I/Mục tiêu :
Học sinh đọc bài “Cây bàng”. Luyện đọc các từ ngữ: Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít, biết nghỉ hơi.
Ôn các vần oang, oac.Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac.
Hiểu nội dung bài. Cây bàng thân thiết với trường học, cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm.Giáo dục ý thức chăm sóc bảo vệ cây.
II/Chuẩn bị :
Giaó viên : Tranh.
Học sinh : SGK, vở bài tập.
III/Hoạt động dạy – học chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi bài “Sau cơn mưa” (Hà, Thảo, Vũ).
Ngày dạy : Thứ ba/1 /05/2007 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA : U, Ư ,V I/Mục tiêu : v Học sinh tập viết chữ hoa : U, Ư ,V v Tập viết chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ đều nét các vần, từ : oang, oac, khoảng trời, áo khoác. v Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II/Chuẩn bị : v Giáo viên : Chữ mẫu. v Học sinh : Vở, bảng con. III/Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ : v Viết : tiếng chim ,con yểng , xây nhà ,khuấy bột (Phùng, Đức, Kiệt). 3/Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài: Tô chữ hoa U, Ư, V oang, oac, khoảng trời, áo khoác. *Hoạt động :Quan sát chữ hoa (5 phút) - Hướng dẫn cách viết chữ U, Ư.V U : Điểm đặt bút từ đường kẻ ngang 5, viết nét cong lượn 2 đơn vị nối nét móc ngược cao 5 đơn vị, lia bút nét móc ngược 5 đơn vị. Ư : Viết tương tự chữ U và thêm dấu râu. V: *Hoạt động 2 : viết vần ,từ ứng dụng (5 phút) - Gọi Học sinh đọc các vần và từ ứng dụng Hỏi :Cách viết chữ oang, oac, khoảng trời, áokhoác -Viết mẫu Hỏi : Khoảng cách giữa các chữ, từ -Hướng dẫn học sinh tập viết bảng con *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3 : tập viết, tập tô (15 phút) -Theo dõi nhắc nhở học sinh các tư thế khi ngồi viết. -Hướng dẫn học sinh tô, viết bài vào vở. Nhắc đề: cá nhân Quan sát và nhận xét chữ hoa Quan sát, theo dõi Tô lại cách viết - Nêu cách viết các chữ oang = o+a+n+g , .. Theo dõi . Chữ cách chữ một con chữ , từ cách từ hai con chữ Viết các vần ,từ vào bảng con Múa hát Viết bài vào vở. 4/ Củng cố : v Thu, chấm, nhận xét. v Cho học sinh quan sát một số bài viết đẹp. 5/Dặn dò : v Viết bài ở nhà. & ĐẠO ĐỨC NỘI DUNG TỰ CHỌN : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI I/ Mục tiêu : v Củng cố cho học sinh khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. v Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. v Giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng, chân thành khi giao tiếp . Quý trọng những người biết cảm ơn, xin lỗi. II/ Chuẩn bị : v Giáo viên : Các tình huống v Học sinh : Vở bài tập đạo đức . III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : v Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 3/ Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài : Nội dung tự chọn : Cảm ơn và xin lỗi . *Hoạt động 1: Giáo viên nêu các tình huống : - Hoa được Lan cho mượn bút màu trong giờ học vẽ. Nếu em là hoa em sẽ nói gì? - Hà sơ ý dẫm lên chân Lan, nếu em là Hà em sẽ nói gì? - Trong giờ Tập đọc Mai quên sách Tiếng Việt, Thu đã cho Mai cùng xem sách với mình . Theo em, Mai sẽ nói gì với Thu? -Cô giáo chấm điềm vở bài tập cho Hoa. Khi cô trả vở cho Hoa, Hoa sẽ làm gì ? - Trong giờ học toán các bạn đang chú ý vào làm bài Hùng bỗng hát rất to, cô giáo phải nhắc nhở Hùng. Nếu em là Hùng em sẽ nói gì? * Nghỉ giữa tiết : * Hoạt động 2 : Đóng vai . - Giáo viên nêu tình huống: Cả lớp đã vào học. Ngọc Đi học trễ. Cô giáo nhắc nhở Ngọc. Ngọc xin lỗi cô và hứa sửa chữa. - Gọi các nhóm trình bày. Cá nhân nhắc đề. Học sinh nêu cách giải quyết. -Nếu em là hoa em sẽ nói lời cảm ơn: Tớ cảm ơn bạn. -Nếu em là Hà em sẽ nói lời xin lỗi: Tớ xin lỗi bạn . - Mai sẽ nói: Cảm ơn Thu . - Hoa nhận bằng 2 tay và nói: Em cảm ơn cô. - Hùng hứa ngồi trật tự làm bài và nói: Em xin lỗi cô. Múa hát Các nhóm thảo luận, đóng vai. Các nhóm trình bày, Lớp nhận xét. 4/ Củng cố : v Hỏi : Cần nói cảm ơn khi nào ? Cần nói xin lỗi khi nào ? 5/ Dặn dò : v Thực hiện như đã học. & CHÍNH TẢ CÂY BÀNG I/Mục tiêu : v Chép chính xác đoạn cuối đoạn bài : Cây bàng “Xuân sang . đến hết bài”. v Điền oang, oac, g hay gh. v Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II/Chuẩn bị : v Giáo viên : Bảng phụ chép bài viết, bài tập. v Học sinh : Vở, bảng con. III/Hoạt động dạy – học chủ yếu : 1/Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ : v Viết bảng con các từ : Trưa, tiếng chim, bóng râm (Cả lớp viết) v Chấm vở của những học sinh về nhà phải chép lại. 3/Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài: “ Cây bàng” *Hoạt động 1: Viết bài vào vở. Treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn viết : Xuân sang kẽ lá. - Gọi 1 học sinh nhìn bảng phụ đọc đoạn viết. - Phát hiện chữ hay viết sai. -Luyện đọc các tiếng từ. - Luyện viết các từ khó. - Hướng dẫn viết bài vào vở + Đọc từng câu cho học sinh chép + Đọc lại đoạn viết + Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có). -Thu chấm, nhận xét *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt đông 2 : Hướng dẫn làm bài tập -Hướng dẫn xem tranh, thảo luận bài tập. -Gọi đại diện các nhóm trình bày -Hướng dẫn làm vào vở Điền oang hay oac Cửa sổ mở t..... Bố mặc áo kh.... Điền g hay gh .... õ trống Chơi đàn ....i ta - Theo dõi,nhắc nhở Nhắc đề: cá nhân Theo dõi Cá nhân xuân sang, chi chít, lộc non, xanh um, sân trường. Đọc cá nhân, lớp. Viết bảng con. Viết vào vở (nghe, nhìn, để chép) Soát bài và sửa lỗi. Múa hát Thảo luận nhóm.1 em hỏi, 1 em trả lời. Nhóm trình bày trước lớp Làm bài tập vào vở. Cửa sổ mở toang Bố mặc áo khoác Gõ trống Chơi đàn ghi ta 4/ Củng cố : v Thu, chấm, nhận xét 5/ Dặn dò : v Luyện viết ở nhà. & TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I /Mục tiêu : v Củng cố về giải bài toán có lời văn. Cấu tạo của các số trong phạm vi 10. Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. v Rèn kỹ năng giải bài toán. Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 10. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. v Giáo dục học sinh trình bày bài giải sạch đẹp II / Chuẩn bị : v Giáo viên : Tranh ảnh . v Học sinh : Sách giáo khoa . III / Hoạt động dạy học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : ( Danh, Tuấn, Thư . ) a) 8 + 2 = 10 b ) 3 + 2 + 2 = 7 c ) 2 + 8 = 10 3 + 3 = 6 5 + 3 + 1 = 9 8 + 2 = 10 5 – 5 = 1 4 + 4 + 0 = 8 4 + 0 = 4 9 – 6 = 3 6 + 1 + 3 = 9 0 + 4 = 4 3/ Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh: * Giới thiệu bài : Ôn tập các số đến 10. * Hoạt động 1 : Củng cố về cấu tạo số , cộng trừ các số trong phạm vi 10 . - Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài . + Nên tổ chức cho học sinh thi đua nêu cấu tạo của các số trong phạm vi 10 . - Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài . * Nghỉ giữa tiết * Hoạt động 2 : Giải toán . - Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài toán . + Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu đề, nêu tóm tắt, giải bài toán. Nhắc cá nhân Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Làm bài, sửa bài . 2 = 1 + 1 .. 3 = 2 + 1 5 = 4 + 1 7 = 5 + 2 Viết số thích hợp vào ô trống. Học sinh làm bài, sửabài. Múa hát 1 học sinh đọc bài toán. 1 học sinh nêu tóm tắt. Làm bài, sửa bài . Tóm tắt Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : . cái thuyền ? Bài giải Số cái thuyền của Lan còn lại là : 10 – 4 = 6 (cái thuyền ) Đáp số : 6 cái thuyền 4/ Củng cố : Trò chơi Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm . M N 10 cm Gọi đại diện hai nhóm lên bảng thi đua vẽ. Giáo viên nhận xét. v Thu chấm bài. Nhận xét. 5/ Dặn dò : v Về xem lại bài. & Ngày soạn : 1 / 05 / 2007 Ngày dạy : Thứ tư /2 / 05 / 2007 TẬP ĐỌC ĐI HỌC I/Mục đích : v Học sinh đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ : lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối v Ôn các vần ăn, ăng. v Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo bạn hát rất hay. II/Chuẩn bị : v GV : Tranh vHS : SGK, vở bài tập . III/Hoạt động dạy – học chủ yếu : 1/Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ : v Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Cây bàng” (Yến , Vương, Nhi). H : Cây bàng thay đổi như thế nào vào mùa đông ? (cành khẳng khiu ,trụi lá ) H: Cây bàng thay đổi như thế nào vào mùa hè ? (.tán lá xanh um che mát cả sân trường ) H: Cây bàng thay đổi như thế nào vào mùa xuân , mùa thu ? ( ) H: Theo em cây bàng đẹp nhất vào mùa nào ? 3/Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh Tiết 1: *Giới thiệu bài, ghi đề “Đi học” Hoạt động 1 Luyện đọc tiếng, từ (8 phút) - Đọc mẫu toàn bài. -Yêu cầu học sinh đọc thầm + Tìm tiếng có vần ăng - Luyện đọc tiếng, từ : văng, lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối *Hoạt động 2Luyện đọc từng câu (6phút) - Luyện đọc câu ( chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự ) -Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ *Nghỉ giữa tiết: Hoạt động 3Luyện đọc đoạn bài (6 phút) Chia bài thành 3 đoạn - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc cả bài. *Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố (5 phút) - Ôn vần ăn, ăng - Tìm tiếng, từ có vần ăn, ăng -Thi nói câu có tiếng chứa vần ăn ,ăng Tiết 2: *Hoạt động 1 : Luyện đọc bảng.(10 phút) -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn, cả bài *Hoạt độâng 2: Đọc bài SGK (8 phút) - Cho học sinh mở SGK, gọi 1 em đọc. - Có bao nhiêu khổ thơ trong bài Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ từng câu thơ , khổ thơ . -Luyện đọc câu, đoạn bài. *Nghỉ giữa tiết: Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (6 phút) -Gọi học sinh đọc từng khổ thơ và trả lời yêu cầu nhiều học sinh nhắc lại câu trả lời. a/Đường tới trường có những cảnh gì đẹp? b/Đọc các câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi tranh? - Gọi HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi *Hoạt