I.Mục tiêu: Đọc được : ưu , ươu , trái lựu , hươu sao ; từ và các câu ứng dụng . Viết được : ưu , ươu , trái lựu , hươu sao. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Hổ , báo , gấu , hươu , nai , voi .
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái lựu, hươu sao. Tranh câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu Tranh minh hoạ phần luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con). Đọc bài ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.( 2em)
3.Bài mới :
đó tập hợp học sinh thành 2 – 4 hàng dọc, hàng nọ cách hàng kia 1m. trong mỗi hàng em nọ cách em kia 1 cánh tay. Tổ trưởng đứng trên cùng, 2 tay cầm bóng giơ lên cao rồi hạ xuống. Giáo viên làm mẫu cách chuyền bóng, sau đó dùng lời chỉ dẫn cho 1 tổ chơi thử. Giáo viên tiếp tục giải thích cách chơi. Cho cả lớp chơi thử 1 lần rồi cho chơi chính thức có phân thắng thua. 3. Phần kết thúc: - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. - Cán sự lớp cho cả lớp tập họp theo 4 hàng dọc. * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường. - Đi thương theo vòng tròn và hít thở sâu. - Học sinh chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. - Học sinh tập động tác : Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông: 4 – 5 lần. Học sinh tập theo 4 nhịp giáo viên đã hướng dẫn. - Học sinh chơi trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”. Theo hướng dẫn của giáo viên . - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên sân trường. Sau đó cho học sinh đứng lại, quay thành 2 – 4 hàng ngang. Toán : Luyện tập I.Mục tiêu: Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. II.Đồ dùng dạy –học: Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Làm bài tập 1, bài 2(cột 1,3), bài 3(cột1,3), bài 4. Bài 1: Cho HS nêu cách làm bài * Nhắc HS viết các số thật thẳng cột Bài 2: Tính Cho HS nêu cách làm bài Gọi 1 HS nhắc lại cách tính Khi chữa bài, cho HS nhận xét từ kết quả: 5-1-2 = 2 và 5-2-1= 2 Bài 3: Tính Cho HS nêu cách làm bài Yêu cầu: HS tính kết quả phép tính, so sánh hai kết quảrồi điền dấu thích hợp (> ,< , = ) vào chỗ chấm Chẳng hạn: 5 – 3 < 2 Cho HS làm bài Bài 4: Cho HS xem tranh, nêu yêu cầu bài toán Cho HS viết phép tính thích hợp với tranh *Chú ý: Ứng với mỗi hình vẽ, có nhiều phép tính khác nhau 5 – 1 = 4 4 + 1 = 5 5 – 4 = 1 1 + 4 = 5 Nên hướng dẫn HS nêu các bài toán khác nhau và phép tính 3.Nhận xét –dặn dò:Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 40: Số 0 trong phép trừ Tính (theo cột dọc) Làm bài và chữa bà Tính Muốn tính 5 – 1 – 1 ta lấy 5 – 1 được bao nhiêu trừ tiếp cho 1 Làm bài vào vở Bằng nhau Điền dấu thích hợp (> ,<, =) HS làm bài và chữa bài Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh làm và chữa bài Học vần : Bài 43: Ôn tập I.Mục tiêu: Đọc được các vần có kết thúc bằng u / o , các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 40. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện : Sói và Cừu II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng. Tranh minh hoạ phần truyện kể : Sói và Cừu. -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ :Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ (2 em) Đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu nai ...(2 em) 3.Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Giới thiệu bài:Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to Hoạt động 1 :Ôn tập: Ghép chữ và vần thành tiếng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện đọc -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành: HSĐọc từ ngữ ứng dụng-GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: ao bèo cá sấu kì diệu Hoạt động 3:Luyện viết -Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo , có nhiều châu chấu, cào cào. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng các từ vào vở -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Kể chuyện: -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Một con Sói đói đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nó chắc chắn mẩm được một bữa ngon lành. Nó tiến tới nói: -Này Cừu, hôm nay mày tận số rồi. Trước khi chết mày có mong muốn gì không? Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền thoắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó Sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn Cừu liền giáng cho nó một gậy. Tranh 4: Cừu thoát nạn. + Ý nghĩa : Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. 4: Củng cố dặn dò HS nêu HS lên bảng chỉ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn. Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn Đọc (cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: cá sấu ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Quan sát tranh HS đọc trơn (c nhân– đ thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Học vần : Bài 44: on - an I.Mục tiêu: Đọc được : on , an , mẹ con , nhà sàn ; từ và các câu ứng dụng. Viết được : on , an , mẹ con , nhà sàn. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè . Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bé và bạn bè. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá: mẹ con, nhà sàn. Tranh câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bé và bạn bè.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: ao bèo, cá sấu, kì diệu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con). Đọc bài ứng dụng: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào ( 2em) 3.Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: on, an – Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần on-an Nhận diện vần : Vần on được tạo bởi: o và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh on và oi? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : con, mẹ con -Đọc lại sơ đồ : on con mẹ con Dạy vần an : ( Qui trình tương tự) an sàn nhà sàn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết +Viết mẫu trên bảng lớp ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: HS đọc GV kết hợp giảng từ rau non thợ hàn hòn đá bàn ghe -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2 : Hoạt động 1 : Luyện đọc GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng : “Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa”. Đọc SGK : Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết : -MT :HS viết được các vần và từ vào vở -Cách tiến hành :GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói : Hỏi:-Trong tranh vẽ mấy bạn? -Các bạn ấy đang làm gì? -Bạn của em là những ai? Họ đang ở đâu? -Em và các bạn thường chơi những trò gì? -Bố mẹ em có quý các bạn của em không? -Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì? 4: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em – đồng thanh) Phân tích vần on. Ghép bìa cài: on Giống: bát đầu bằng o Khác : on kết thúc bằng n. Đánh vần ( cá nhân – đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân – đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: con Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân – đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân – đồng thanh) Phát âm ( cá nhân – đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân – đồng thanh) ( cá nhân – đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: on, an ,mẹ con, nhà sàn Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân – đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–đ thanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Toán : Số 0 trong phép trừ I.Mục tiêu: Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ : 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0bằng chính nó ; biết thực hiện phép trừ có số 0 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II.Đồ dùng dạy –học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1. Các mô hình phù hợp với các hình vẽ trong bài học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Làm bài tập Bài 1(cột1,2,3), bài 2, bài 3(cột1,2), bài 4(cột1,2), bài 5(a) 1.Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau: a) Giới thiệu phép trừ 1 – 1 = 0 Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học (hoặc mô hình) Cho HS nêu lại bài toán GV hỏi: 1 con vịt bớt 1 con vịt còn mấy con vịt? Vậy1 trừ 1 bằng mấy? GV viết bảng: 1 – 1 = 0, gọi HS đọc lại b) Giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0 GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết Cho HS nêu câu trả lời GV chỉ vào mô hình và nêu: 3 bớt 3 còn mấy? Vậy: 3 trừ 3 bằng mấy? GV viết bảng: 3 – 3 = 0, gọi HS đọc lại c) Có thể giới thiệu thêm một số phép tính: 2 – 2; 4 4 (có thể sử dụng que tính, ngón tay, ) * GV giúp HS kết luận: Một số trừ đi số đó thì bằng 0 2. Giới thiệu phép trừ “một số trừ đi 0” a) Giới thiệu phép trừ 4 – 1 = 4 Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi: +Có tất cả 4 hình vuông, không bớt đi hình nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông? GV viết bảng: 4 – 0 = 4, cho HS đọc b) Giới thiệu phép trừ 5 – 0 = 5 Tiến hành tương tự như phép trừ 4 – 4 = 0 c) GV nêu thêm một số phép trừ một số trừ đi 0 và cho HS tính kết quả 1 – 0; 4 – 0 2 – 0; 5 - 0 3 - 0Có thể cho HS sử dụng các mẫu vật để tìm ra kết quả * GV nhận xét: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó 3.Thực hành: Bài 1: Tính Gọi HS nêu cách làm bài. Cho HS làm bài và chữa bài Bài 2: Tính Tương tự bài 1 Bài 3: Cho HS xem tranh Cho HS nêu bài toán rồi viết phép tính Cho HS làm bài vào vở 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 41: Luyện tập Trong chuồng có 1 con vịt, một con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vị? 1 con vịt bớt 1 con vịt còn 0 con vịt 1 trừ 1 bằng 0 HS đọc: một trừ 1 bằng 0 HS nêu bài toán: Trong chuồng có 3 con vịt 3 con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt? Trong chuồng còn lại 0 con vịt 3 bớt 3 bằng 0 3 trừ 3 bằng 0 HS đọc: Ba trừ ba bằng không +3 cộng 0 bằng 3 +0 cộng 3 bằng 3 +Bằng vì cùng bằng 3 +4 hình vuông bớt 0 hình vuông còn 4 hình vuông 4 trừ 0 bằng 4 Tính Làm bài Đọc kết quả Viết phép tính thích hợp a) Có 3 con ngựa trong chuồng, cả 3 đều chạy đi. Hỏi trong chuồng còn mấy con ngựa? +Phép tính: 3 – 3 = 0 b) Có 2 con cá trong bình, vớt ra cả 2 con. Hỏi trong bình còn lại mấy con cá? +Phép tính: 2 – 2 = 0 HS làm bài và chữa bài Tự nhiên xã hội : Gia đình I. Mục tiêu: Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quí gia đình Yêu qúy gia đình và những người thân trong gia đình II. Đồ dùng dạy – học: Bài hát “ cả nhà thương nhau”. Vở bài tập TNXH, bút vẽ III. Hoạt động dạy – học: 1.Khởi động: Cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”. 2.Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát, theo nhóm nhỏ. Mục tiêu: Gia đình là tổ ấm của em. Cách tiến hành: * Bước 1: Chia nhóm Quan sát các hình trong bài 11 SGK. Từng nhóm trả lời câu hỏi trong SGK. +Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì? +Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong gia đình đang làm gì? * Bước 2: Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình. Hoạt động 2: Vẽ tranh về gia đình của mình. Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình của mình Cách tiến hành: +Cho từng em vẽ vào tranh Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp. +Động viên một số em dựa vào tranh đã vẽ giới thiệu cho các bạn trong lớp về những người thân trong gia đình mình. +GV có thể đặt câu hỏi: -Tranh vẽ những ai? -Em muốn thể hiện điều gì trong tranh? 3.Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 12: Nhà ở Cả lớp hát Quan sát Mỗi nhóm có 3 – 4 HS. Đại diện một số nhóm chỉ vào hình và kể về gia đình Lan, gia đình Minh. +Từng em vẽ vào giấy (hoặc vở bài tập) về những người thân trong gia đình mình. +Từng đôi một kể với nhau về những người thân trong gia đình. HS vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Mĩ thuật : Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm Cô Xuân Thu dạy Học vần : Bài 45: ân - ă - ăn I.Mục tiêu: Đọc được : ân , ă , ăn , cái cân , con trăn ; từ và câu ứng dụng . Viết được : ân , ă , ăn , cái cân , con trăn. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nặn đồ chơi Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Nặn đồ chơi. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá: cái cân, con trăn. Tranh câu ứng dụng: Bé chơi thânTranh minh hoạ phần luyện nói: Nặn đồ chơi.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: rau non, thợ hàn, hòn đá, bàn ghế ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con). Đọc bài ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa( 2em) 3.Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Giới thiệu bài : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ân; âm ă, vần ăn – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần ân- ă -ăn -Nhận diện vần : Vần ân được tạo bởi: â và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ân và an? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : cân, cái cân -Đọc lại sơ đồ: ân cân cái cân Giới thiệu âm ă: Phát âm mẫu Dạy vần ăn: ( Qui trình tương tự) ăn trăn con trăn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: “Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn”. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào vở -Cách tiến hành: GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói: Hỏi:-Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì? -Các bạn ấy nặn những con vật gì? -Thường đồ chơi được nặn bằng gì -Em đã nặn được những đồ chơi gì? -Trong số các bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống như thật? -Em có thích nặn đồ chơi không? -Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì? 4: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ân Giống: kết thúc bằng n Khác : ân bắt đầu bằng â. Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: cân Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Phát âm ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: Đọc (c nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–thanh) HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời (đất, bột, gạo nếp, bột dẻo,) Thu dọn cho ngăn nắp, sạch sẽ,rửa tay chân, thay quần áo, Toán : Luyện tập I.Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0 ; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học II.Đồ dùng dạy –học: Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Làm bài tập bài 1(cột1,2,3), Bài 2, bài 3(cột1,2) bài 4(cột1,2) bài 5(a) Giáo viên Học sinh Bài 1: Cho HS nêu cách làm bài Cho HS làm vào vở Bài 2:Cho HS nêu cách làm bài * Nhắc HS viết các số thật thẳng cột Bài 3: Tính Cho HS nêu cách làm bài Gọi 1 HS nhắc lại cách tính Cho HS chữa bài Bài 4: Tính Cho HS nêu cách làm bài Yêu cầu: HS tính kết quả phép tính, so sánh hai kết quảrồi điền dấu thích hợp (> ,< , = ) vào chỗ chấm Chẳng hạn: 5 – 3 < 2 Cho HS làm bài Bài 5: Cho HS xem tranh, nêu yêu cầu bài toán Cho HS viết phép tính thích hợp với tranh 4 – 4 = 0 3 – 3 = 0 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 42: luyện tập Tính Tính (theo cột dọc) Làm bài và chữa bài Tính Muốn tính 2-1-1 ta lấy 2-1 được bao nhiêu trừ tiếp cho 1 Làm bài vào vở Điền dấu thích hợp (> ,<, =) HS làm bài và chữa bài Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh Làm và chữa bài Thủ công : Xé dán hình con gà (t2) I- Mục tiêu: - Biết cách xé , dán hình con gà con . Xé , dán được hình con gà con . Đường xé có thể bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng . Mỏ , mắt , chân gà có thể dùng bút màu để vẽ . Giáo dục Học sinh lòng yêu thích đôïng vật . II- Chuẩn bị:Bài mẫu về xé , dán hình con gà có trang trí cảnh vật. Giấy thủ công màu, Giấy trắng làm nền, hồ dán. Khăn lau .:Giấy thủ công màu vàng, bút chì , bút màu , hồ dán , vở thủ công. III- Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 1/Ổn Định: 2.Kiểm tra bài cuả: Giáo viên kiểm tra giấy màu, vở thủ công , hồ dán, bút màu, bút chì . 3Bài mới : - Giới thiệu bài : Các con học tiếp bài Xé, dán hình con gà Hát Học sinh nhắc lại Hoạt động 1: Ôn lại các bước xé Giáo viên đính các thao tác xé thân con gà . Yêu cầu Học sinh nhắc lại : + Thân con gà nằm trong khung hình gì? +Kích thước? + Muốn có thân con gà ta làm sao? + Thao tác đầu con gà Học sinh làm thành thạo Giáo viên chỉ hỏi ? + Đầu con gà nằm trong khung hình gì?kích thước? + Giáo viên đính các thao tác xé đuối gà? Đuôi gà nằm trong khung hình gì? Kích thước ? GV đính các thao tác chân, mỏ con gà:Yêu cầu ? Học sinh quan sát mẫu, nhắc lại Khung hình chữ nhật Kích thước 10 ô x 8 ô Hình chữ nhật xé 4 góc rồi chỉnh sửa cho giống thân con gà Có cạnh 5 ô hình vuông. Hình tam giácù nằm trong khung hình vuông có cạnh 4 ô Học sinh so sánh kích thước chân so với đuổi, Mỏ gà so với chân Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành xé Giáo viên yêu cầu từng bước : + Xé : Thân gà, đầu gà, đuôi gà, chân gà, mỏ gà . Giáo viên quan sát , theo dõi , giúp đỡ Học sinh còn lúng túng. Giáo viên kiểm tra phần thực hành xé. Học sinh quan sát Học sinh thực hành theo yêu cầu của Giáo viên . Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm xé . Mục tiêu: Yêu cầuHọc sinh sáng tạo khi trình bày sản phẩm . Dán cân đối , đẹp phẳng. Phương pháp: Thực hành, trực quan. Đồ dùng: Mẫu sáng tạo. - Giáo viên giới thiệu mẫu sáng tạo. - Giáo viên quan sát hướng dẫn những Học sinh còn lúng túng khi trang trí sản phẩm của mình. 4.Tổng kết - dặn dò Tập xé, dán thành thạo hình con gà.Chuẩn bị bài: Xé dán hình con mèo. Với HS khéo tay : - Xé , dán được hình con gà con . Đường xé ít bị răng cưa . Hình dán phẳng . Mỏ , mắt gà có thể dùng bút chì màu để vẽ . - Có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng , kích thước , màu sắc khác . - Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con Học sinh quan sát nhận xét Học sinh làm việc theo 4 nhóm. Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tập viết : Tuần 9 : Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu I.Mục tiêu: Viết đúng các chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết1, tập 1 Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ II.Chuẩn bị: Bảng con được viết sẵn các chữ Chữ viết mẫu các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu Bảng lớp được kẻ sẵn III. Các hoạt động: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng Nhận xét 2.Bài mới: a) Hoạt động 1: Hôm nay ta học bài: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. GV viết lên bảng b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + cái kéo: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “cái kéo”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “cái kéo” -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + trái đào: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “trái đào”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “trái đào” -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + sáo sậu: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “sáo sậu” ? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “sáo sậu” -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + líu lo: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “líu lo”? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “líu lo” -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + hiểu bài: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “hiểu bài”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “hiểu bài” -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + yêu cầu: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “yêu cầu” ? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “yêu cầu” -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng c) Hoạt động 3: Viết vào vở GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố: Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS 4.Dặn dò: Về nhà luyện viết vào bảng con Chuẩn bị bài: Kiểm tra định kì tươi cười - cái kéo -Chữ c, a, i, e, o cao 1 đơn vị; chữ k cao 2 đơn vị rưỡi; -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - trái đào -Chữ tr cao 1 đơn vị rưỡi; chữ a, i, o cao 1 đơn vị; chữ đ cao 2 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết, tập 1 -Viết bảng: - sáo sậu -Chữ s cao 1.25 đơn vị; a, o, â, u cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - líu lo -Chữ l cao 2 đơn vị rưỡi; chữ i, u, o cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: hiểu bài -Chữ h, b cao 2 đơn vị rưỡi; chữ i, ê, u, a, cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - yêu cầu -Chữ y cao 2 đơn vị rưỡi; ê, u, â cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: Tập viết : Tuần 10 chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa I.Mục tiêu: Viết đúng các chữ : Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập I Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ II.Chuẩn bị: Bảng con được viết sẵn các chữ Chữ viết mẫu các chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn
Tài liệu đính kèm: