Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 4 năm 2010

I. Mục tiêu:

 - Đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: n, m ,nơ, me.

 - Trả lời được từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bố mẹ, ba má.

 - GD: HS biết vâng lời bố mẹ.

II. Đồ dùng: BĐD, bảng con, tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lớp. 
III. Củng cố dặn dò: 
Trò chơi: Tìm chữ n, m có trong bài. Nhận xét dặn dò về nhà.
- Đọc viết i, a, bi, cá.
Qsát. Phát âm (cá nhân, tổ, lớp).
- Lấy cài n.
- Ghép bảng cài nơ. Đọc.
- Phân tích n trước ơ sau.
Đvần (tổ, lớp, cá nhân).Đọc nơ.
- Quan sát tranh.
- Đọc trên bảng (cá nhân, tổ, lớp) phân tích một số tiếng.
- So sánh.
- Viết vào bảng con.
- Thể dục chống mỏi mệt.
- Đọc bài trên bảng.
- Quan sát. Đọc câu ứng dụng.
- Đọc bài trong SGK.
- Viết bài.
 Viết 1/2 số dòng quy định 
- HSKG viết đủ .
- Quan sát.
- Thảo luận hỏi đáp theo cặp (2').
- Một số cặp lên trình bày.
- Đọc lại bài (SGK ) 1 lần.
- Thi tìm.
Toán:
Bằng nhau. Dấu =
I. Mục tiêu: Nhận biết được sự giống nhau về số lượng, mỗi số bằng chính nó (3 = 3, 4 = 4)
; biết sử dụng từ bằng nhau và dấu bằng (=) để so sánh các số.
II. Đồ dùng: Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Chữa bài tập 1 VBT tiết luyện tập
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Nhận biết quan hệ bằng nhau.
Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3
- Cho HS quan sát tranh bài học trả lời các câu hỏi:
Có mấy con hươu? Có mấy khóm cỏ?
- Biết rằng mỗi con hươu có 1 khóm cỏ. So sánh số con hươu và số khóm cỏ.
KL: Có 3 con hươu, 3 khóm cỏ, cứ mỗi con hươu lại có duy nhất 1 khóm cỏ (và ngược lại), nên số con hươu = số khóm cỏ. Ta có 3 bằng 3.
Tương tự như trên hướng dẫn để HS nhận ra 3 chấm tròn xanh = 3 chấm tròn trắng.
- GV giới thiệu: “Ba bằng ba” viết như sau: 3 = 3
- Gọi HS đọc: “Ba bằng ba”
HĐ2: Hướng dẫn hs nhận biết 4 = 4
(GV hướng dẫn tương tự như với 3 =3.)
GV nêu: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau.
HĐ3: Thực hành
Bài 1: Viết dấu =. GV hướng dẫn HS viết dấu =.
Yêu cầu HS tự viết dấu =. GV quan sát và nhận xét.
Bài 2: Viết (theo mẫu):
- Hdẫn HS nxét rồi viết kquả nxét bằng kí hiệu vào các ô trống. Cho HS đổi chéo bài để kiểm tra.
Bài 3: (> , <, =)? GV nêu y/cầu giọ HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nêu cách làm.
- Gọi HS đọc bài và nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Giao bài về nhà và xem trước bài: Luyện tập.
3 hs lên bảng làm.
HS quan sát trả lời
HS quan sát và thực hiện theo
 yêu cầu của GV
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Viết bảng con, Viết vở.
HS làm VBT
HS làm VBT
Thủ công:
Xé, dán hình vuông, hình tròn (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách xé, dán hình vuông, hình tròn. Xé dán được hình vuông, hình tròn. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa, hình dán có thể chưa phẳng. 
- HS khéo tay: Đường xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng, có thể xé thêm được một số hình có kích thước khác kết hợp trang trí hình vuông, hình tròn.
II. Đồ dùng: Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn của GV. Giấy màu khác nhau, giấy trắng, hồ dán...
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về các nguyên liệu xé dán.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Quan sát và nhận xét.
- GV cho HS quan sát bài mẫu và giới thiệu hình các con vật, ngôi nhà có trong tranh.
- Cho HS kể 1 số dồ vật có dạng hình vuông, hình tròn xung quanh mình.
- GV đưa một số đồ vật có dạng hình vuông
- Hãy chỉ hình vuông, hình tròn có trên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn HS xé, dán:
- GV dánh dấu và vẽ hình vuông rồi xé theo nét vẽ.
- Hướng dẫn HS dán hình cân đối, phẳng.
HĐ3: Thực hành:
- Cho HS vẽ hình vuông, hình tròn ra nháp.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét kết quả thực hành.
III. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.
- HS quan sát.
- Vài HS thực hiện.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV
HS quan sát theo dõi HĐ của GV
- HS làm nháp.
Chuẩn bị tiết sau.
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tiếng việt
 Bài 14: d - đ
I. Mục tiêu:
- Đọc được: d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng. 
- Viết được: d, đ, dê, đò. 
- Trả lời được từ 2 – 3 câu hỏi theo chủ đề: Dế, cá cờ, bi ve, lá đa. 	
II. Đồ dùng: Sử dụng bộ chữ học vần 1. Sử dụng tranh minh hoạ và tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết bài 13. 
Nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới: Giới thiệu bài...
HĐ1: Giới thiệu âm d: Gồm một nét cong hở phải và một nét móc dưới. Lệnh cài âm d. Phát âm mẫu dờ.
Lệnh học sinh mở đồ dùng chọn cài dê. Dùng kí hiệu.
- Đánh vần mẫu dờ - ê - dê. Đọc trơn dê.
- Giới thiệu tranh từ khoá.
- Chỉ toàn bài.
HĐ2: Dạy âm đ 
(Tiến hành tương tự dạy âm d). Cho HS so sánh âm d, đ 
HĐ3: Đọc tiếng từ ứng dụng: Da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ. Yêu cầu HS đọc tiếng từ ứng dụng kết hợp phân tích một số tiếng.
HĐ4: Hướng dẫn viết:
Con chữ d và con chữ đ có điểm gì giống và khác nhau. Viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. 
- Yêu cầu HS viết vào bảng con. 
Lưu ý: Uốn nắn HS yếu 
Giải lao chuyển tiết.
Tiết 2: Luyện tập 
1. Luyện đọc: Giới thiệu câu ứng dụng. 
- Giới thiệu tranh và giải thích câu ứng dụng. 
2. Luyện viết: Hướng dẫn HS viết vào VTV. 
- Quan sát uốn nắn HS viết đúng.
3. Luyện nói: Hướng dẫn HS hỏi đáp theo cặp
- Gọi một số cặp lên trình bày trước lớp 
III. Củng cố: Trò chơi: Tìm tiếng chứa âm vừa học. 
(Cách tiến hành như các bài trước) 
Nhận xét giờ học dặn dò về nhà xem bài 15: t, th.
- Viết nơ, me, ca nô, bó mạ.
- Đọc chữ vừa viết và đọc bài trong SGK.
- Quan sát
- Phát âm (cá nhân, tổ, lớp).
- Ghép dê. Phân tích tiếng dê.
- Đánh vần. Đọc dê.
- Quan sát tranh.
- Đọc: ê - dê - dê.
- Đọc tiếng từ ứng dụng.
- So sánh d, đ.
- Quan sát
- Viết vào bảng con
- Thể dục chống mỏi mệt.
- Đọc bài tiết 1 trên bảng.
- Đọc (Cá nhân, tổ, lớp). 
- Đọc bài (SGK).
- HS viết bài.
- Quan sát tranh nêu chủ đề để nói.
- Làm việc theo cặp.
- Đọc lại toàn bài một lần
Toán: 
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5.
II. Đồ dùng: Bảng con, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Chữab bài tập 3 VBT. Nhận xét đgiá.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: (>, <, =)? Gv nêu yêu cầu gọi HS nhắc lại.
Gọi HS nêu cách làm. Cho HS tự làm bài.
1 ... 2 3 ... 2 2 ... 4 5 ... 3 
Gọi HS đọc bài và nhận xét.
Bài 2: Viết (theo mẫu):
- Cho HS quan sát tranh và nêu kết quả so sánh.
- Tương tự cho HS làm hết bài.
- Gọi HS đọc kết quả. Cho HS nhận xét bài.
- Cho HS đổi bài kiểm tra.
Bài 3: Làm cho bằng nhau (theo mẫu):
- Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS tự làm bài: 4 = 4; 5 = 5
- Cho HS nhận xét. GV chấm chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Giao bài về nhà ôn và xem trước bài:Luyện tập chung
- HS Làm bảng con
- HS làm vào bảng con, VBT
- HS làm vào VBT
HS làm vở bài tập.
Thể dục
Bài 4: đội hình đội ngũ
IMục tiêu:
Ôn trò chơi:“ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu H biết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn bài trước.
Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thục hiện được ở mức độ đúng, có thể còn chậm.
GD: HS cú ý thức trong giờ học
II.Nội dung và phương pháp lên lớp:
nội dung
định lượng
phương pháp tổ chức
Phần mở đầu:
- G Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- G nhắc lại nội quy và cho H sửa lại trang phục.
- Khởi động
 2 phút
 1 phút
2 phút
- G tập hợp H thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. 
- H sửa lại trang phục.
- Đứng vỗ tay, hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1- 2.
Phần cơ bản:
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
+ Tập hợp hàng dọc:
+ Dóng hàng dọc:
- Trò chơi : :“ Diệt các con vật có hại”.
12 -15 phút
8 - 10 phút
- G hô to:“ Cả lớp chú ý !“
- G hô khẩu lệnh: “Thành 1 ( 2, 3, 4) hàng dọc ... Tập hợp !” G đứng quay người về phía định cho H tập hợp và đưa tay phải để chỉ hướng. Tổ trưởng tổ 1 chạy đứng đối diện với G, cách G 1 cách tay. Các tổ trưởng lần lượt đứng bên trái tổ trởng tổ 1, cách nhau 1 khuỷu tay. Các tổ viên đứng sau tổ trưởng, cách nhau 1 cánh tay, đứng từ thấp đến cao.
- G hô: “Nhìn trước... thẳng !” Tổ trưởng tổ 1 đứng nghiêm, tay phải giơ lên cao. Các tổ trưởng khác tay phải chống hông, chỉnh hàng ngang. Tổ viên tổ 1 tay trái chạm vai bạn đứng trước, dóng hàng dọc. Còn các tổ khác không cần giơ tay.
-G hô:“ Thôi !” H tổ 1 buông tay xuống, đứng tự nhiên.
- Hướng dẫn tổ 1 làm mẫu, vừa tập vừa giải thích động tác. Tiếp theo các tổ khác lần lượt đứng vào. ( làm vài lần như vậy)
G nhận xét, tuyên dương.
- H kể thêm các con vật có ích, có hại.
- G điều khiển trò chơi
Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.
- G hệ thống bài học.
3 phút 
2 phút 
- H tập hợp theo hàng ngang.
- H đứng vỗ tay và hát.
Thứ tư ngày15 tháng 9 năm 2010
Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn, và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5.
II. Đồ dùng: Bảng con, VBT
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Cho HS chữa bài 1 SGK. Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Làm cho bằng nhau.
- Hướng dẫn HS làm cho bằng nhau bằng cách vẽ thêm hoặc gạch bớt theo yêu cầu từng phần.
- Cho HS đổi bài kiểm tra. Gọi HS nhận xét. 
Bài 2: Nối với số thích hợp (theo mẫu).
- Quan sát mẫu và nêu cách làm.
- GV hỏi: Số nào bé hơn 2? Nối ô trống với số mấy?
- Tương tự cho HS làm bài. Gọi HS đọc kết quả và nhận xét. 
Bài 3: Nối với số thích hợp
- Hướng dẫn HS làm tương tự bài 2
- Chấm chữa, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
- Xem trước bài: Số 6 chuẩn bị cho ngày mại
HS làm bảng con.
- HS làm vào VBT
- HS trả lời.
- HS làm vào VBT
HS làm VBT
Tiếng việt:
Bài 15: t – th 
I. Mục tiêu: Đọc được: t, th, tổ, thỏ; từ và câu ứng dụng. Viết được: t, th, tổ, thỏ. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: ổ, tổ. 	
II. Đồ dùng: Sử dụng bộ chữ học vần 1. Sử dụng tranh minh hoạ và tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết bài 14. 
Nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới: Giới thiệu bài...
HĐ1: Giới thiệu âm t: Lệnh cài âm t. Phát âm mẫu tờ.
Lệnh học sinh mở đồ dùng chọn cài tổ. Dùng kí hiệu.
- Đánh vần mẫu: tờ - ô - tô - hỏi – tổ. Đọc trơn tổ.
- Giới thiệu tranh từ khoá. Chỉ đọc toàn bài.
HĐ2: Dạy âm th 
(Tiến hành tương tự dạy âm t). Cho HS so sánh âm t, th
Lưu ý: Khi phát âm t đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh. Chữ th là chữ ghép từ 2 con chữ t và h (t đứng trước, h đứng sau). Khi phát âm th đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh.
HĐ3: Đọc tiếng từ ứng dụng: To, tơ, ta, tho, thơ, tha, ti vi, thợ mỏ. Yêu cầu HS đọc tiếng từ ứng dụng kết hợp phân tích một số tiếng.
HĐ4: Hướng dẫn viết:
Con chữ t và con chữ th có điểm gì giống và khác nhau. Hướng dẫn HS nhận biết chữ t gồm nét xiên phải, nét móc dài và một nét ngang.
Viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. 
- Yêu cầu HS viết vào bảng con. 
Lưu ý: Uốn nắn HS yếu 
Giải lao chuyển tiết.
Tiết 2: Luyện tập 
1. Luyện đọc: Giới thiệu câu ứng dụng: Bố thả cá mè, bé thả cá cờ. Giới thiệu tranh và giải thích câu ứng dụng. 
2. Luyện viết: Hướng dẫn HS viết vào VTV. 
- Quan sát uốn nắn HS viết đúng.
3. Luyện nói: Hướng dẫn HS hỏi đáp theo cặp
- Gọi một số cặp lên trình bày trước lớp 
III. Củng cố: Trò chơi: Tìm tiếng chứa âm vừa học. 
(Cách tiến hành như các bài trước) 
Nhận xét giờ học dặn dò về nhà xem bài 16: ôn tập.
- Viết dê, đò, da dê, đi bộ.
- Đọc chữ vừa viết và đọc bài trong SGK.
- Quan sát
- Phát âm (cá nhân, tổ, lớp).
- Ghép tổ. Phân tích tiếng tổ.
- Đánh vần. Đọc tổ.
- Quan sát tranh. Đọc.
- Đọc tiếng từ ứng dụng.
- So sánh t, th.
- Quan sát
- Viết vào bảng con
- Thể dục chống mỏi mệt.
- Đọc bài tiết 1 trên bảng.
- Đọc (Cá nhân, tổ, lớp). 
- Đọc bài (SGK).
- HS viết bài.
- Quan sát tranh nêu chủ đề để nói.
- Làm việc theo cặp.
- Đọc lại toàn bài một lần
Tự nhiên và xã hội:
Bảo vệ mắt và tai
I. Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
HS khá: Đưa ra được một số cách xử lý đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. 
VD: Khi bụi bay vào mắt, bị kiến bò vào tai.
II. Đồ dùng: Các hình trong SGK. Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: để nhận biết các vật xung quanh ta phải sử dụng những giác quan nào? Nêu tác dụng của từng giác quan?
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Làm việc với SGK
Hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 sgk, tập đặt và trả lời câu hỏi cho từng hình.
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Việc làm của bạn đúng hay sai? Tại sao? Bạn có nên học tập theo bạn ấy không?
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- Cho HS gắn tranh lên bảng và thực hành hỏi đáp theo nội dung đã thảo luận.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
KL: Các việc nên làm để bảo vệ mắt là: Rửa mặt, đọc sách nơi có đủ ánh sáng, đến bác sĩ kiểm tra mắt định kì. Các việc ko nên làm để bảo vệ mắt là: nhìn trực tiếp vào mặt trời, xem ti vi quá gần.
HĐ2: Làm việc với SGK.(T/hiện tương tự như HĐ1)
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4.
- Gọi HS đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
KL: Các việc nên làm để bảo vệ tai là: cho nước ở tai ra sau khi tắm, khám bác sĩ khi bị đau tai. Các việc ko nên làm để bảo vệ tai là: Tự ngoáy tai cho nhau, mở ti vi quá to.
HĐ3: Đóng vai.
Nêu 2 tình huống và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Yêu cầu hs thảo luận và phân vai.(Nhóm 8)
- Gọi HS đại diện nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV phỏng vấn HS đóng vai: Em cảm thấy thế nào khi bị bạn hét vào tai? Có nên đùa với bạn như vậy ko? Qua bài học hôm nay em có bao giờ chơi đấu kiếm nữa ko?
- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt việc bảo vệ mắt và tai, ngồi học đúng tư thế..
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. 
Xem bài sau: Vệ sinh thân thể
- HS nêu.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận theo cặp.
- 5 cặp thực hiện gắn tranh và trả lời câu hỏi.
- HS nêu.
- HS đại diện nhóm lên trình bày.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận theo yêu cầu.
- 2 nhóm đóng vai.
- HS nhóm khác nhận xét.
HS lắng nghe
HS ôn bài và chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010
Toán:
Số 6
I. Mục tiêu: Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6, đọc, đếm được từ 1 – 6; so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 – 6.
II. Đồ dùng: Các nhóm có đến đồ vật cùng loại. Mỗi chữ số 1 đến 6 viết trên một tờ bìa.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Chữa bài 2, 3 VBT. Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Giới thiệu số 6
B1: Lập số 6.
- GV cho HS quan sát tranh nêu: Có 5 em đang chơi, một em khác đi tới. Tất cả có mấy em?
- Cho HS lấy 5 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn và nêu: 5 hình tròn thêm 1 hình tròn là 6 hình tròn.
- Tương tự GV hỏi: 5 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính?
- GV hỏi: có sáu em, sáu chấm tròn, sáu con tính, các nhóm này đều chỉ số lượng là mấy?
B2: Gv giới thiệu số 6 in và số 6 viết.
- GV viết số 6, gọi HS đọc.
B3: Nhận biết số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Cho HS đếm các số từ 1 đến 6 và ngược lại.
- Gọi HS nêu vị trí số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
HĐ2: Thực hành:
Bài 1: Viết số 6.
Bài 2: Viết (theo mẫu):
- Cho HS quan sát hình và hỏi: Có mấy chùm nho?
- Tương tự cho HS làm tiếp bài.
- Gọi chữa bài.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS tự viết các số vào ô trống.
- Đọc bài và nhận xét.
III. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
Dặn làm bài về nhà và xem trước bài: Số 7
3 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu.
- HS tự thực hiện.
- HS đọc.
- HS tự viết.
- 1 HS nêu yc. Làm vào VBT
HS làm VBT
Tiếng Việt:
Bài 16: Ôn tập
I. Mục tiêu: Đọc được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 – 16. Viết được: i, a, n, m, t, th; các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 – 16. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cò đi lò dò.
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bảng ôn. Sử dụng tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viêt: Bài 15. Nhận xét, đgiá.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ôn...
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
- GV kẻ bảng ôn lên bảng. Chỉ chữ. Đọc âm. Hướng dẫn ghép tiếng rồi đọc.
- Đọc từ ứng dụng. Gạch chân dưới các âm đã học.
- Giải nghĩa từ thợ nề.
- Hướng dẫn viết: Tổ cò, lá mạ. 
- Hướng dẫn viết vào bảng con.
Giải lao chuyển tiết.
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc: Giới thiệu câu ứng dụng	: Cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. Giới thiệu tranh và giải thích câu ứng dụng
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
3. Kể chuyện: Cò đi lò dò.
- Kể lần 1: Tóm tắt nội dung câu chuyện. Kể lần 2: Kết hợp tranh minh họa. Hướng dẫn thi kể theo tranh. 
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
- Xem trước bài 17:u, ư.
- Viết; ti vi, thợ mỏ, cá cờ
- Đọc các từ trên và đọc bài trong SGK.
- Qsát. Lên chỉ chữ. Đọc âm.
- Ghép đọc bài.
- Tìm tiếng chứa âm vừa học.
- Đọc kết hợp phân tích một số tiếng.
- Quan sát. Viết vào bảng con.
- Múa hát.
- Đọc bài trên bảng.
- Đọc bài trong SGK.
-Viết bài.
- Lắng nghe
- Quan sát lắng nghe
- Thi kể
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Âm nhạc:
Học hát bài: Mời bạn vui múa ca
I. Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp gõ tay theo bài hát.
II. Chuẩn bị: Tranh SGK, bảng phụ, SGK âm nhạc 1, thanh phách, song loan, mõ).
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi 2 em lên biểu diễn BH: Quê hương tươi đẹp. Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Dạy hát.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ đặt câu hỏi về bức tranh để giới thiệu bài. Hát mẫu.
- GV đặt câu hỏi về tính chất của bài hát.
Cho HS đọc lời ca: GV treo bảng phụ, chia câu hát, đánh dấu chỗ lấy hơi, hướng dẫn HS đọc lời ca.
Dạy hát từng câu: Hát mẫu từng câu theo lối móc xích.
GV nhận xét, sửa câu hát chưa đúng.
GV tổ chức hdẫn HS ôn luyện theo nhóm, cá nhân.
- GV nhận xét chung.
HĐ2: Hát kết hợp vỗ tay theo lời ca.
- GV thực hiện mẫu, hướng dẫn HS.
GV sửa cho HS.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp vận động nhẹ nhàng theo bài hát.
+ GV làm mẫu cho HS làm theo.
- GV cho HS lên biểu diễn bài hát theo nhóm, cá nhân.
- GV nhận xét
III.Củng cố dặn dò: Ôn lại bài hát và chuẩn bị tiết sau:
Ôn tâp hai bài đã học.
- HS trình bày.
- HS quan sát, lắng nghe, trả lời.
- HS nghe, cảm nhận giai điệu, lời ca.
- HS nghe và thực hiện đọc lời ca theo tiết tấu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS tập hát từng câu theo sự hướng dẫn
HS hát toàn bài.
- HS quan sát, thực hiện nhún nhẹ nhàng theo nhịp.
- HS trình bày trước lớp.
Tiếng Việt:
Tuần 3: Lễ, cọ, bờ , hổ.
I. Mục tiêu: Viết đúng các chữ: Lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết, tập 1. HS khá, giỏi: Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1.
II. Đồ dùng: Chữ viết mẫu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: HS viết bài: e, b. Nhận xét dánh giá.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Hướng dẫn cách viết
- GV giới thiệu chữ viết mẫu.
- GV viết mẫu lần 1. GV viết mẫu lần 2 vừa viết vừa hướng dẫn.
+ Chữ lễ: Có chữ cái l cao 5 ô, nối liền với ê, dấu ngã được đặt trên ê.
+ Chữ cọ: Gồm có chữ c nối liền nét với chữ o, dấu nặng dưới chữ o.
+ Chữ bờ: Gồm có chữ b nối liền với chữ ơ, dấu huyền trên chữ ơ.
+ Chữ hổ: Gồm chữ h cao 5 ô li nối với chữ ô, dấu hỏi trên chữ ô.
- Cho HS viết vào bảng con. Giáo viên quan sát.
HĐ2: Thực hành
- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV quan sát sửa sai.
III. Củng cố, dặn dò: Cho HS nêu lại cách viết chữ b.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà luyện thêm.
- Xem và chuẩn bị cho bài học sau.
- 2 HS viết bảng.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- HS quan sát.
- Học sinh viết vào bảng con. 
- Mở vở viết bài.
Tiếng Việt:
Tuần 4: mơ, do, ta, thơ
I. Mục tiêu: Viết đúng các chữ: Mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi: Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1.
II. Đồ dùng: Chữ viết mẫu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: HS viết bảng con: Bờ, hổ. Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Hướng dẫn cách viết
- GV giới thiệu chữ viết mẫu.
GV viết mẫu lần 1. GV viết mẫu lần 2 vừa viết vừa hdẫn.
+ Chữ mơ: Có chữ cái m, nối liền với ơ.
+ Chữ do: Gồm có chữ d nối liền nét với chữ o.
+ Chữ ta: Gồm có chữ t cao 3 ô, nối liền với chữ a.
+ Chữ thơ: Gồm chữ th nối với chữ ơ.
- Cho HS viết vào bảng con.
- Giáo viên quan sát.
HĐ2: Thực hành
- Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV quan sát sửa sai.
III. Củng cố, dặn dò: GV chấm bài và nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà luyện thêm vào bảng con.
- Xem và chuẩn bị cho bài học sau.
- 2 HS viết bảng.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Học sinh viết vào bảng con. 
- HS viết bài.
Đạo đức:
Gọn gàng, sạch sẽ (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
HS khá: Phân biệt được giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ.
II. Đồ dùng: Vở bài tập, Tranh VBT, Bài hát “ Rửa mặt như mèo”
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
HS làm bài tập 3
- Yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Bạn có gọn gàng, sạch sẽ ko? Em có muốn làm như bạn ko?
- Cho HS thảo luận theo cặp. Gọi HS trình bày trước lớp. Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.
KL: Chúng ta nên làm như các bạn trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8.
HĐ2: HS giúp nhau sửa lại trang phục, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ.
- GV hướng dẫn HS sửa lại quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ cho bạn. Nhận xét, khen ngợi.
HĐ3: Cho cả lớp hát bài: “Rửa mặt như mèo”.
GV hỏi: Lớp mình có ai giống như “mèo” ko? Chúng ta đừng ai giống “mèo” nhé!
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1- TuÇn 4 ( CKTKN).doc