động 4:Luyện nói:Nhìn tranh đọc các câu thơ tương ứng . (5 phút) -Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm - Hát bài hát “Đi học” Nhắc đề: cá nhân Theo dõi. Đọc thầm Vắng Cá nhân,lớp Cá nhân, nhóm Múa hát Cá nhân, nhóm, tổ. Cá nhân, lớp ăn : lăn tăn, củ sắn . ăng : xăng dầu, trời nắng... Chú bộ đội băùn súng. Hôm nay trời nắng chang chang . Cá nhân. lớp Cá nhân 3 khổ thơ. Cá nhân, nhóm, tổ ,lớp Hát múa Đọc câu hỏi và trả lời Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thầm thì, có cây cọ xoè ô che nắng. + Tranh 1: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây + Tranh 2 : Cô giáo em .. Dạy em + Tranh 3 : Hương rừng .. Nước suối .. + Tranh 4 : Cọ xoè ô .. Râm mát Đọc cá nhân Thảo luận nhóm, cá nhân trình bày Cá nhân, lớp 4/ Củng cố : v Thi đọc hay( cả lớp nhận xét) 5/ Dặn dò : v Tập đọc và trả lời câu hỏi. & Ngày soạn : 2 /05/2007 Ngày dạy : Thứ năm 3/ 05/2007 CHÍNH TẢ ĐI HỌC I/ Mục tiêu : - Nghe viết hai khổ thơ đầu bài thơ “Đi học”. Tập trình bày cách ghi vở bài thơ 5 chữ - Điền đúng vần ăn, ăng; ng hoặc ngh. - Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ. - HS : Vở, bảng con. III/ Hoạt động dạy – học : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ : (Vy, Khanh, Ánh). - Các từ : Xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. 3/ Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài : Đi học *Hoạt động 1 :Viết bài : Đi học (20 phút) -Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ viết trên bảng phụ “Đi học hát rất hay” - Phát hiện những từ dễ sai. - Luyện đọc các tiếng, từ. - Hướng dẫn viết bảng con. - Hướng dẫn viết bài vào vở. Đọc lại cho HS viết từng câu. - Đọc lại toàn bài cho học sinh dò, sửa lỗi - Thu, chấm, nhận xét *Nghỉ giữa tiết *Hoạt động 2 : (5phút) - Hướng dẫn làm bài tập - Điền ăn hay ăng - Điền ng hay ngh: ỗng đi qua õ. é e mẹ gọi. -Theo dõi, nhắc nhở Nhắc đề: cá nhân. Cá nhân trường, bước, dắt tay, nương lặng,rừng cây. Đọc cá nhân, lớp. Viết các từ. Nghe, viết bài vài vở Soát bài, sửa lỗi. Quan sát theo dõi. Múa hát. Thảo luận nhóm phần bài tập. Đại diện các nhóm trình bày. Bé ngắm trăng. Mẹ mang chăn ra phơi nắng. Ngỗng đi qua ngõ. Nghé nghe mẹ gọi. Làm vào vở . Sửa bài tập 4Củngcố : -Thu chấm, nhận xét. 5Dặn dò : -Luyện viết ở nhà & THỂ DỤC: BÀI THỂ DỤC -TRÒ CHƠI Mục đích yêu cầu : v Oân bài thể dục , yêu cầu thực hiện các động tác tương đối chính xác . Tiếp tục ôn tâng cầu , yêu cầu nâng cao thành tích . vHọc sinh có thói quen tập thể dục, tham gia các hoạt động vui chơi . v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ. II/: Chuẩn bị : v Dọn vệ sinh sân tập . v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, Có 1 còi, hai học sinh một trái cầu và vợt ( bảng nhỏ). Dạy học bài mới A Phần mở đầu : Giáo viên nhận lớp. Khởi động. B Phần cơ bản: + Oân bài thể dục phát triển chung -Oân các động tác thể dục . + Chuyền cầu theo nhóm hai người -Chuẩn bị :Tập hợp thành hai hàng ngang . Em nọ cách em kia 1,5 m . Mỗi em một quả cầu -Cách chơi : Khi có lệnh các em dùng tay hoặc bảng con, vợt để tâng cầu , nếu để rớt cầu là thua . Phần kết thúc: -Hồi tĩnh. -Củng cố dặn dò 1 phút 1-2 phút 2 –3 phút 10 phút 15 phút 3 phút 2 phút -Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số -Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . Đứng vỗ tay và hát . Xoay khớp cổ tay đầu gối . -Chạy nhẹ một hàng dọc 50-60 m . -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . Lần 1 : Giáo viên hô ,cả lớp tập . Lần 2 :cán sự hô cho cả lớp tập . Lần 3 :cán sự hô cho cả lớp tập .Giáo viên theo dõi. Lần 4 -5 :Từng tổ tập ,cả lớp theo dõi nhận xét . Tương tự đội hình hàng ngang quay mặt vào nhau . Mỗi đôi cách nhau 1,5 – 3 m. Trong hàng người nọ cách người kia 1m . -Cho các nhóm tự chơi. - Giáo viên hô “ Chuẩn bị .bắt đầu”cho học sinh tâng cầu cho nhau , chú ý sửa sai cho học sinh . -Đithường 3 hàng dọc và hát . -Cho thực hiện lại động tác điều hoà , vươn thở . -Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những nhóm nghiêm túc . -Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác thể dục . & TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I /Mục tiêu : vCủng cố về giải bài toán có lời văn . Bảng trừ ( chủ yếu là tính trừ nhẩm ) trong phạm vi các số đến 10 . Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . vRèn kỹ năng giải bài toán . Thực hiện phép trừ trong phạm vi các số đến 10 vGiáo dục học sinh trình bày bài giải sạch đẹp . II / Chuẩn bị : vGV : Tranh ảnh . vHS : Sách giáo khoa . III / Hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : a) 3 = 2 + 1 b) + 3 7 = 5 + 2 6 9 c) Tóm tắt : Bài giải Lý gấp : 14 hoa Số bông hoa Lý còn lại là : Cho em : 4 hoa 14 – 4 = 10 ( bông hoa ) Lý còn : hoa ? Đáp số : 10 bông hoa 3/ Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài : Ôn tập các số dến 10 - Bài 1 : (10 phút) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. -Hướng dẫn học sinh khi sửa bài đọc phép tính và kết quả . - Bài 2 : (5phút) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. -Hướng dẫn học sinh khi sửa bài đọc phép tính và kết quả . * Nghỉ giữa tiết * Bài 3 : (5 phút) Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh khi sửa bài đọc : VD : 9 – 3 – 2 = 9 trừ 3 bằng 6 , 6 trừ 2 bằng 4 . Học sinh có thể viết nháp : 9 – 3 – 2 = 4 khi viết vào vở chỉ yêu cầu viết : 9 – 3 – 2 = 4 * Bài 4 : (5 phút) Gọi học sinh đọc bài toán . -Hướng dẫn học sinh đọc đề toán, phân tích đề, tóm tắt và giải toán - Nhắc đề : cá nhân . - Tính. Làm bài , sửa bài . 10 – 1 = 9 . 10 – 2 = 8 10 – 10 = 0 - Tính. Làm bài , sửa bài 5 + 4 = 9 9 – 5 = 4 9 – 4 = 5 nêu nhận xét : 5 + 4 = 9 lấy 9 – 5 = 4 lấy 9 – 4 = 5 Múa hát - Tính Làm bài , sửa bài 9 – 3 – 2 = 4 10 – 4 – 4 = 2 Cá nhân Tóm tắt Có tầt cả : 10 con Số gà : 3 con Số vịt :... con ? Bài giải Số con vịt có là : 10 –3 = 7 (con vịt ) Đáp số : 7 con vịt HS tự làm bài . Đổi sửa bài . 4/ Củng cố : vThu chấm bài, nhận xét . 5/ Dặn dò : vVề xem lại bài. & KỂ CHUYỆN CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I/Mục tiêu : - Nghe kể câu chuyện dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn, sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc - Giáo dục học sinh cư xử tốt với bạn bè. II/Chuẩn bị : - GV : Tranh - HS : SGK. III/Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh kể chuyện “Con Rồng, cháu Tiên” 3/Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài: Cô chủ không biết quý tình bạn (1 phút) *Hoạt động 1 :Giáo viên kể chuyện. (10 phút) -Kể lần 1 câu chuyện -Kể lần 2nhấn mạnh nội dung,từng đoạn kết hợp treo tranh minh hoạ *Nghỉ giữa tiết *Hoạt động 2:Học sinh nhìn tranh kể lại câu chuyện theo nội dung câu hỏi. (15 phút) a/Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái? b/Cô bé đổi gà mái lấy con vật nào? c/Vì sao cô bé lại đổi vịt lấy chó con? d/Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Gọi học sinh khá kể lại toàn bộ câu chuyện Theo dõi. Nghe và quan sát từng tranh Múa hát Cô thích gà mái. Con vịt. Con chó rất đẹp. Chẳng còn một người bạn nào bên cô bé . 2 em kể 4. Củng cố : - Câu chuyện nàu giúp em hiểu điều gì? - Giáo dục học sinh : Ai không biết quý tình bạn sẽ không có bạn, không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. 5. Dặn dò : -Về kể cả nhà nghe. & Ngày soạn : 3 / 5 / 2007 Ngày dạy : Thứ sáu/ 4/ 5/ 2007 TẬP ĐỌC NÓI DỐI HẠI THÂN I/Mục tiêu : - HS đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, phát hoảng - Ôn các vần it, uyt.Tìm các từ trong bài có vần it, uyt. - Giáo dục học sinh không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có một lúc hại tới bản thân II/ Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh - Học sinh : Sách giáo khoa, vở bài tập. III/. Hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ : (Thắng, Sơn). -Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi bài :”Đi học” H :Đường đến trường có gì đẹp?(Có rất nhiều cảnh đẹp: hương thơm của rừng, nước suối chảy thầm thì, cọ xòe ô che nắng) H: Hát bài hát : Đi học. 3/ Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài :Ghi đề bài “Nói dối hại thân” *Hoạt động 1: Luyện đọc tiếng ,từ (8 phút) - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. -Yêu cầu học sinh đọc thầm. +Tìm tiếng có vần it -Luyện đọc các từ : thịt, bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng, thản nhiên. Giảng từ : Tức tốc:(làm việc gì) ngay lập tức vì rất gấp. Thản nhiên:tự nhiên như không có chuyện gì xảy ra, không quan tâm . *Hoạt động 2:Luyện đọc câu (6 phút) - Luyện đọc câu : (Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự ) Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ khi gặp dấu chấm dấu phẩy . *Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn ,bài (5 phút) Chia bài thành 3 đoạn : -Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài *Hoạt động 4 :Trò chơi củng cố (5 phút) - Ôn vần it, uyt + Tìm tiếng từ có vân it, uyt. + Điền it hay uyt? M thơm chín nức Xe b đầy khách Tiết 2: *Hoạt động 1 : Luyện đọc bài bảng(10 phút) -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn,cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự) *Hoạt độâng 2 : Luyện đọc bài SGK (8 phút) - Cho học sinh mở sách giáo khoa. - Hướng dẫn đọc thầm : phân đoạn Hướng dẫn cách đọc -Luyện đọc câu, đoạn ,cả bài *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3:Tìm hiểu bài (6 phút) - Gọi học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi (Yêu cầu nhiều học sinh nhắc lại câu trả lời ) a/Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? b/Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? +Giáo dục:Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân. *Hoạt động 3 :Luyện nói theo đề tài. (8 phút) -Hướng dẫn nhóm thảo luận dưới hình thức hỏi, đáp . Nhắc đề : cá nhân Theo dõi. Đọc thầm. Thịt Cá nhân, lớp Cá nhân, nhóm ,tổ. Múa hát Cá nhân, nhóm (nối t
Tài liệu đính kèm: