Toán
Số 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7.
2. Kĩ năng: Đọc, đếm được từ 1 đến 8; biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 7. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- Cá nhân: Biết đọc, đếm số từ 1 đến 7.
- Nhóm: Biết làm các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1’).
HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 7:
+Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 7.
+Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 7.
- Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có sáu bạn đang chơi cầu trượt, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em?”.
-GV yêu cầu HS:
-Sau đó cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”sáu chấm tròn thêm một chấm tròn là bảy chấm tròn, sáu con tính thêm một con tính là bảy con tính”.
-GV chỉ vào tranh vẽ trong sách.Yêu cầu HS:
-GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là bảy”.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 7 in và số 7 viết.
-GV nêu:”Số bảy được viết bằng chữ số 7”.
-GV giới thiệu chữ số 7 in, chữ số 7 viết.
-GV giơ tấm bìa có chữ số 7:
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
GV hướng dẫn:
GV giúp HS:
HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (12’).
+Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7; nhận biết số lượng trong phạm vi 7; vị trí số 7 trong phạm vi từ 1 đến 7.
+Cách tiến hành:Hướng dẫnHS làm các bài tập ở SGK
*Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán.
GV hướng dẫn HS viết số 7:
GV nhận xét bài viết của HS.
*Bài 2: HS làm ở phiếu học tập.
GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 7.VD:Có mấy con bướm trắng, mấy con bướm xanh ? Trong tranh có tất cả mấy con bướm? Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại.
GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại:
GV KT và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3: HS làm phiếu học tập.
GV HD HS làm bài :
GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét.
*Bài 4: HS làm ở vở Toán.
HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 7.
GV chấm một số vở và nhận xét.
HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 4 ’).
Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 7 bằng các tờ bìa các chấm tròn và các số.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
- HS xem tranh
-TL:” Có tất cả 7 em”.
-HS lấy ra 6 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: sáu hình tròn thêm một hình tròn là bảy hình tròn.
-Quan sát tranh.
-Vài HS nhắc lại.
-HS đọc:”bảy”.
HS đếm từ 1 đến 7 rồi đọc ngược lại từ 7 đến 1.
HS nhận ra số 7 đứng liền sau số 6 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
- HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 7”.
-HS viết số 7 một hàng.
-HS đọc yêu cầu:” Điền số”.
-HS viết số thích hợp vào ô trống.
-HS trả lời:
7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5.
7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
-HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
-HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1.
-Nhận biết số 7 là số đứng liền sau số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
-HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”.="" hs="" làm="" bài="" xong="" đổi="" vở="" chấm="" bài="" của="">,>
HS thực hành chơi thi đua giữa hai đội
ng đổi vở chấm bài của bạn. HS thực hành chơi thi đua giữa hai đội IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ - Đánh giá học tập theo cá nhân, theo nhóm. V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO: - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. --------------------------------------------------------------- Học Vần x - ch (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc được: x, ch, xe, chó từ và các câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết được: x, ch, xe, chó. Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt. II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: - Cá nhân: Đọc và viết được x, ch. Viết được câu ứng dụng. - Nhóm: Nói được theo chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ: u - ư + Giáo viên đọc u, ư, nụ, thư + Đọc bài trong sách giáo khoa. - Nhận xét - Giới thiệu: x – ch. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm x (10 phút) * Mục tiêu: giúp học sinh nhận diện được chữ x, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có âm x * Phương pháp: Trực quan, giảng giải * Hình thức học: Cá nhân, lớp * Cách tiến hành: C Nhận diện chữ x - Giáo viên tô chữ và nói: Đây là âm x + Chữ x gồm có nét gì? + Tìm chữ x trong bộ đồ dùng C Phát âm và đánh vần tiếng - Giáo viên phát âm mẫu x: khe hẹp giữa đầu lưỡi và răng lợi, hơi thoát ra xát nhẹ + Xe gồm có âm gì? - Đọc: xờ – e – xe C Hướng dẫn viết + x cao mấy đơn vị? + Gồm có nét nào? - Khi viết x: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét cong hở trái, lia bút viết nét cong hở phải x x x x x x b. Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm ch (10 phút) * Mục tiêu: giúp học sinh nhận diện được chữ ch, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có âm ch. * Cách tiến hành: - Quy trình tương tự như âm x - Phát âm ch: lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh - So sánh ch - th c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng (10 ph) * Mục tiêu: phát âm đúng, chính xác tiếng, từ ứng dụng * Phương pháp: Trực quan, luyện tập * Cách tiến hành: - Cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép x, ch với các âm đã học, có thể thêm dấu thanh tạo tiếng mới - Giáo viên chọn và ghi lại các tiếng cho học sinh luyện đọc: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá Hát Học sinh viết bảng con Học sinh đọc bài trong sách giáo khoa Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát Nét cong hở trái, nét cong hở phải Học sinh thực hiện Đọc cá nhân: x x đứng trước, e đứng sau Học sinh đọc cá nhân Cao 1 đơn vị Nét cong hở trái, nét cong hở phải Học sinh phát âm Giống nhau là đều có h đứng sau Khác là ch có c đứng trước còn th có t đứng trước Học sinh ghép và nêu các tiếng tạo được Học sinh đọc cá nhân Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) * Mục tiêu: phát âm chính xác, đọc được bài ở sách giáo khoa * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành * Hình thức học: Cá nhân, lớp * Cách tiến hành: - Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc - Đọc tựa bài - Đọc từ dưới tranh - Từ tiếng ứng dụng - Giáo viên treo tranh: Tranh vẽ gì? - Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã - Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút) * Mục tiêu: học sinh viết đúng chữ x, ch * Phương pháp: Trực quan, luyện tập, giảng giải * Cách tiến hành: - Nêu lại tư thế ngồi viết - Giáo viên hướng dẫn viết - Viết “x”: đặt bút giữa đường kẻ 2 và 3 viết nét cong hở trái, lia bút viết nét cong hở phải x x x x x x + Viết “xe”: viết x lia bút viết e xe xe xe xe xe xe + Viết “ch”: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét cong hở phải lia bút viết liền với h ch ch ch ch ch ch + Viết “chó”: viết ch lia bút viết o, nhấc bút đặt dấu sắc trên o chó chó chó chó chó chó c. Hoạt động 3: Luyện nói (10 phút) * Mục tiêu: phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe máy, xe ôtô * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại * Cách tiến hành: - Em hãy chỉ và nêu tên từng loại xe - Ngoài các loại xe này em còn biết loại xe nào khác không? + Xe bò dùng làm gì? + Xe lu dùng làm gì? + Xe ôtô dùng làm gì? + Nhà em có loại xe gì? Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát: tranh vẽ xe chở nhiều cá Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Xe bò, xe lu, xe máy, ôtô Học sinh nêu * Lưu ý: Giáo viên giảm tải, bỏ các câu hỏi: + Nơi em ở có dùng nhiều loại xe gì? + Xe được chạy ở đâu? + Khi đi ra đường em chú ý gì? IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ - Đánh giá học tập theo cá nhân, theo nhóm. V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO: - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: s - r ------------------------------------------- Thủ công Xé, Dán Hình Tròn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách xé, dán hình tròn. 2. Kĩ năng: Xé, dán được hình tròn. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; tỉ mỉ, khéo tay. II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: - Cá nhân: Xé, dán được hình tròn - Nhóm: Sáng tạo các hình vẽ từ hình tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài mới: Xé, dán hình tròn. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét (5 phút) * Mục tiêu: cho Hs xem bài mẫu và giảng giải. * Cách tiến hành: + Cô xé dán hình gì? + Kể tên những đồ vật xung quanh ta có dạng hình tròn. ( mặt trăng tròn, vành nón tròn, đĩa tròn) - Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình tròn. Em hãy nhớ những đặc điểm của các hình đó để tập xé dán cho đúng hình. b Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (7 phút) * Mục tiêu: Hướng dẫn vẽ và xé hình tròn. * Cách tiến hành: a) Vẽ và xé hình tròn: + Vẽ hình vuông có 1 cạnh 8 ô. + Xé hình vuông. + Xé 4 góc của theo mẫu, sau đó xé dần chỉnh thành hình tròn. + HS tập vẽ, xé hình tròn bằng giấy nháp. F Chú ý: GV phải tập làm thuần thục trước khi đến lớp. b) Dán hình: + Xếp hình cân đối trước khi dán. + Phải dán hình bằng 1 lớp hồ mỏng, đều. c. Hoạt động 3: Thực hành (12 phút) * Mục tiêu: hướng dẫn HS thực hành * Cách tiến hành: Hướng dẫn HS vẽ, xé, dán trên giấy nháp + Xé 1 hình vuông cạnh 8 ô. + Xé hình tròn từ hình vuông (xé 4 góc hình vuông) + Dán hình vào vở thủ công. F Chú ý: Xếp hình cân đối trước khi dán. Chỉ nên bôi 1 lớp hồ mỏng để hình không bị nhăn. Hình tròn. Học sinh kể Quan sát Học sinh thực hiện trên nháp. - HS thực hành theo nhóm, có thể hướng dẫn nhau làm bài. IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ - Đánh giá sản phẩm: + Các đường xé thẳng, ít răng cưa. + Hình gần giống mẫu, dán đều, không nhăn. V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO: - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: Xé dán hình quả cam -------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 03 tháng 10 năm 2017 Toán Số 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8. 2. Kĩ năng: Đọc, đếm được từ 1 đến 8; biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác. II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: - Cá nhân: Biết đọc, biết đếm và làm các bài tập trong phạm vi 8. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): + Đếm từ 7 đến 1 + So sánh số 7 với các số 1, 2, 3, 4, 5 + Viết số 7 - Nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài: Hôm nay ta học Số 8 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giới thiệu số 8 (10 phút) * Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về số 8, nhận biết số lượng trong phạm vi 8, vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8 * Phương pháp: Trực quan, giảng giải * Cách tiến hành: F Bước 1: Lập số - Giáo viên treo tranh SGK/30 + Có 7 em đang chơi nhảy dây, thêm 1 tới chơi tất cả là mấy em? à 7 em thêm 1 em là 8 em. Tất cả có 8 em Tương tự với bông hoa, hình vuông, chấm tròn à Kết luận: tám học sinh, tám hình vuông, tám chấm tròn đều có số lượng là 8 F Bước 2: giới thiệu số 8 + Số 8 được viết bằng chữ số 8 - Giới thiệu số 8 in và số 8 viết - Giáo viên hướng dẫn viết số 8 viết 8 8 8 8 8 8 F Bước 3: nhận biết thứ tự số 8 - Giáo viên đọc 1 2 3 4 5 6 7 8 + Số 8 được nằm ở vị trí nào? b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút) * Mục tiêu: Biết đọc, viết số 8, đếm và so sánh cac số trong phạm vi 8 * Phương pháp: Luyện tập, trực quan * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số 8 (Giáo viên giúp học sinh viết đúng theo quy định) Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu, rút ra cấu tạo số 8 Bài 3: điền dấu >, <, = - Trong dãy số từ 1 đến 7 số nào là số lớn nhất? Bài 4: viết số thích hợp 8 > 7 ; 8 > 6 ; 5 < 8 ; 8 = 8 Hát 6 học sinh đếm Học sinh so sánh Học sinh viết Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh nhắc lại: có 8 em Học sinh quan sát Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh đếm từ 1 đến 8 và đếm ngược lại từ 8 đến 1 Số 8 liền sau số 7 trong dãy số 1 - 8 - Học sinh viết số 8 8 8 8 8 8 - Học sinh đọc cấu tạo số 8 - Học sinh điền dấu vào ô trống 7 5 ; 8 > 4 IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ - Đánh giá kết quả học tập theo cá nhân, theo nhóm. V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO: - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: số 9 ----------------------------------------- Học Vần s - r (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc được: s, r, sẽ, rễ; từ và các câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết được: s, r, sẽ, rễ. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: rỗ cá. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt. * Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: - Cá nhân: Đọc và viết được r, s. Viết được câu ứng dụng. - Nhóm: Nói được theo chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ: x – ch + Đọc bài ở sách giáo khoa; đọc trang trái, trang phải + Viết bảng con: x, ch, xe, chó - Nhận xét - Giới thiệu: s – r. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm s (10 phút) * Mục tiêu: Nhận diện được chữ s, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm s * Phương pháp: Thực hành, đàm thoại * Cách tiến hành: C Nhận diện chữ - Giáo viên tô chữ và nói: đây là chữ s + Chữ s gồm có mấy nét? + Chữ s giống chữ gì đã học? + Em hãy so sánh: s- x + Tìm trong bộ đồ dùng tiếng việt chữ s C Phát âm đánh vần tiếng - Giáo viên phát âm “sờ” : Khi phát âm uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh + Có âm s cô thêm âm e, dấu hỏi được tiếng gì? - Sơ – e – se – hỏi –sẻ - Phân tích tiếng sẻ. C Hướng dẫn viết: - Giáo viên đính chữ s mẫu lên bảng + Chữ s gồm có nét gì? + Chữ s cao mấy đơn vị - Giáo viên viết mẫu s s s s s s s s b. Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm r (10 phút) * Mục tiêu: Nhận diện được chữ r, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm r. * Cách tiến hành: - Quy trình tương tự như dạy chữ ghi âm s - Rờ: uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh (rung) - So sánh chữ r và s có gì khác nhau c. Hoạt động 3: Đọc tiếng ứng dụng (10 phút) * Mục tiêu: học sinh đọc được tiếng, từ ứng dụng có các âm đã học * Phương pháp: Thực hành, trực quan * Cách tiến hành: - Lấy bộ đồ dùng ghép s, r với các âm đã học để tạo thành tiếng mới - Yêu cầu học sinh nêu từ ghép được - Giáo viên chọn từ, ghi bảng để luyện đọc: su su, rổ cá, chữ số, cá rô - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài Hát Học sinh đọc cá nhân Học sinh viết bảng con Gồm 2 nét Giống chữ x Học sinh nêu Học sinh thực hiện Học sinh đọc lớp, cá nhân Tiếng sẻ Học sinh đọc cá nhân Nét cong kín; Nét xiêng phải,nét thắt, nét cong hở trái. Cao 1,25 đơn vị Học sinh phát âm cá nhân, tổ, lớp Học sinh nêu Học sinh làm viêc ở nhóm 4 em. Ghép từ không giống nhau, đọc ở nhóm Học sinh nêu Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ, lớp Học sinh đọc toàn bài Tiết 2 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) * Mục tiêu: phát âm chính xác, học sinh đọc được bài ở sách giáo khoa * Phương pháp: trực quan, đàm thoại * Cách tiến hành: - Giáo viên đọc mẫu + Trang trái + Đọc tựa bài và từ dưới tranh + Đọc từ, tiếng ứng dụng - Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì? - Đọc câu ứng dụng - Giáo viên sữ lỗi phát âm cho học sinh b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút) * Mục tiêu: Học sinh viết đúng quy trình đều nét, con chữ s, r, sẻ, rễ * Phương pháp: Trực quan, giảng giải, luyện tập * Cách tiến hành: - Nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết - Âm s được biết bằng con chữ s. Đặt bút từ đường kẻ 1 - Hướng dẫn khoảng cách viết chữ thứ 2: cách 1 đường kẻ dọc. s s s s s s - Gắn mẫu chữ r: tương tự r r r r r r + Chữ sẻ: viết con chữ s rê bú viết tiếp con chữ e, dấu đặt trên e sẻ sẻ sẻ sẻ sẻ sẻ + Chữ rể: tương tự rể rể rể rể rể rể - Giáo viên nhận xét phần luyện viết c. Hoạt động 3: Luyện nói (10 phút) * Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: rổ, rá * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập * Cách tiến hành: + Em nêu tên bài luyện nói - Giáo viên treo tranh: + Trong tranh em thấy gì? + Rổ, rá khác nhau thế nào? + Ngoài rổ, rá còn có các loại nào đan bằng mây tre? Học sinh lắng nghe Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh nêu: Tranh vẽ cô giáo đang hướng dẫn các bạn viết các số Học sinh đọc cá nhân, lớp, nhóm Học sinh viết Học sinh quan sát Học sinh nêu thúng, nia, ... Học sinh nêu IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ - Đánh giá học tập theo cá nhân, theo nhóm. V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO: - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: k - kh ------------------------------------------------ Tự nhiên và Xã hội Giữ Vệ Sinh Thân Thể I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được các việc nên và không nê làm để giữ vệ sinh thân thể. Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ. 2. Kĩ năng: Nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa, ghẻ, chấy rận, đau mắt, mụn nhọt. Biết cách đề phòng các bệnh về da. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác, ... II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: - Cá nhân: Biết tắm, gội, rửa tay, chân sạch sẽ, đúng cách bằng nước sạch và tiết kiệm nước khi thực hiện các công việc này. - Nhóm: Đóng vai, xử kí tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát - Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời 2 câu hỏi của tiết trước: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: Giữ vệ sinh thân thể. Học sinh hát đầu giờ. 2 em thực hiện. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp (10 phút) * Muc Tiêu: Tự liên hệ về những việc mỗi học sinh đã làm để giữ vệ sinh cá nhân * Phương pháp: Động não, đàm thoại, thảo luận * Cách tiến hành: F Bước 1: Hãy nhớ lại những việc đã làm để giữ sạch thân thể, quần áo sau đó nói cho bạn bên cạnh F Bước 2: Cho học sinh xung phong lên nêu Học sinh trao đổi 2 em 1 cặp Học sinh nhận xét, bổ sung b. Hoạt Động 2: Làm việc với sách giáo khoa (10 phút) * Muc Tiêu: Học sinh nhận biết các việc nên làm, không nên làm để giữ da sạch sẽ * Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, động não * Cách tiến hành: F Bước 1: Giáo viên treo tranh 12, 13 + Nêu việc làm đúng sai, vì sao? F Bước 2: Học sinh lên trình bầy trước lớp à Việc nên làm là tắm rửa sạch sẽ, không nghịch bẩn, tắm ở ao hồ Học sinh nêu hành động của các bạn trong sách giáo khoa Học sinh trình bày c. Hoạt Động 3: Thảo luận lớp (10 phút) * Muc Tiêu: Biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như tắm, rửa tay, chân. * Phương pháp: Quan sát, động não, đàm thoại * Cách tiến hành: F Bước 1: Hãy nêu các việc làm khi tắm - Giáo viên tổng hợp: Chuẩn bị nước tắm, xà phòng ; Khi tắm dội nước, xát xà phòng; Tắm xong lau khô người; Mặc quần áo sạch. F Bước 2: + Nên rửa tay rửa chân khi nào? - Những việc không nên làm như ăn bốc, đi chân đất * NL: Giáo dục học sinh biết tắm, gội, rửa tay, chân sạch sẽ, đúng cách bằng nước sạch và tiết kiệm nước khi thực hiện các công việc này. Ví dụ : Khi tắm không để vòi hoa sen chảy liên tục, ... - Nhiều học sinh nêu - Rửa tay trước khi cầm thức ăn, sau khi đại tiện Học sinh nêu IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ - Giáo dục học sinh biết tắm, gội, rửa tay, chân sạch sẽ, đúng cách bằng nước sạch. - Đánh giá học sinh theo cá nhân, theo nhóm. V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO: - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: Chăm sóc và bảo vệ răng ---------------------------------------------- Thứ năm, ngày 05 tháng 10 năm 2017 Toán Số 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết 8 thêm 1 được 9, viết số 9. 2. Kĩ năng: Đọc, đếm được từ 1 đến 9; biết so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác. II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: - Cá nhân: Biết đọc và đếm các số từ 1 đến 9. Biết làm các bài toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): + Đếm từ 8 đến 1 + So sánh số 8 với các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 + Viết số 8 - Nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài: Hôm nay ta học Số 9 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giới thiệu số 9 (10 phút) * Mục tiêu: Có khái niệm về số 9 nhận biết số lượng trong phạm vi 9, vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9 * Phương pháp: Trực quan, giảng giải * Cách tiến hành: F Bước 1: Lập số - Giáo viên treo tranh + Có 8 bạn đang chơi vòng tròn, thêm 1 bạn khác nữa là mấy bạn? à 8 bạn thêm 1 bạn là 9 bạn. Tất cả có 9 bạn F Bước 2: giới thiệu số 9 - Số 9 được viết bằng chữ số 9 - Giới thiệu số 9 in và số 9 viết - Giáo viên hướng dẫn viết số 9 9 9 9 9 9 9 9 F Bước 3: nhận biết thứ tự số 9 - Giáo viên đọc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 + Số 9 được nằm ở vị trí nào b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút) * Mục tiêu: Biết đọc, viết số 9, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9 * Phương pháp: Luyện tập, trực quan * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số 9. giáo viên giúp học sinh viết đúng theo quy định. Bài 2: cho học sinh nêu yêu cầu à Rút ra cấu tạo số 9 Bài 3: cho học sinh nêu yêu cầu Hãy so sánh các số tong phạm vi 9 Bài 4: Điền số thích hợp Giáo viên thu chấm Nhận xét Hát 6 học sinh đếm Học sinh so sánh số Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu theo nhận xét Học sinh quan sát Học sinh quan sát số 9 in, số 9 viết Học sinh viết bảng con số 9 Học sinh đọc Số 9 liền sau số 8 trong dãy số 1 - 9 Học sinh viết số 9 9 9 9 9 9 Học sinh viết vào ô trống Học sinh nêu yêu cầu Học sinh làm bài, học sinh sửa bài 8 8 ; 9 > 7 9 = 9 ; 7 6 ; 6 < 9 8 < 9 7 < 8 (9) 7 < 8 < 9 9 > 8 8 (9) > 7 6 < 7 < 8 IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ - Đánh giá học tập theo cá nhân, theo nhóm. V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO: - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: Số 0 ------------------------------------------------------ Học Vần k - kh (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc được: k, kh, kẻ, khế; từ và các câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết được: k, kh, kẻ, khế. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt. * Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: - Cá nhân: Đọc và viết được k, kh. Viết được câu ứng dụng. - Nhóm: Nói được theo chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ: s – r + Học sinh đọc bài sách giáo khoa + Cho học sinh viết bảng con - Nhận xét - Giới thiệu: k – kh. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm k (10 phút) * Mục tiêu: Nhận diện được chữ k, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có âm k * Phương pháp: trực quan, đàm thoại * Cách tiến hành: C Nhận diện chữ: - Giáo viên viết chữ k + Đây là chữ gì? + Chữ k gốm có mấy nét? + Tìm chữ k trong bộ đồ dùng C Phát âm và đánh vần - Giáo viên phát âm k + k có thêm âm e được tiếng gì? - Giáo viên ghi: kẻ + Nêu vị trí của các chữ có trong tiếng kẻ - Đánh vần: ca-e-ke-hỏi-kẻ C Hướng dẫn viết: - Giáo viên viết mẫu. Lưu ý nét thắt cho rơi vào vị trí phù hợp trong chữ k k k k k k k b. Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm kh (10 phút) * Mục tiêu: Nhận diện được chữ kh, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm kh. * Cách tiến hành: - Quy trình tương tự như âm k - Lưu ý: kh ghép từ k và h c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dung (10 phút) * Muc Tiêu: Biết ghép tiếng có k, kh và đọc trơn nhanh tiếng vừa ghép * Phương pháp: thực hành, luyện tập * Cách tiến hành: - Lấy bộ đồ dùng ghép k, kh với các âm đã học - Giáo viên chọn ghi từ luyện đọc: kẻ hở, khe đá, kì cọ, cá kho - Giáo viên sửa sai cho học sinh Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết s, r, sẻ, rễ Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Chữ k k nét khuyết trên Học sinh thực hiện Học sinh phát âm Tiếng kẻ k đứng trước, e đứng sau Học sinh đọc cá nhân, lớp Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con - Học sinh ghép và nêu - Học sinh luyện đọc, cá nhân, lớp Tiết 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác * Phương pháp: Trực quan, luyện tập * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh nêu cách đọc - Đọc tựa bài - Đọc tiếng từ ứng dụng - Giáo viên treo tranh tron
Tài liệu đính kèm: