Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 10

I/Mục tiêu: Đọc được : au,âu,cây cau , cái cầu ; từ và các câu ứng dụng . Viết được : au , âu , cây cau , cái cầu Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề :Bà cháu

Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bà cháu.

II/Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ từ khoá: cây cau, cái cầu; Tranh minh hoạ câu ứng dụng.Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bà cháu.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III/Hoạt động dạy học: Tiết 1

1/Khởi động : Hát tập thể

2/Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào ( 2 em)

3/Bài mới :

 

doc 13 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ai trong nhóm , cử đại diện lên đóng vai .
Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến .
- Hs suy nghĩ , tự liên hệ bản thân qua câu hỏi của giáo viên .
- Biết vì sao cần lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ .
- Biết phan biệt các hành vi , việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ .
 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tốt .Dặn Học sinh ôn lại bài và thực hiện đúng những điều đã học .Chuẩn bị bài hôm sau .
Âm nhạc : Ôn tập 2 bài hát : Tìm bạn thân, lí cây xanh
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Thể dục : Rèn kuyện tư thế cơ bản
I- Mục tiêu : Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang (có thể tay chưa ngang vai) và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông (thực hiện bắt chước theo GV)	
II- Địa điểm, phương tiện Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện GV chuẩn bị 1 còi.
III- Tiến trình lên lớp
Nội dung
Phương pháp tổ chức
Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- KT bài cũ(ND Gv chọn)
 xxxxxxxxxx GVgiúp đỡ cán sự tập hợp
 xxxxxxxxxx điểm danh, báo cáo
 X xxxxxxxxxx 
 (GV)
- Cán sự điều khiển, Gv qsát.
- GV điều khiển
Phần cơ bản
a) Ôn phối hợp : Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang (có thể tay chưa ngang vai) và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông (thực hiện bắt chước theo GV)	
- Lần 1 Gv điều khiển. Lần 2 cán sự đk dưới sự giúp đỡ của Gv. Đội hình hàng ngang. Trong quá trình tập, Giáo viên qsát và sửa sai cho học sinh
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập bắt chước. Gv hô mẫu 2L trong quá trình tập, Giáo viên qsát, uốn nắn và sửa sai cho hs. Lần 3 Giáo viên hướng dẫn cho cán sự đk
- Tập để củng cố kiến thức, Gv đk
- Gv cho lớp tập hợp theo đúng đội hình chơi, nhắc lại luật chơi, cách chơi sau đó cho HS tập luyện
Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nxét, đánh giá kết quả bài học và giao bài VN.
- Đội hình hàng ngang, cán sự đk, 
- GV điều khiển.
- nt
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 , biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ .
 -Thái độ: Thích học Toán.
 II. Đồ dùng dạy học: GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3. HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi3) - 1HS trả lời.
 Làm bài tập 1/54 :(Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
 2 – 1 =  3 – 1 =  1 + 1 =  (3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).
 3 – 1 =  3 – 2 =  2 – 1 = 
 3 – 2 =  2 – 1 =  3 – 1 = 
 3. Bài mới: Bài 1(cột 2,3 ), Bài 2, Bài 3(cột 2,3 ), Bài 4
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động I: Giới thiệu bài trực tiếp 
Hoạt động II: 
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
*Bài tập1/55: HS làm vở Toán..
 Hướng dẫn HS
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/55:Cả lớp làm phiếu học tập.
 Hướng dẫn HS nêu cách làm :
 GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
HS nghỉ giải lao 5’
*Bài 3/44 : Làm vở bài tập toán.
GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm.
Hoạt động III: Trò chơi.
 Làm bài tập 4/55: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài: 
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
-1HS đọc yêu cầu:”Điền số”.
4HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài.
1HS đọc yêu cầu:”Điền dấu, =” 
4HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở bài tập Toán ( bài4 trang 55). HS đổi vở để chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài 4:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính:
a, 2 - 1 = 1.
b, 3 - 2 = 1.
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe
Củng cố, dặn dò: Vừa học bài gì? Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Phép trừ trong phạm vi 4”. Nhận xét tuyên dương.
Học vần : Bài 40: iu - êu
I.Mục tiêu:Đọc được : iu , êu , lưỡi rìu , cái phễu ; từ và câu ứng dụng : Viết được : Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Ai chịu khó 
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Ai chịu khó?
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: lưỡi rìu, cái phễu; Tranh câu ứng dụng: Cây bưởi, cây táoHS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc bài ứng dụng: Chào Mào có áo màu nâu 
 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về ( 2 em)
3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: iu, êu – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần iu-êu
-Nhận diện vần : Vần iu được tạo bởi: i và u
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh iu và êu?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : rìu, lưỡi rìu
-Đọc lại sơ đồ:
 iu
 rìu
 lưỡi rìu
Dạy vần ao: ( Qui trình tương tự)
 êu
 phễu
 cái phễu
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 líu lo cây nêu
 chịu khó kêu gọi
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
 “Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả”
Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào vở
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
Hỏi:-Trong tranh vẽ những gì?
-Con gà đang bị chó đuổi, gà có phải là con chịu khó không? Tại sao?
-Người nông dân và con trâu, ai chịu khó?
-Con chim đang hót, có chịu khó không?
-Con chuột có chịu khó không? Tại sao?
-Con mèo có chịu khó không? Tại sao?
-Em đi học có chịu khó không? Chịu khó thì phải làm gì?
 4: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần iu. Ghép bìa cài: iu
Giống: kết thúc bằng u
Khác : iu bắt đầu bằng i
Đánh vần( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: rìu
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Phát âm ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: iu, êu ,lưỡi rìu, cái phễu
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–đthanh)
HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
Học vần : Ôn tập giữa học kì 1
I.Mục tiêu: Đọc được các âm , vần , các từ , câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40 . Viết được các âm , vần , các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40 . Nói được 2-3 câu theo chủ đề đã học .
HS nghe viết được các tiếng từ ứng dụng.
IIHoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định:
2/Bài mới:
a)Hoạt động1: Ôn các âm các vần đã học
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Bảng ôn tập
Cho học sinh nêu các âm vần đã được học
Giáo viên ghi bảng
Hoạt động 2: Luyện đọc các từ, câu
Hình thức học: Cá nhân, lớp
Giáo viên ghi bảng, học sinh đọc
*Tiếng:
mẹ nghe 	 nghỉ
gia 	 trả 	 xe
*Từ:
y sĩ 	 giã giò
nghĩ ngợi	 nghé ngọ
dìu dịu	 nấu bữa
*Câu:
Xe bò chở cá về thị xã
Mẹ đi chợ mua quà cho bé
Dì Na ở xa vừa gởi thư về cả nhà vui qúa
Chú ve sầu kêu ve ve cả mùa hè
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh
d) Hoạt động 3: Luyện viết
Hình thức học: Cá nhân
Giáo viên cho học sinh nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên đọc cho học sinh viết:
Bé hái lá cho thỏ
Chú voi có cái vòi dài
à Lưu ý học sinh độ cao con chữ, khoảng cách từ, tiếng Giáo viên thu vở chấm điểm và nhận xét
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân, dãy, bàn
Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ, lớp
HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh 
Học sinh nêu 
Học sinh viết vở lớp
Toán : Phép trừ trong phạm vi 4
I.Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4 ; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
Thích làm tính .
II. Đồ dùng dạy học: Phóng to tranh SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ Làm bài tập 3/ 55:(Điền dấu+,-). 1HS nêu yêu cầu.
 1  1 = 2 2  1 = 3 1  2 = 3 1  4 = 5 
 2  1 = 1 3  2 = 1 3  1 = 2 2  2 = 4
3. Bài mới: Bài 1, Bài 2 (cột 1,2 ), Bài 3
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs 
Hoạt động I: Giới thiệu bài trực tiếp .
Hoạt động II: 
Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4.
a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 4 - 1 = 3.
-Hướng dẫn HS quan sát:
Quan sát hình vẽ trong bài học để tự nêu bài toán:”Lúc đầu trên cành có 4 quả táo bị rụng hết 1 quả táo. Hỏi trên cây còn lại mấy quả táo?”
Gọi HS trả lời:
 GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu:”Ba con chim thêm một con chim được bốn con chim. Ba thêm một bằng bốn”.-Ta viết ba thêm một bằng bốn như sau:3 + 1 = 4 
Hỏi HS:”3 cộng 1 bằng mấy?”.
b, Hướng đẫn HS học phép cộng 2 + 2= 4 theo 3 bước tương tự như đối với 3 + 1 = 4.
c, HD HS học phép cộng 1 + 3 = 4 theo 3 bước tương tự 2 + 2 = 4.
d, Sau 3 mục a, b, c, trên bảng nên giữ lại 3 công thức:
 3 + 1 = 4 ; 2 + 2 = 4 ; 1 + 3 = 4.
GV chỉ vào các công thức và nêu: 3 + 1 = 4 là phép cộng; 2 + 2 = 4 là phép cộng; ”.
Để HS ghi nhớ bảng cộng GV nêu câu hỏi :” Ba cộng một bằng mấy?”” Bốn bằng một cộng mấy?”
đ, HD HS quan sát hình vẽ cuối cùng(có tính chất khái quát về phép cộng) trong bài học, nêu các câu hỏi để HS bước đầu biết 3 + 1 = 4 ; 1 + 3 = 4 tức là 3 + 1 cũng giống1 + 3 ( vì cũng bằng 4).
HS nghỉ giải lao 5’
Hoạt động III: HD HS t.hành cộng trong PV 4
*Bài 1/47: Cả lớp làm vở Toán 1.
 Hướng dẫn HS :
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/47: Ghép bìa cài.
 GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột).
*Bài3/47: Phiếu học tập.
 2 + 1  3 4  1 + 2
 1 + 3  3 4  1 + 3
 1 + 1  3 4  2 + 2 
 GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. 
HS tự nêu câu trả lời:” Có 4 quả táo bớt 1 quả táo ,còn 3 quả táo?”.
HS khác nêu lại:” Ba thêm một bằng bốn “ 
Nhiều HS đọc:” 3 cộng 1 bằng 4” .
Nhiều HS đọc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
HS trả lời:”Ba cộng một bằng bốn” 
“Bốn bằng một cộng ba”
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
3HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả.
1+ 3 = 4 ; 3 + 1 = 4 ; 1 + 1 = 2
2+ 2 = 4 ; 2 + 1 = 3 ; 1 + 2 = 3. 
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
5HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp ghép bìa cài.
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm “
-2HS làm ở bảng lớp, CL làm phiếu học tập.
Củng cố, dặn dò: Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”. Nhận xét tuyên dương.
TNXH : Ôn tập: con người và sức khỏe
I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh, ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi HS thu thập được và mang đến lớp
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
Trò chơi “ Chi chi, nhành nhành”. 
2.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc với bộ sưu tập.
* Bước 1:
+Chia lớp thành 3 nhóm.
+Phát cho các nhóm giấy khổ lớn và hồ dán.
+Yêu cầu các nhóm trình bày các tranh, ảnh các em thu thập được theo chủ đề, có thể là các hoạt động: Nên làm – Không nên làm: Học tập – Vui chơi - Ăn –Mặc –Vệ sinh thân thể; 
* Bước 2:
* Bước 3: 
GV khuyến khích, giúp đỡ các em đặc câu hỏi 
GV nhận xét và bổ sung các ý thiếu.
Kết luận: GV khen ngợi tất cả các nhóm đã làm việc tích cực. Nhận xét nhóm làm tốt hơn và nhắc HS nhớ thực hiện các việc nên làm để có sức khỏe tốt.
Hoạt động 2: Trò chơi “ Một ngày của gia đình Hoa”.
+Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hằng ngày để có sức khỏe tốt.
+Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ.
Cách tiến hành:
* Bước 1:
Chia nhóm 4 HS. 
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nhớ lại các hoạt động chính trong ngày của mọi người trong gia đình để đưa vào vai dẫn (bố, mẹ, Hoa, em của Hoa).
* Bước 2:
* Bước 3: 
3.Nhận xét- dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn dò: Chuẩn bị bài 11: Gia đình
Chơi trò chơi
HS thu thập và mang đến lớp tranh, ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi
Chia thành 3 nhóm
Các nhóm làm việc theo chủ đề đã lựa chọn. 
Đại diện các nhóm lên giới thiệu kết quả làm việc của nhóm mình với cả lớp. 
Các nhóm khác lắng nghe và đặt câu hỏi, nhóm trình bày cử người trả lời câu hỏi của các nhóm khác đặt ra.
1 nhóm 4 HS
Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
Một, hai nhóm lên trình diễn.
Cả lớp xem và nhận xét: các hoạt động nên làm và không nên làm và không nên làm của từng vai theo ý nghĩa vệ sinh có lợi cho sức khoẻ.
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Mĩ thuật : Vẽ quả (quả dạng tròn) 
Cô Xuân Thu dạy
Học vần : Kiểm tra định kỳ: đọc và viết
Đọc được các âm , vần , các từ , câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40 , tốc độ 15 tiếng / phút .
Viết được các âm , vần , các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40 , tốc độ 15 chữ / phút .
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp Thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3. Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức . 
2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 1/56 :(Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
 4 – 1 =  4 – 2 =  3 + 1 =  1 + 2 = 
 3 – 1 =  3 – 2 =  4 – 3 =  3 – 1 = 
 2 – 1 =  4 – 3 =  4 – 1 =  3 - 2 =
3. Bài mới: Bài 1, Bài 2 (dòng 1 ), Bài 3, Bài 5(a)
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs 
Hoạt động I: Giới thiệu bài trực tiếp .
Hoạt động II: .
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 *Bài tập1/57: HS làm vở BT Toán..
 Hướng dẫn HS
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/57:Cả lớp làm phiếu học tập.
 Hướng dẫn HS nêu cách làm :
 GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
Bài 3/57: Làm bảng con.
Cho HS nhắc lại cách tính ;chẳng hạn:”muốn tính:
 4 – 1 – 1 =, ta lấy 4 trừ 1 bằng 3 , rồi lấy 3 trừ 1 bằng 2”
HS nghỉ giải lao 5’
*Bài 4/57 : Làm vở Toán.
HD HS cách làm ,( chẳng hạn: 3 -1  3 - 2, ta lấy 
3 –1 = 2 , lấy 3 - 2 =1, rồi lấy 2 so sánh với 1 ta điền dấu >) 
GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm.
Hoạt động III: Trò chơi.
Làm bài tập 4/57: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài: 
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
 Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
-1HS đọc yêu cầu:”Điền số”.
4HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài.
HS tự làm bài và chữa bài.
1HS đọc yêu cầu:”Điền dấu, =” 
2HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở Toán . HS đổi vở để chữa bài.Đọc kết quả phép tính:
3 - 1 = 2 ; 3 – 1 > 3 - 2
4 - 1 > 2 ; 4 – 3 < 4 – 2
4 - 2 = 2 ; 4 – 1 < 3 + 1
HS đọc yêu cầu bài 4:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính:
a, 3 + 1 = 4.
b, 4 - 1 = 3.
Củng cố, dặn dò: Vừa học bài gì? Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Phép trừ trong phạm vi 5”. -Nhận xét tuyên dương.
Thủ công : Xé dán hình con gà (t1)
I- Mục tiêu: - Biết cách xé , dán hình con gà con . Xé , dán được hình con gà con . Đường xé có thể bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng . Mỏ , mắt , chân gà có thể dùng bút màu để vẽ .
Giáo dục Học sinh lòng yêu thích đôïng vật .
II- Chuẩn bị:
1- Giáo viên : Bài mẫu về xé , dán hình con gà có trang trí cảnh vật. Giấy thủ công màu, Giấy trắng làm nền, hồ dán. Khăn lau .
2- Học sinh :Giấy thủ công màu vàng, bút chì , bút màu , hồ dán , vở thủ công.
III- Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
1/Ổn Định: 
2/Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra giấy màu, vở thủ công , hồ dán, bút màu, bút chì .
3Bài mới : Các con học bài Xé, dán hình con gà 
Hát 
Học sinh nhắc lại
Hoạt động 1: Nắm cách xé dán con gà
Đồ dùng: Mẫu các thao tác xé.
Giáo viên đính các thao tác xé thân con gà . Yêu cầu Học sinh nhắc lại :
+ Thân con gà nằm trong khung hình gì?
+Kích thước?
+ Muốn có thân con gà ta làm sao?
+ Thao tác đầu con gà Học sinh làm thành thạo Giáo viên chỉ hỏi ?
+ Đầu con gà nằm trong khung hình gì?kích thước?
+ Giáo viên đính các thao tác xé đuối gà? Đuôi gà nằm trong khung hình gì? Kích thước ?
GV đính các thao tác chân, mỏ con gà:Yêu cầu ?
Học sinh quan sát mẫu, nhắc lại 
Khung hình chữ nhật 
Kích thước 10 ô x 8 ô
Hình chữ nhật xé 4 góc rồi chỉnh sửa cho giống thân con gà
Có cạnh 5 ô hình vuông.
Hình tam giácù nằm trong khung hình vuông có cạnh 4 ô 
Học sinh so sánh kích thước chân so với đuổi, Mỏ gà so với chân 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành xé 
Đồ dùng: Giấy màu, hồ gián, vở thủ công, bút chì.
Giáo viên yêu cầu từng bước :
+ Xé : Thân gà, đầu gà, đuôi gà, chân gà, mỏ gà .
Giáo viên quan sát , theo dõi , giúp đỡ Học sinh còn lúng túng.
Lưu ý: Tư thế ngồi xé của Học sinh , đảm bảo vệ sinh sau khi thực hành.
Giáo viên kiểm tra phần thực hành xé.
Với HS khéo tay :
- Xé , dán được hình con gà con . Đường xé ít bị răng cưa . Hình dán phẳng . Mỏ , mắt gà có thể dùng bút chì màu để vẽ .
- Có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng , kích thước , màu sắc khác .
- Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con 
Học sinh quan sát
Học sinh thực hành theo yêu cầu của Giáo viên .
4. Củng cố: Phương pháp: Thực hành,trực quan .
Học sinh trình bày bài xé của mình như thế nào?
Nhận xét sản phẩm mình làm ra ?
Học sinh trình bày sản phẩm trên bảng
4.Tổng kết - dặn dò: 
Bài về nhà: Tập xé, dán thành thạo hình con gà.
Chuẩn bị bài: Xé dán hình con mèo. 
Đồ dùng: Giấy màu , bút chì, bút màu, hồ dán, khăn.
Nhận xét tiết học .
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Học vần : Bài 41: iêu - yêu
I.Mục tiêu: Đọc được : iêu , yêu , diều sáo , yêu quý ; từ và câu ứng dụng . Viết được : iêu , yêu , diều sáo , yêu quý Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Bé tự giới thiệu .
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bé tự giới thiệu.
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: diều sáo, yêu quý. Tranh câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệuTranh minh hoạ phần luyện nói: Bé tự giới thiệu.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc bài ứng dụng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.( 2em)
3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :
Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: iêu,yêu – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần iêu -yêu
-Nhận diện vần : Vần iêu được tạo bởi: i,ê và u
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh iêu và êu?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : diều, diều sáo
-Đọc lại sơ đồ:
 iêu
 diều
 diều sáo
Dạy vần yêu: ( Qui trình tương tự)
 yêu
 yêu
 yêu quý
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết 
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 buổi chiều yêu cầu
 hiểu bài già yếu
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
 “Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về”
Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2;Luyện viết:
-MT:HS viết đúng vần từ vào vở
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
Hỏi:-Bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu?
-Em năm nay lên mấy?
-Em đang học lớp mấy? Cô giáo nào đang dạy em?
-Nhà em ở đâu? Nhà em có mấy anh chị em?
-Em thích học môn nào nhất?
-Em biết hát và vẽ không? Em có thể hát cho cả lớp nghe?
 4: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: iêu
Giống: kết thúc bằng êu
Khác : iêu có thêm i ở phần đầu
Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: diều
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: iêu,yêu ,diều sáo,
yêu quý
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.Đọc (c nhân–
đ thanh)
HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Từ bài 41 ( nữa cuối HKI ) số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu
Toán : Phép trừ trong phạm vi 5
I.Mục tiêu : - Thuộc bảng trừ , biết làm tính trừ trong phạm vi 5 ; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
Thích làm tính .
II. Đồ dùng dạy học phóng to tranh SGK, bảng phụ BT 1, 2, 3, Phiếu học tập bài 2. Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức . 
2. Kiểm tra bài cũ:Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) 1HS trả lời. Bài tập 4/ 57:(Điền dấu , =).1HS nêu yêu cầu. (2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu ) GV chấm một số bài nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới: Bài 1, Bài 2 (cột), Bài 3, Bài 4 (a)
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt đọng 1: Giới thiệu bài trực tiếp 
Hoạt động 2: 
Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5.
+Mục tiêu:Củngcố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thàn

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T10 LONG GHEPdoc.doc