Hiểu nội dung bài
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu.
- Yêu thích môn học.
GV: Tranh minh hoạ
HS: SGK
HĐKĐ
BVN cho lớp chơi trò chơi "Tìm người tài giỏi" để nêu đơn vị đo thời gian đã học.
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu nội dung bài trước.
1
GV: GTB, ghi bảng.
- Giới thiệu tên các ngày trong tháng, giới thiệu lịch và cấu chúc của tờ lịch.
HD cách đọc các ngày trong tháng .
Gọi HS đọc. Nhận xét. 
HS: Đọc bài trước trong sgk
2
HS: Đọc các ngày trong tháng theo nhóm.
1 HS chỉ – 1 HS nêu ngày
GV: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
3
GV: Gọi HS nhìn tờ lịch trả lời.
Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Đọc tên các ngày trong tháng.
Nhận xét. HD làm bài tập 1.
Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
4
HS: Làm bài 1 +2
Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK.
 Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ?
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ
5
GV: Nhận xét – HD làm bài 3 + 4 cho HS làm 
Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc lòng bài thơ. Hs thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
6
HS: Làm bài 3+4.
Nhận xét
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
Củng cố -
Dặn dò.
BCS cho lớp chia sẻ tiết học
Nghe Gv chia sẻ, dặn dò: Xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn.
Tên bài.
I- Mục tiêu:
II-Đồ dùng.
III- Các HĐ
Tập đọc:
Tiết 48: THỜI GIAN BIỂU
1, KT: Rèn đọc thành tiếng.
Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc đúng các số chỉ giờ. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột các dòng.
Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch. Hiểu từ thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian 
2, KN: Rèn kĩ năng đọc, hiểu bài
3, TĐ: Yêu thích môn học
GV: Tranh minh hoạ 
HS: SGK
Toán:
Tiết 78: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC.
- Biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia.
- Vận dụng làm tính và tính, giải toán.
- Yêu thích toán
GV: SGK
HS: SGK, VBT
HĐKĐ
BVN cho lớp chơi trò chơi "Tìm người tài giỏi" để nêu ND bài trước.
BVN cho lớp chơi trò chơi "Tìm người tài giỏi" để nêu các phép tính trong bảng nhân, chia.
1
 GV: Đọc mẫu toàn bài:
 Hướng dẫn HS luyện đọc câu trong nhóm 
HS: Làm VD sau 
 23+ 12- 25 = ?
2
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
GV: Hướng dẫn hs nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức.
Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ?
3
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Làm bài tập 1
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào SGK.
205 + 60 + 3 = 265 +3
 = 268
268 - 68 + 17 = 200 +17
 = 217
4
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
GV: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài 2, 3
15 x 3 x 2 = 45 x 2
 = 90
48 : 2 : 6 = 24 : 6
 = 4 
8 x 5 : 2 = 40 : 2
 = 20 
5
GV: HDHS tìm hiểu nội dung bài
HS: Làm bài 2, 3 vào vở
6
HS: Tìm hiểu nội dung bài và luyện đọc lại.
GV: Nhận xét và chữa bài
Củng cố - dặn dò
BCS cho lớp chia sẻ tiết học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn.
Tên bài.
I- Mục tiêu:
II- Đồ dùng.
III- Các HĐ.
Thủ công.
Tiết 16: GẤP, CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (T2).
1, KT: Tiếp tục cắt dán biển báo giao thông, cấm xe đi ngược chiều.
2, KN: Cắt dán được biển báo giao thông đẹp.
3, TĐ: Có ý thức chấp hành luật giao thông.
GV: Mẫu biển báo giao thông, quy trình.
HS: Kéo, giấy thủ công, vở
Đạo đức.
Tiết 16:
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (T1)
- Học sinh hiểu: Thương binh, lịêt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc. Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ 
- HS biết cách làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới gia đình thương binh liệt sĩ..
GV: SGK
HS: VBT
HĐKĐ
BVN cho lớp khởi động trò chơi: Hát chuyền đồ vật để nêu nội dung bài tiết trước.
BVN cho lớp khởi động trò chơi: Hát chuyền đồ vật để nêu nội dung bài tiết trước.
1
GV: GTB, ghi bảng
 HD thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông, cấm đi ngược chiều.
- Cho HS quan sát mẫu nhắc lại quy trình, gấp cắt dán.
HS: Đọc thầm các câu hỏi cuối truyện.
2
HS: Thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đi ngược chiều. 
GV: Kể chuyện Một chuyến đi bổ ích
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7?
- Qua truyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
- Kết luận.
3
GV: Quan sát thực hành uốn nắn gợi ý.
Hs: Thảo luận nhóm 4 để thực hiện bài tập 2.
4
HS: Thực hành
Gv: Cho đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Các việc a,b, c là những việc lên làm
5
GV: theo dõi
- Tự liên hệ bản thân những việc gì đối với thương binh, liệt sĩ.
6
HS: Thực hành
GV: Cho HS trưng bày sản phẩm nhận xét đánh giá 
GV: Nhận xét 
Củng cố
Dặn dò
BCS cho lớp chia sẻ tiết học
Nghe Gv chia sẻ, dặn dò: Làm lại các sản phẩm chưa đẹp; biết quan tâm gia đình thương binh, liệt sĩ. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn:
Tên bài.
I- Mục tiêu:
II- Đồ dùng:
III- Các HĐ:
Chính tả( Nghe viết)
Tiết 32: TRÂU ƠI!
1, KT: Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: Trình bày đúng đoạn viết, củng cố quy tắc viết chính tả và làm các bài tập
2, KN: Rèn viết đúng, đẹp.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
GV: SGK
HS: SGK, VBT
Tập viết
Tiết 16: ÔN CHỮ HOA M
- Củng cố cách viết chữ hoa M thông qua các bài tập ứng dụng
- Rèn viết đúng, đẹp
- Yêu thích môn học.
GV: Chữ mẫu
HS: Vở
HĐKĐ
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu quy tắc chính tả.
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu tư thế ngồi viết bài 
1
GV: GTB, ghi bảng.
HD nghe viết.
- GV: đọc bài viết gọi 1 em đọc lại bài viết HD nhận xét về nội dung cách trình bày, cho HS viết từ khó
HS: QS chữ hoa M
2
HS: Viết ra nháp từ khó
GV: GTB, ghi bảng .
* HD luyện viết trên bảng con.
 Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
GV: HD nhắc HS cách viết, cho HS viết.
3
GV: Đọc cho HS viết bài, đọc cho HS soát lại bài.
Thu 1/ 2 bài chấm, nhận xét, HD làm bài tập
Cho HS làm bài tập
HS: Viết bảng con những chữ hoa
4
HS: làm bài tập
 GV: HD viết trong vở
5
GV: Nhận xét chữa bài, HD gợi ý cho HS làm
 HS viết vở tập viết
6
HS: 1 em làm bảng lớp
Lớp làm nháp
GV: theo dõi HS viết trong vở tập viết, chấm nhận xét bài viết.
7
GV: Gọi HS nêu kết quả bài làm, nhận xét chữa
HS: Xem lại bài viết
Củng cố -
Dặn dò
BCS cho lớp chia sẻ tiết học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: 26/11/2016
 Ngày giảng: 01/12/2016
 THỨ NĂM
 Tiết 1 : 
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn.
Tên bài
I- Mục tiêu:
II-Đồ dùng.
III- Các HĐ
Toán.
Tiết 79: 
THỰC HÀNH XEM LỊCH
1, KT: Biết xem lịch, biết đọc thứ ngày tháng trên lịch. Làm quen với đơn vị đo thời gian ngày tháng. Củng cố nhận biết về các đơn vị do thời gian, ngày, tuần, lễ tiếp tục củng cố biểu tượng để trả lời.
2, KN: Rèn kĩ năng quan sát, vận dụng.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
GV: Tờ lịch tháng, quyển lịch tháng 1 và tháng 4.
HS: SGK, VBT
Luyện từ và câu.
Tiết 16: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY
- Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn)
- Tiếp tục rèn về dấu phẩy.
- Yêu thích tiếng Việt.
GV: SGK, VBT
HS: SGK, VBT
HĐKĐ
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu các tháng trong năm.
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu thôn, xóm em ở?
1
HS : TL nhóm 2, trả lời: Một năm có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày?
HS: Làm bài tập 1 vào phiếu:
nhìn vào tờ lịch tháng 1 ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1
 - 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh.
2
GV: Chữa bài tập 1
HS: làm bài tập 1 vào VBT
3
HS nêu số ngày trong tháng và trong tuần sau đó làm bài tập 2
GV: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 2
* ở TP:
+ Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp.
+ Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc
* ở nông thôn:
+ Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng
+ Công việc: Cấy lúa, cày bừa
4
GV: Nhận xét, chữa bài tập 2
HS: Làm bài trong VBT
5
HS: làm bài 3, 4
GV: Nhận xét, chữa bài 
6
GV: Nhận xét, chữa bài 
HS: Chữa bài trong VBT
Củng cố-
Dặn dò
BCS cho lớp chia sẻ tiết học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài
I- Mục tiêu:
II- Đồ dùng.
III- Các HĐ
Luyện từ và câu
Tiết 16: TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
1, KT: Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
2, KN: Rèn kĩ năng đặt kiểu câu: Ai thế nào?
3, TĐ: Yêu thích môn học.
GV: SGK, VBT
HS: SGK, VBT
Toán
Tiết 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
- Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia. áp dụng đố giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức. Xếp 8 hình tam giác thành hình tứ giác (hình bình hành ) theo mẫu.
- Vận dụng làm tính và tính, giải toán.
- Yêu thích toán
GV: SGK, VBT
HS: SGK, VBT
KĐộng
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để đặt một câu kiểu Ai thế nào?.
BVN cho lớp chơi trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu các phép tính trong bảng chia, bảng nhân.
1
HS làm việc với SGK
GV: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Hướng dẫn hs nắm được quy tắc thực hiện.
2
GV: GTB, ghi bảng
Bài 1:Tìm từ trái nghĩa với từ cho trước. 
Cho HS đọc yêu cầu
GV nhắc lại yêu cầu và gọi HS làm mẫu
Nhận xét chữa
HS: Làm bài tập 1
HS nêu yêu cầu.
253 + 10 x 4 = 253 + 40 
 = 293
93 - 48 : 8 = 93 – 6
 = 87.
3
HS: làm bài tập 2 theo nhóm ghi ra giấy nháp
GV: Chữa bài tập 1
Hướng dẫn làm bài tập 2
4
GV: Gọi các nhóm nêu kết quả, GV nhận xét ghi bảng.
HS làm bài 2 vào VBT
HS: Làm bài tập 2
37 - 5 x 5 = 12 Đ
180 : 6 + 30 = 60 Đ
30 + 60 x 2 = 150 Đ	
282 - 100 : 2 = 91 S
5
HS: Các nhóm làm bài 3
GV: Nhận xét – HD bài 3
Bài giải
Cả mẹ và chị hái được số táo là:
 60 + 35 = 95 (quả)
Mỗi hộp có số táo là:
 95 : 5 = 19 (quả)
 Đáp số: 19 quả
6
GV cho các nhóm trình bày kết quả.
HS: Làm bài tập 4 (nếu còn giờ)
- HS quan sát hình mẫu.
- HS thảo luận cặp xếp hình
- Hs thi xếp hình.
7
HS: Chữa bài vào VBT
GV: Nhận xét, sửa chữa.
Củng cố
Dặn dò
BCS cho lớp chia sẻ tiết học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: 
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn.
Tên bài:
I-Mục tiêu:
II- Đồ dùng.
III- Các HĐ
Đạo đức
Tiết 16: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)
1, KT: Hiểu vì sao cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng cần làm gì và tránh những gì để giữ gìn trật tự vệ sinh những nơi công cộng .
2, KN: Biết làm một số công việc cụ thể để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
3, TĐ:Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, về sinh nơi công cộng.
GV: SGK
HS: VBT
Tự nhiên và xã hội
Tiết 32: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ.
- Phân biệt sự khác nhau giữ làng quê và đô thị
- Có kĩ năng quan sát, so sánh.
- Liên hệ với cuộc sống và sinh
 hoạt của nhân dân ở địa phương..
GV: SGK
HS: VBT
HĐKĐ
BVN cho lớp khởi động trò chơi: Hát chuyền đồ vật để nêu 
nội dung của bài trước.
BVN cho lớp khởi động trò chơi: Hát chuyền đồ vật để nêu 
nội dung của bài trước.
1
GV: Cho HS QS và Phân tích tranh
Nội dung tranh vẽ gì?
 Việc chen lấn nhau có tác hại gì?
Qua việc này em rút ra kinh nghiệm gì?
HS: quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng.
+ Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị)...
2
HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ
GV: Gọi các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
- Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy
3
GV kết luận: Chen xô dẩy nhau làm òn ào, gây cản trở cho việc diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
HS: Thảo luận nhóm 4.
- Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt.
4
HS: giải quyết một số tình huống
? Em biết những nơi công cộng là nơi nào? để giữ trật tự nơi công cộng em phải làm gì?
GV: Gọi một số hs lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị
5
GV: Gọi các nhóm nêu cách giải quyết tình huống.
KL: Trường học bệnh viện là nơi mang nhiều lợi ích cho các em vì vậy các em cần phải giữ trật tự nơi công cộng.
HS: Vẽ tranh về chủ đề: Thành phố, thị xã quê em sinh sống.
HS: Đọc phần bài học
Củng cố 
Dặn dò
BCS cho lớp chia sẻ tiết học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4: Thể dục
Tiết 32:
TRÒ CHƠI 
"NHANH LÊN BẠN ƠI", “VÒNG TRÒN”, "NHÓM BA NHÓM BÀY"
I-Mục tiêu:
1, KT: Tiếp tục chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
2, KN: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.
3, TĐ: Nghiêm túc
II- Điều kiện- phương tiện
- Trên sân trường.
- 1còi, kẻ sân chơi.
III- Các HĐ dạy học
HĐHT
HĐ của GV
HĐ của HS
A, Mở đầu
1. Nhận lớp
2. Khởi động
- Cho HS điểm danh
- Kiểm tra CSVC
- Phổ biến ND
- Cho HS KĐ dậm chân tại chỗ 2 lần x 8 nhịp
- Điểm danh
X x x x x x
 x x x x x
- Nghe
Giậm chân tại chỗ
X x x x x x
 x x x x x
B, Phần cơ bản
1, Ôn các động tác TD
2, Trò chơi
- “Vòng tròn”
- " Nhóm ba nhóm bảy:
- "Nhanh lên bạn ơi"
- Cho HS ôn 8 động tác thể dục đã học tập 2 lần x 8 nhịp
- Cho HS chơi trò chơi “Vòng tròn”
 chơi 2 – 3 lần
- Cho HS chơi trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”
 chơi 2 – 3 lần
- Cho HS chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
 chơi 2 – 3 lần
- Ôn 8 động tác thể dục
X x x x x x
 x x x x x
- Trò chơi : “Vòng tròn”, " Nhóm ba nhóm bảy, "Nhanh lên bạn ơi"
C, Phần kết thúc
1. Hồi tĩnh
2. Giao bài tập về nhà
- Cho HS đi thường theo nhịp và hát
- Cho thả lỏng cơ thể
-Dặn HS: Ôn các động thể dục đã học. Ôn lại trò chơi. Nhận xét tiết học
- Đi thường theo nhip và hàt
- Tập động tác thả lỏng
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 16: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: CÁ HEO VỚI 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc