I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục đã học.
- Ôn trò chơi :Tâng cầu
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường hoặc trong lớp học.
III. Các hoạt động cơ bản:
tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? - Nhận xét học sinh trả lời. - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. * Luyện nói: Trả lời câu hỏi theo tranh. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về các câu hỏi trong ảnh. * GV hướng dẫn HS làm bài tập. 3. Củng cố -Tổng kết: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. - HS: bàn tay mẹ - 2 em. - Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. - Bình yêu lắm 3 em thi đọc diễn cảm. - 3 em thi đọc diễn cảm. - Học sinh rèn đọc diễn cảm. - Lắng nghe. - Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn? Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. - Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên. - Nhắc tên bài và nội dung bài học. - 1 học sinh đọc lại bài. - Luyện tập thêm ở nhà. Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 mÜ thuËt (Giáo viên chuyên ngành soạn giảng) To¸n C¸c sè hai ch÷ sè ( TiÕp theo) I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69. - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69. - Yêu thích học toán. - Cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Que tính, bảng gài. 2. Học sinh : - Vở bài tập Toán 1, SGK, thước kẻ. III. Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Bài 2: SBT – trang 32. - Ở dưới đếm từ 40 đến 50. - GV nhận xét , ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60. - Yêu cầu lấy 5 chục que tính. - Giáo viên gài lên bảng. - Em lấy bao nhiêu que tính? - Gắn số 50, lấy thêm 1 que tính nữa. - Có bao nhiêu que tính? Ú Ghi 51. - Hai bạn thành 1 nhóm lập cho cô các số từ 52 đến 60 tương tự. - Cho làm bài tập 1. + Bài 1 yêu cầu gì? + Cho cách đọc rồi, mình sẽ viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. * Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 60 đến 69. - Tiến hành tương tực như các số từ 50 đến 60. - Cho học sinh làm bài tập 2. - Lưu ý bài b cho cách viết, phải ghi cách đọc số * Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh viết theo hướng mũi tên chỉ. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. - Vì sao dòng đầu phần a điền sai? - 74 gồm 7 và 4 đúng hay sai? - Vì sao? 4. Củng cố – Dặn dò: - Cho học sinh đoc, viết, phân tích các số từ 50 đến 69. - Đội nào nhiều người đúng nhất sẽ thắng. - Tập đếm các số từ 50 đến 69 cho thành thạo. - Ôn lại các số từ 20 đến 50. Hát. - 3 HS chữa. - 3 đến 5 HS đếm. - Học sinh lấy 5 bó (1 chục que). - 50 que. - Học sinh lấy thêm. - 51 que. - đọc năm mươi mốt. - Học sinh đọc số. - viết số. - Học sinh làm bài. - Sửa bài miệng. - 2 em đổi vở kiểm tra nhau. - viết số thích hợp vào ô trống. - Học sinh làm bài. - Sửa ở bảng lớp. - Học sinh làm bài. - Sửa ở bảng lớp. - Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Vì số 408 là số có 3 chữ số. - sai. - 74 gồm 7 chục và 4 đơn vị. - 2 đội thi đua. + Đội A đưa ra số. + Đội B phân tích số. + Và ngược lại. TËp viÕt T« ch÷ hoa: C, D, Đ I.Mục đích – yêu cầu: - Giúp HS biết tô chữ hoa C, DÂ, Đ. - Viết đúng các vần anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. - HS cẩn thận khi viết bài. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn: - Các chữ hoa: C, DÂ, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và từ ngữ (đặt trong khung chữ) 2. Học sinh: - Vở tập viết, bảng con. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Viết: mái trường, sao sáng. - Viết: A, A, B - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: - Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ C, DÂ, Đ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. * Hướng dẫn tô chữ cái hoa: - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. * Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). * Thực hành : - Cho HS viết bài vào tập. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố – Dặn dò: - Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ C, DÂ, Đ hoa. - Thu vở chấm một số em. - Nhận xét tuyên dương. - Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. - Hát - 3 HS. - Cả lớp viết. - Học sinh quan sát chữ C, DÂ, Đ hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Học sinh quan sát giáo viên tô chữ C, DÂ, Đ hoa trên khung chữ mẫu. - Viết bảng con. - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Viết bảng con. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. - Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. - Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. chÝnh t¶ Bµn tay mĐ I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh ? II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, bảng nam châm. 2. Học sinh : - VBT. III. Các hoạt dộng dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 28’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Chấm 1 số vở chính tả. - Điền l hay n ụ hoa con cò bay ả bay a - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu : bàn tay mẹ. b) Bài mới: * Hướng dẫn học sinh tập chép: - Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần - Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai. - Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. * Thực hành bài viết (chép chính tả). - Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: - Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - Thu bài chấm 1 số em. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’) - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố -Tổng kết: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. - 2 HS lên làm. - Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc, học sinh khác theo dõi - Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai - Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. - Điền vần an hoặc at. - Điền chữ g hoặc gh - Học sinh làm VBT. - Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. - HS nhận xét. Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011 TËp ®äc C¸i Bèng I.Mục đích – yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có phụ âm đầu: s (sảy), ch (cho), tr (trơn) và các vần ang, anh, các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, mưa ròng - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ Ôn các vần anh, ach; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần anh và ach. Hiểu từ ngữ trong bài. Đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ luôn biết giúp đỡ mẹ. - Biết kể đơn giản về những việc làm thường ngày giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ. - HTL bài đồng dao. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 2. Học sinh: - Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Đọc SGK bài: Bàn tay mẹ. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài. b) Dạy bài mới: * Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: - Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: (10’) - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an) Khéo sảy: (s ¹ x) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng? + Luyện đọc câu: (10’) - Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc cả bài thơ: - Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Thi đọc cả bài thơ. - Đọc đồng thanh cả bài. * Giải lao: Luyện tập: (10’) * Ôn vần anh, ach: - Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: - Tìm tiếng trong bài có vần anh ? Bài tập 2: - Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach. - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. * Củng cố tiết 1: - Hát - 3 HS đọc. - Nhắc tựa. - Lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. - Vài em đọc các từ trên bảng. - HS: Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. Mưa nhiều kéo dài. - Học sinh nhắc lại. - Đọc nối tiếp 2 em. - 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. - 2 em, lớp đồng thanh. - HS hát. - HS: Gánh . - Đọc câu mẫu trong bài. - Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach. - 2 em. TiÕt 2 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 30’ 5’ 1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2 2. Bài mới: a) Tìm hiểu bài và luyện đọc: - Hỏi bài mới học. - Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: 1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? 2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? - Nhận xét học sinh trả lời. - Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. b) Rèn học thuộc lòng bài thơ: - Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. * Luyện nói: Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ? - Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn. 3. Củng cố – Dặn dò: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. - Cái Bống. - Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm. - Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng. - Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: - HS trình bày trước lớp. - Nhắc tên bài và nội dung bài học. - 1 học sinh đọc lại bài. - Thực hành. §¹o ®øc C¶m ¬n vµ xin lçi (TiÕt 1) I.Mục tiêu: - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - HS có thái độ: Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi II.Chuẩn bị : 1. GV: - Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. - Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. 2. HS : - vở BTĐĐ. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Khi nào nói cảm ơn? - Khi nào nói xin lỗi? - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Giới thiệu bài ghi tựa. b) Bài mới: * Hoạt động 1 ) Quan sát tranh bài tập 1: - Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? - Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: Nội dung thảo luận: - Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. * Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) - Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng. Giáo viên chốt lại: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. - Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc. - Hát - HS trả lời. - HS trả lời. - Nhắc lại tựa bài - Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. - Trình bày trước lớp ý kiến của mình. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại. - Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi. Tù nhiªn - x· héi Con gµ I. Mục tiêu: Sau giờ học học sinh biết : - Quan sát và nói tên được các bộ phận bên ngoài của con gà. - Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. - Biết những lợi ích của việc nuôi gà, có ý thức chăm sóc gà. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Một số tranh ảnh về con gà. - Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập . III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1 . Ổn định: 2. Bài cũ: - Nêu các bộ phận của con cá? - Kể tên các loại cá mà em biết? - Nuôi cáø có lợi ích gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới hiệu bài: Con gà b) Bài mới: * Hoạt động 1 : (10’) Quan sát con gà. Mục tiêu: Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1. Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Gà sống trên cạn. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân. Gà ăn thóc, gạo, ngô. Gà ngủ ở trong nhà. Gà không có mũ. Gà di chuyển bằng chân. Mình gà chỉ có lông. 2. Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: + Cơ thể gà gồm: Đầu Cổ Thân Vẩy Tay Chân Lông + Gà có ích lợi: Lông để làm áo Lông để nuôi lợn Trứng và thịt để ăn Phân để nuôi cá, bón ruộng Để gáy báo thức Để làm cảnh * Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: MT: Củng cố về con gà cho học sinh. - Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? - Gà di chuyển bằng gì? - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào? - Gà cung cấp cho ta những gì? 4. Củng cố – Dặn dò : - HS nhắc lại nội dung bài học. - Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con gà. - Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? - Nhận xét. Tuyên dương. - Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn. - 2 HS trả lời. - 2 HS. - 2HS. - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. - Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. - Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g. - Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. - Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân. - Gà có lợi ích: Trứng và thịt để ăn. Phân để nuôi cá, bón ruộng. Để gáy báo thức. Để làm cảnh. - Học sinh vẽ con gà theo ý thích. - Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân . - Gà di chuyển bằng chân. - Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu. - Thịt, trứng và lông. - Học sinh nêu tên bài. - Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. - Học sinh xung phong nêu. - Thực hành ở nhà. Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 chÝnh t¶ C¸i Bèng I.Mục đích – yêu cầu: - HS nghe giáo viên đọc viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng dao Cái Bống. - Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. - Điền đúng chữ ng hay ngh, vần anh hoặc ach vào chỗ trống. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, bảng nam châm. 2. Học sinh: - Học sinh cần có VBT. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Bài 2: (SGK - trang 66). Điền an hay at? - Bài 3: Điền g hay gh? nhà ...a cái ế - Chấm 1 số bài chính tả trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài. b) Dạy bài mới: * Hướng dẫn học sinh nghe viết: (20’) - Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK. - Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) - Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. * Thực hành bài viết chính tả. - Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. - Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). - Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết. * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: - Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - Thu bài chấm 1 số em. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . 4.Củng cố - Dặn dò: (5’) Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập. - Hát - 1 HS làm. - 1 HS làm. - Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. - Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo, bống, đường, ròng... - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bốngá. - Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. - Điền anh hay ach. - Điền chữ ng hay ngh. Học sinh làm VBT. - Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. KĨ chuyƯn ¤n tËp kiĨm tra gi÷a k× II To¸n C¸c sè cã hai ch÷ sè ( TiÕp theo) I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99. - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99. - Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ. 2. Học sinh : - Vở bài tập Toán 1. III. Các hoạt dộng dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động c
Tài liệu đính kèm: