I. Mục tiêu:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,
-Hiểu nội dung bài:Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.Trả lời được câu hỏi (SGK).
II. Đồ dùng dạy và học:
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, luyện nói,.
2. Học sinh: SGK, .
III.Hoạt động dạy và học:
D, Đ ( Tương tự chữ C) H. Ba chữ C, D, Đ có những nét nào giống nhau? Hoạt động 2: HD Viết vần, từ ngữ ứng dụng. - Cho HS đọc, quan sát các vần và từ nhữ ứng dụng - GV hướng dẫn nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ ( Tiếng), cách đặt dấu thanh ở các chữ, cách nối nét giữa các chữ cái Hoạt động 3: Viết vở. Nhắc tư thế ngồi viết. Cho HS xem vở viết mẫu Giáo viên viết mẫu từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Thu chấm. Nhận xét. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần an, – at viết vào bảng con. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết vở tập viết phần B. Hát. HS lần lượt trả lời Học sinh viết bảng con. - HS nêu. Học sinh viết bảng con. - an, at, anh, ach, bàn tay, hạt thĩc, gánh đỡ, sạch sẽ Học sinh nhắc lại. Học sinh viết bảng con. - Lần lượt viết bảng con Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng. Chính tả Bài3: Bàn tay mẹ I. Mục tiêu: -Nhìn bảng chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày,chậu tả lót đầy.”: 35 chữ trong khoảng 15-17 phút. -Điền đúng vần an,at,;chữ g,gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK). II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Bài viết mẫu trên bảng, .... - HS: Bảng con, phấn,vở chính tả,.... III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: - KTĐDHT của HS 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài: GV nói mục đích yêu cầu của tiết học. a). Hoạt động1: Hướng dẫn HS tập chép Giáo viên đọc mẫu 2 – 3 nhìn bảng đọc lại à Giáo viên sửa sai cho học sinh - Bài viết hôm nay có mấy câu? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Luyện viết từ ngữ khó + GV gạch chân các từ HS nhầm lẫn, cho các em đọc + Cho HS viết bảng con b). Hoạt động 2: Viết bài - Gọi HS nhắc lại tư thế viết. - GV đọc mẫu lần 2. - Yêu cầu HS nhìn viết * Chữa lỗi: - GV đọc cho HS soát lại bài của mình - Nhìn bài trên bảng soát lại bài * Chấm bài: - GV thu một số vở chấm c) Hoạt động 3: Luyện tập: - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm và HS tự làm bài vào SGK - Nhận xét, sửa chữa - Hướng dẫn học sinh đọc lại bài đã sửa. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét bài viết - Chữa lỗi phổ biến. Nhận xét tiết học. - Quan sát - Đọc cá nhân, lớp - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - Đọc cá nhân – cả lớp - Lần lượt viết bảng con - Nêu tư thế viết, cầm bút - Cầm viết mực soát lại bài - Cầm viết chì soát lại bài - Đọc yêu cầu bài - Làm bài SGK, trên bảng - Theo dõi Toán CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (tt) I. MỤC TIÊU : -Nhận biết về số lượng ,biết đọc ,viết ,đếm các số từ 50 đến 69;nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69. -Bài tập cần làm: Bài 1,bài 2,bài 3,bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 + 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀHỌC : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra : + Viết các số từ 20 35 ? Viết các số từ 35 50 +Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20 30 gọi học sinh đọc các số + Liền sau 29 là số nào ? Liền sau 35 là số nào ? Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố các số từ 50®60 - GV hướng dẫn học sinh thực hành trên que tính để nhận biết số 54, 61, 68 - HD HSđọc và viết trên bảng con .Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm BT - Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. + HD HS lần lượt viết vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2 : GV hướng dẫn tương tự bài 1, sau khi viết cho HS đọc lại. - Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Nhấn mạnh yêu cầu bài và cho các em làm vào SGK, bảng lớp. - Gọi HS đọc lại và hỏi xem số nào là số bé nhất, số nào là số lớn nhất. Bài 4 : ( Bài tập trắc nghiệm ) -Cho học sinh nêu yêu cầu của bài -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đúng sai a) Ba mươi sáu viết là : 306 S -Ba mươi sáu viết là 36 Đ b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị Đ 54 gồm 5 và 4 S -Học sinh thực hành trên que tính - Lần lượt đọc và viết bảng con - HS lần lượt viết bảng con và 2 em viết bảng lớp. -Học sinh tự làm bài - Lần lượt đọc và trả lời. -Học sinh tự làm bài - 4 Học sinh lên bảng chữa bài -Đúng ghi Đ, sai ghi S -Học sinh tự nhận xét, tự làm bài -1 học sinh lên chữa bài 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh ôn lại bài. Tập đọc, viết số, từ 20 69 - Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt) MÔN : THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I.MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân. II.ĐỊA ĐIỂM, DỤNG CỤ: Sân trường sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi và mỗi hs 1 qủa cầu, 1 cây vợt. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: PHẦN NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC PHẦN MỞ ĐẦU: GV nhận lớp và ôn điểm số theo hàng dọc. - Cho HS chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - Xoay các khớp: cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông B.PHẦN CƠ BẢN: - Ôn bài thể dục - Oân tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số theo từng tổ và cả lớp,đứng nghỉ – nghiêm, quay phải – quay trái, dàn hàng – dồn hàng. - Ôn trò chơi “Tâng cầu” C.PHẦN KẾT THÚC: - Thả lỏng - Gv nhận xét lớp học và cùng HS hệ thống lại bài vừa học. (7’) (25’) (3’) - Gv hướng dẫn lớp trưởng tập hợp lớp theo 4 hàng dọc rồi hô khẩu lệnh cho các bạn ôn lại điểm số, sau đó quay thành hàng ngang để phổ biến nội dung và yêu cầu bài học. - GV cho hs đứng theo đội hình tập thể dục rồi hướng dẫn các em xoay các khớp theo nhịp đếm chậm. - GV cho hs đọc thứ tự động tác rồi hô nhịp cho các em thực hiện. Xen kẽ, GV nhận xét, sửa chữa động tác hoặc tư thế sai cho hs. Thực hiện 1-2 lần, mỗi lần 1*8 nhịp do lớp trưởng điều khiển. - GV điều khiển 1 lần để lớp trưởng chú ý xem và thực hiện lại ơ’những lần tập hợp sau. Khi lớp trưởng tập hợp lớp GV chú ý xem và nhắc nhở những hs chưa tập hợp nhanh và điểm số chưa đúng, rõ ràng. - GV cho hs đứng theo hai hàng đối diện nhau giãn cách cự li hơn 1 sãi tay để hs tập luyện,2 hàng tập, 2 hàng nghỉ mệt và ngồi xem bạn thực hiện hoặc cho hs tập theo đội hình vòng tròn. - Tại chỗ cho HS thực hiện động tác điều hòa. - Nhắc HS về ôn bài thể dục. Thứ tư ,ngàytháng..năm 2011 TẬP ĐỌC : CÁI BỐNG I . Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ:khéo sảy,khéo sàng,đường trơn,mưa ròng. -Hiểu nội dung bài:Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK). -Học thuộc lòng bài đồng dao. II . Chuẩn bị : GV: tranh minh họa HS : sách giaó khoa , bộ chữ III . Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động 2. Bài cũ : Từ 2 –3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi bài : Bàn tay mẹ Gọi 2 HS lên viết bảng : hàng ngày , làm việc – nhận xét 3.Bài mới : Gíơithiệu tranh -> giới thiệu bài mới Hoạt động 1 : hướng dẫn hs luyện đọc GV đọc mẫu lần 1 Hướng dẫn hs luyện đọc Luyện đọc các tiếng , từ ngữ GV ghi : bống bang , khéo sảy , khéo sàng , mưa ròng GV giải nghĩa từ : đường trơn là đường bị ướt, dễ ngã ; gánh đỡ là gánh giúp mẹ ; mưa ròng là mưa kéo dài Luyện đọc phân biệt các tiếng có âm vần , dấu thanh đối lập : l – n , t – c, an – ang Luyện từ câu : chú ý ngắt giọng đúng Luuyện đọc đoạn bài Thi đọc trơn Đọc đồng thanh cả lớp Nhận xét – chấm điểm Hoạt động 2 : ôn vần anh , ach GV yêu cầu hs : Tìm tiếng , từ trong bài có vần anh , ach – luyện đọc từ : gánh – phân tích tiếng gánh Tìm tiếng , từ ngoài bài có vần anh - Gv ghi bảng Yêu cầu 1 hs đọc mẫu cả bài Gv tổ chức hs thi giữa các tổ tìm nhanh và đúng các câu có vần anh , ach .Đội nào tìm nhanh , đúng thắng Nhận xét , tính điểm thi đua Hát 3 – 5 HS Đồng thanh –Phân tích tiếng khó ghép : yêu nhất , nấu cơm Cá nhân , đồng thanh Từng nhóm 3 hs đọc nối tiếp Mỗi tổ 1 hs Từ : gánh – hs luyện đọc Tiếng gánh : gồm âm g + vần anh + thanh sắc Hs tìm : sanh , tánh , . Hs đọc lại Hs tham gia thi TIẾT 2 Hoạt động 1 : Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói 1.Tìm hiểu bài đọc Gv đọc câu hỏi 1 1 hs đọc nối tiếp 2 dòng đầu bài đồng dao – GV hỏi : Bống đã làm gì giúp mẹ ? 1 hs đọc hai dòng cuối của bài đồng dao Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? GV đọc diễn cảm bài thơ Học thuộc lòng bài GV tổ chức thi xem em nào , bàn nào thuộc nhanh Luyện nói: GV nêu yêu cầu của bài tập GV treo 4 tranh : các em kể lại những việc mình đã làm không được thể hiện trong tranh Yêu cầu 1 vài hs đóng vai người hỏi : -ở nhà bạn thường làm gì giúp bố mẹ ? Hoạt động 2 : củng cố 1 hs đọc thuộc toàn bài – Gv cho điểm 5. Tổng kết – dặn dò : Học bài : Cái Bống Cả lớp đọc thầm Bống sảy , sàng gạo cho mẹ nấu cơm Bống chạy ra gáng đỡ mẹ 2 – 3 hs thi đọc diễn cảm toàn bài hs học thuộc tại lớp Hs trả lời : -Ở nhà em thường trông em cho mẹ nấu cơm . -Aên cơm xong em giúp mẹ rửa chén . -Em tự đánh răng , rửa mặt Toán CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ ( TT). I.MỤC TIÊU : -Nhận biết về số lượng,biết đọc,viết,đếm các số từ 70 đến 99;nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99. -Bài tập cần làm : Bài 1,bài 2,bài 3,bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra : + 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30 40. Từ 40 50. Từ 50 60 . + Gọi học sinh đọc các số trên bảng phụ : 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69. + Số liền sau 59 là ? Số liền sau 48 là ? Số liền sau 60 là ? Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số - GV hướng dẫn học sinh thực hành trên que tính các số 72, 84, 95. - Sau đó cho các em đọc và viết các số đó vào bảng. Hoạt động 2 : HD HS lần lượt làm các bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. GV lần lượt hướng dẫn các em viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. GV nhấn mạnh yêu cầu bài và cho các em làm vào SGK, 2 em làm bảng Nhận xét, sửa chữa. -Gọi học sinh đọc lại các số từ 80 99 Bài 3 : Học sinh tự làm bài Bài 4 : -Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị . -(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị ) -Học sinh quan sát và làm theo sự hướng dẫn của GV - Viết bảng con - Lần lượt viết bảng con, 2 em viết bảng lớp. - Lần lượt viết các số còn thiếu vào ô trống. - Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị -Học sinh tự làm bài, chữa bài 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập . - Chuẩn bị bài tiết sau : So sánh các số có 2 chữ so ĐẠO ĐỨC CẢM ƠN – XIN LỖI I.Mục tiêu: -Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn,xin lỗi. -Biết cảm ơn ,xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. II.Đồ dùng dạy và học: Giáo viên: Hai tranh bài tập 1. Học sinh: Vở bài tập. III.Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Ổn định: Kiểm tra: Nếu đi ở đường không có vỉa hè thì con đi thế nào? Nêu các loại đèn giao thông. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Cảm ơn và xin lỗi .Hoạt động 1: Làm bài tập 1. Mục tiêu: Nhìn và nêu được hoạt động trong tranh. Cách tiến hành: Cho học sinh quan sát tranh ở bài tập 1. + Trong từng tranh có những ai? + Họ đang làm gì? + Họ đang nói gì? Vì sao? Kết luận: Khi được người khác quan tâm, giúp đỡ thì nói lời cảm ơn, khi có lỗi, làm phiền người khác thì phải xin lỗi. Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 2. Mục tiêu: Nêu được hoạt động trong từng tình huống. Cách tiến hành: Cho học thảo luận theo cặp quan sát các tranh ở bài tập 2 và cho biết. + Trong từng tranh có những ai? + Họ đang làm gì? Kết luận: Tùy theo từng tình huống khác nhau mà ta nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi. Hoạt động 3: Liên hệ. Mục tiêu: Biết nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi. Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về bạn của mình hoặc bản thân đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. Em (hay bạn) đã cảm ơn hay xin lỗi ai? Em đã nói gì để cảm ơn hay xin lỗi? Vì sao lại nói như vậy? Kết quả là gì? Kết luận: Khen 1 số em đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng. Củng cố- Dặn dò: Thực hiện điều đã được học. Nhận xét tiết học. Hát. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát tranh. Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi. Hoạt động nhóm. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau. bạn Lan, bạn Hưng, bạn Vân, bạn Tuấn, . Học sinh trình bày kết quả Học sinh nêu. Thứ năm,ngày tháng 4 năm 2010 Tập đọc ÔN TẬP Bài: VẼ NGỰA I.MỤC TIÊU. -Đọc trơn cả bài tập đọc vẽ ngựa .Đọc đúng các từ từ ngữ : bao giờ,sao em biết,bức tranh. -Hiểu nội dung bài : Tính hài hước của câu chuyện:Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa .Khi bà hỏi con gì ,bé nghỉ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ Bảng gài. Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Oån định. Hoạt động dạy Hoạt động học 2. Kiểm tra bài củ: - Gọi hs đọc thuộc lòng bài Cái Bống và trả lời câu hỏi. + Bạn Bống giúp mẹ công viêïc gì? - Gọi hs lên bảng viết: mưa ròng, khéo sàng, đường trơn. - Gv nhận xét, chấm điểm. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Cho HS xem tranh SGK và hỏi - Bức tranh vẽ cảnh gì? - 2 hs đọc + Khéo sảy, khéo sàng... - 2 HS viết - HS lớp viết bảng con. - Hs khác nhận xét. - Em bé và bà đang ngắm bức tranh. 3.2. Hướng dẫn hs luyện đọc a) GV đọc mẫu lần 1 - Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b) Hướng dẫn hs luyện đọc - Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: sao, bao giờ, bức tranh. - Ghi từ luyện đọc lên bảng - Chỉ bảng cho hs đọc Luyện đọc câu Luyện đọc đoạn, bài * Chú ý: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn Thi đọc trơn cả bài - Nhận xét. 3.3. Ôn các vần ua, ưa a) Tìm tiếng có vần ưa trong bài. b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa, ua - Gọi hs đọc mẫu câu trong SGK và chia nhóm thảo luận - Gọi từng nhóm lên bảng ghi các từ vừa tìm được. c) Thi nói tiếng có vần ua, ưa. - Gọi hs đọc yêu cầu - Bùa mê, con cua, của cải, cà chua... - Cho cả lớp đồng thanh các tiếng có vần ưa, ua. - 3 - 5 hs đọc cá nhân. - Cả lớp đồng thanh. - Phân tích các tiếng khó, dùng bộ chữ để ghép các từ ngữ. - Mỗi hs đọc 1 câu nối tiếp. - Mỗi bàn đồng thanh 1 câu. nối tiếp. - 4 hs đọc - Mỗi tổû cử 1 hs đọc - 1 hs chấm điểm. - Tìm đọc và phân tích tiếng có vần ưa trong bài. - Mỗi nhóm có 4 hs - Nhóm ghi, nhóm khác bổ sung. - Lớp đồng thanh - Quan sát tranh vẽ và đọc câu mẫu. - Cày bừa, bữa cơm, dưa hấu, cánh cửa.... - Cả lớp đồng thanh. 3.4. Tìm hiểu bài học và luyện nói a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2 - Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi theo trình tự. + Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? + Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con ngựa? * Em bé trong truyện còn rất nhỏ. Bé vẽ không ra hình con ngựa nên bà không nhận ra. Bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa từng thấy con ngựa bao giờ. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3. - Nhận xét. * Luyện đọc phân vai + Giọng ngươiø dẫn chuyện : Vui, chậm rãi. + Giọng bé: Hồn nhiên, ngộ nghĩnh. + Giọng chị: ngạc nhiên. - Nhận xét, cho điểm. b) Luyện nói Đề tài: Trả Bạn có thích vẽ không? Bạn thích vẽ gì? - Cho 2 hs lên làm mẫu + Bạn có thích vẽ không? + bạn thích vẽ gì? - Khuyến khích hs hói đáp những câu hỏi khác. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi. + Vì sao bà không nhận ra hình con ngựa? - Gv nhận xét tiết học. - Dặn về nhà đọc bài nhiều lần, xem tiếp bài “ Hoa ngọc lan”. - 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ muốn vẽ con ngựa. + Bé vẽ không ra hình ngựa - Đọc yêu cầu - 2 hs làm miệng - 2 hs lên bảng làm bài - Chia nhóm, mỗi nhóm 3 hs đọc theo vai. + Có + Tôi thích vẽ... - 1 hs đọc - Chính tả BÀI : CÁI BỐNG I . Mục tiêu: -Nhìn bảng viết lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10-15 phút. -Điền đúng vần anh,ach,chữ ng,ngh vào chỗ trống.Bài tập 2,3 (SGK). II . Chuẩn bị : GV: bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn văn cần chép , nội dung bài tập 2 ,3 HS : vở bài tập , SGK III . Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động 2 . Bài cũ : GV chấm lại vở của những bạn về nhà chép lại Mời 1 hs đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2a hoặc 2b trong VBTTV – hs chỉ viết những từ cần điền : điền g hay gh 3 . Bài mới :Tiết này các em học viết chính tả – ghi tựa Hoạt động 1 : hướng dẫn hs tập chép GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn trong bài: bàn tay mẹ GV ghi từ dễ viết sai : khéo sảy . khéo sàng , nấu cơm , đường trơn ,mưa ròng GV yêu cầu hs viết vào vở – hướng dẫn các em tư thế ngồi viết , cách cầm bút , đặt vở , cách viết đề bài vào giữa trang vở .Nhắc hs viết hoa đầu dòng , đặt dấu chấm kết thúc câu GV đọc thong thả – hs dò bài sửa lỗi – Gv hướng hs gạch chân những chữ viết sai , sửa bên lề đỏ GV sửa trên bàng những lỗi sai phổ biến GV chấm một số vở – nhận xét Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs làm bài tập Bài a : điền vần anh hay ach ? GV cho 4 hs lên bảng thi đua viết : hộp bánh , túi xách Nhận xét – tuyên dương Bài b : điền ng hay ngh ? Làm bài : ngà voi , chú nghé GV cho 4 h lên bảng thi đua viết Nhận xét – tuyên dương Hoạt động 3 : củng cố Tuyên dương những bạn làm đúng , nhanh 5. Tổng kết – dặn dò : Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học . Hát 1 –2 hs đọc .Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn , tìm những tiếng dễ viết sai – hs nêu và viết bảng con hs viết bài vào vở hs viết xong chuẩn bị bút chì sửa bài cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài cả lớp làm vào vở – hs đọc lại các tiếng đã làm –nhận xét cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài nêu lại luật chính tả cả lớp làm vào vở – hs đọc lại các tiếng đã làm –nhận xét TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ . I. MỤC TIÊU : -Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số ,nhận ra số lớn nhất,số bé nhất trong nhóm có 3 chữ số. -Bài tập cần làm: Bài 1,bài 2(a,b), bài 3(a,b),bài 4.Bài cịn lại dành cho HS khá giỏi làm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : NDĐC: Bài 1, bỏ dòng 3 + Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 + Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra : 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có 6 chục và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) – Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 42 44 76 . 71 2) Giới thiệu 63 > 58 -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục và 8 đơn vị . 63 và 58 có số chục khác nhau 6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) Nên 63 > 58 . Có thể cho học sinh tự giải thích ( Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58 -Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt : 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 -Vì 24 24 Hoạt động 2 : Thực hành -Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu Bài 1 + Treo bảng phụ gọi 3 học sinh
Tài liệu đính kèm: