Giáo án Tổng hợp khối lớp 1 - Tuần học 26 năm học 2011

 I.Mục tiêu:

 -Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

 -Hiểu được nội dung bài:Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

 -Trả lời được các câu hỏi 1, 2 (SGK).

 II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng hong87 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối lớp 1 - Tuần học 26 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tập viết :
TÔ CHỮ HOA C, D, Đ
 I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết tô chữ hoa C,D,Đ
	-Viết đúng các vần an, at, anh, ach các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường cỡ chữ vừa theo mẫu chữ trong vở tập viết.
 * H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Chữ hoa: C, D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ)
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 4 em. Gọi 2 em lên bảng viết các từ: sao sáng, mai sau.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại nội bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ C, D, Đ
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng các từ: sao sáng, mai sau.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa C,D,Đ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
* H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Học sinh lắng nghe.
Toán :
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Nhận biết về số lượng, biết đọc viết các số từ 20 đến 50.
	-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.
 II.Đồ dùng dạy học:
-4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Chửa bài KTĐK.
Nhận xét về bài KTĐK của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
*Giới thiệu các số từ 20 đến 30
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3 que tính nữa”.
Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh nhận biết các số từ 21 đến 30.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”.
24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”.
25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”.
3. Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Lưu ý đọc các số: 31, 34, 35.
*Giới thiệu các số từ 40 đến 50
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm vở và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở vở rồi nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh lắng nghe và sửa bài tập.
Học sinh nhắc lại
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba).
5 - >7 em chỉ và đọc số 23. 
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30.
Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt), 22 (hai mươi hai),  , 29 (Hai mươi chín), 30 (ba mươi)
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24,  , 29
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 30 đến 40.
Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi mốt), 32 (ba mươi hai),  , 39 (ba mươi chín), 40 (bốn mươi).
Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34,  , 39
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 40 đến 50.
Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi mốt), 42 (bốn mươi hai),  , 49 (bốn mươi chín), 50 (năm mươi).
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh thực hiện vở và nêu kết quả.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 20 đến 50.
Học sinh lắng nghe. 
ÂM NHẠC
HỌC HÁT : BÀI HOÀ BÌNH CHO BÉ
I/Mục tiêu 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca .
- Biết hát kết hợp với vỗ tay theo bài hát.
II/ Chuẩn bị 
Bảng chép lời ca .
III/ Hoạt động dạy - học 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 1.Kiểm tra 
Kiểm tra bài Quả .
 2. Bài mới 
* HĐ1: Dạy bài hát 
- Giới thiệu bài hát : 
- GV hát cho HS nghe bài hát 
- Giới thiệu bảng lời ca .
- Dạy hát : 
- GV đọc, hướng dẫn HS đọc lời ca .
- GV dạy hát từng câu 
* HĐ2 : Dạy vỗ tay theo bài hát 
 * Vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca : 
Hát Cờ hoà bình bay phấp phới
Vỗ tay 	 x x x x x x
 - GV hướng dẫn HS vỗ tay theo tiết tấu lời ca 
 3. Củng cố - dặn dò 
- Yêu cầu HS hát lại bài hát 
- Hát kết hợp vỗ tay. 
- Dặn dò 
- Nhận xét tiết học .
HS nghe giáo viên hát
- HS đọc đồng thanh lời ca theo GV .
- HS hát từng câu : cả lớp , nhóm , cá nhân .
- HS thực hiện cả lớp , theo nhóm , cá nhân .
HS hát lại bài hát.
- HS thực hiện cả lớp
Học sinh lắng nghe. 
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Baøi 26 : BAØI THEÅ DUÏC
Troø chôi : VAÄN ÑOÄNG
 I/ MỤC TIÊU : 
 - Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung ( Có thể còn quên tên động tác).
 - Chơi troø chôi “Taâng caàu”.Yeâu caàu bieát cách chơi vaø tham gia chơi ñược.
 II/ CHUAÅN BÒ
 - Ñòa ñieåm : Treân saân tröôøng veä sinh nôi taäp.
 - Phöông tieän : Chuaån bò coøi, duïng cuï troø chôi. 
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY.
ĐL
HOẠT ĐỘNG HỌC.
 1. PHAÀN MÔÛ ÑAÀU
 * GV taäp hôïp lôùp phoå bieán noäi dung baøi hoïc.
- GV cho HS cho hoïc sinh haùt moät baøi vaø voã tay ñeâm.
- GV cho HS khôûi ñoäng . chaïy moät nheï nhaøng moätvoøng quanh saân taäp.
- GV cho HS chôi moät troø chôi ngaén do GV choïn.
 - Gv nhaän xeùt chung. 
2. PHAÀN CÔ BAÛN
a) Ôn bài thể dục phát triển chung.
- GV hô nhịp và tập mẫu cho HS taäp theo maãu.
- Giao cho cán sự lớp ñieàu khieån lớp thöïc hieän tập bài thể dục một lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Trong luùc HS thöïc hieän GV quan saùt giuùp ñôõ.
- GV nhaän xeùt chung.
- Chia toå ra cho HS thöïc hieän.Giao cho toå tröôûng ñieàu khieån.
- Trong luùc HS thöïc hieän GV quan saùt giuùp ñôõ.
- GV nhaän xeùt chung.
- Mời ñaïi dieän caùc toå leân trình dieãn moät laàn. 
- Trong luùc HS thöïc hieän GV quan saùt giuùp ñôõ.
- GV nhaän xeùt.
b) Chôi troø chôi “Taâng caàu”.
- GV neâu teân troø chôi vaø phoå bieán luaät chôi.
- GV cho HS khôûi ñoäng laïi tröôùc khi chôi.
- Sau ñoù GV cho HS chôi thöû moät laàn
- Cho HS chôi chính thöùc.
- GV cho HS chôi ñoàng loaït.
- GV ñieàu khieån.
- Trong luùc HS thöïc hieän GV quan saùt giuùp ñôõ.
- GV nhaän xeùt chung.
 3. PHAÀN KEÁT THUÙC
- GV cho HS thöïc hieän moät vaøi ñoäng taùc thaû loûng. 
- GV cuøng HS heä thoáng laïi baøi vöøa hoïc xong.
- GV giao vieäc veà nhaø laøm 
- GV cho HS haùt moät baøi vaø voã tay theo nhòp.
- GV nhaän xeùt tieát hoïc. 
- Tuyeân döông – khaéc phuïc
8 – 10’
18 - 22’
12 -14’
6 – 8’
4 – 6’
- HS taäp hôïp lôùp nghe GV phoå bieán noäi dung baøi hoïc.
- HS haùt moät baøi vaø voã tay ñeäm.
 x x x x ° °
 x x x x ° GV °
 x x x x ° °
 GV ° ° 
- Caû lôùp khôûi ñoäng, chaïy moät voøng quanh saân taäp.
- HS chôi moät troø chôi ngaén theo yeâu caàu.
- Nghe gv nhaän xeùt chung.
- HS oân caùc ñoäng taùc cuûa baøi theå duïc theo yeâu caàu.
- HS thöïc hieän theo.
 °°°°°°°°°°
 °°°°°°°°°° 
 CSL GV
- HS nghe nhaän xeùt.
- HS chia toå ra theo qui ñònh. Toå trưởng điều khiển tổ vieân thöïc hieän
- HS nghe nhaän xeùt.
- Ñaïi dieän caùc toå leân trình dieãn.
- HS nghe nhaän xeùt.
- HS nghe GV neâu teân troø chôi vaø phoå bieán luaät chôi.
- HS khôûi ñoäng laïi tröôùc khi chôi.
- Caû lôùp chôi thöû theo yeâu caàu.
- Caû lôùp ñoàng loaït chôi.
- HS thöïc hieän troø chôi.
 - HS nghe nhaän xeùt.
- Caû lôùp thöïc hieän moät vaøi ñoäng taùc thaû loûng.
- HS neâu laïi teân baøi vöøa hoïc xong.
- HS nhaän vieäc veà nhaø laøm.
- Caû lôùp haùt moät baøi vaø voã tay theo nhòp. 
- HS nghe nhaän xeùt.
Tập đọc:
 CÁI BỐNG ( 2T)
 I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, đường trơn mưa ròng
Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
 -HTL bài đồng dao.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : 
Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi đề lên bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an)
Khéo sảy: (s ¹ x)
+Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng?
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc bài: Cái Bống
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Gánh
Đọc câu mẫu trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach.
2 em.
2 em.
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Coi em, lau bàn, quét nhà, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Học sinh lắng nghe. 
Toán :
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69.
	-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69.
 II.Đồ dùng dạy học:
-6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 20 đến 50 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 20 đến 50)
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
*Giới thiệu các số từ 50 đến 60
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
Dòng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Năm mươi tư”
Làm tương tự với các số từ 51 đến 60.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Năm chục và 1 là 51”. Viết số 51 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng đọc và viết được các số từ 52 đến 60
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
51: Năm mươi mốt, không đọc “Năm mươi một”.
54: Năm mươi bốn nên đọc: “Năm mươi tư ”.
55: Năm mươi lăm, không đọc “Năm mươi năm”.
*Giới thiệu các số từ 61 đến 69
Hướng dẫn tương tự như trên (50 - > 60
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện vở, gọi học sinh đọc lại để ghi nhớ các số từ 30 đến 69.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở vở rồi đọc kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 20 đến 50)
Học sinh nhắc lại.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc được số 54 (Năm mươi tư). 
5 - >7 em chỉ và đọc số 51. 
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 52 đến 60.
Chỉ vào các số và đọc: 52 (Năm mươi hai), 53 (Năm mươi ba),  , 60 (Sáu mươi) 
Học sinh viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Năm mươi, Năm mươi mốt, Năm mươi hai, , Năm mươi chín)
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 61 đến 69.
HS nêu yêu cầu của bài. 
Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64,  , 70
HS nêu yêu cầu của bài.
Học sinh thực hiện vở và đọc kết quả.
30, 31, 32, , 69.
HS nêu yêu cầu của bài.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a. 	Ba mươi sáu viết là 306	
 Ba mươi sáu viết là 36
b.	54 gồm 5 chục và 4 đơn vị
 54 gồm 5 và 4 
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 51 đến 69.
Học sinh lắng nghe. 
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
 Chính tả	
Cái Bống
 I. MỤC TIÊU: 
- Hs nhìn bảng chép lại đúng bài đồng dao “Cái Bống”, trong khoảng 10- 15 phút.
- Điền đúng anh hoặc ach, ng hay ngh vào chỗ trống .Làm đúng bài tập 2-3( SGK)
- H có ý thức rèn chữ giữ vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Viết sẵn bài “Cái Bống” lên bảng
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Bài cũ:
- KTBC: KT vở BTVN.
- Viết bảng: nhà ga, cái ghế.
* Bài mới: 
1, Hd hs nghe viết.
- Gv đọc một số từ khó cho hs viết bảng: khéo sảy, kheo sàng, đường trơn, mưa ròng.
- Gv đọc mổi dòng thơ 3 lần.
Cứ như vậy đọc cho đến hết bài.
- Dò bài: gv đọc lại chậm từng câu.
- Chữa trên bảng lỗi phổ biến.
- Chấm tại lớp khoảng 10-15 vở.
2, Hd làm BT chính tả:
a, Điền vần anh, ach.
- Treo bảng phụ có sẵn BT a.
- Chữa bài: đọc kq điền vần.
b, Điền chữ ng hay ngh?
( Tiến hành như n\bài a)
3, Củng cố, dặn dò:
- Biểu dương những em viết đúng, đẹp.
- VN viết vào vở ô ly.
H viết bảng con
- 2-3 em đọc lại bài Cái Bống.
- Cả lớp đọc thầm, tìm tiếng dễ sai.
- Viết bảng con cả lớp.
- Nghe viết vào vở BT.
- Viết hết bài theo gv đọc.
- Cầm bút chì dò từng chữ, sữa sai ra ngoài lề. Viết số lỗi ra lề.
- 2em lên bảng làm Bt a.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- Nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Tiếng Việt :
ÔN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Đọc trơn cả bài tập đọc “Vẽ Ngựa”.Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh.
 - Hiểu nội dung bài:Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngưa bao giờ.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
 II. Chuẩn bị :
- Phiếu ghi tên đoạn, bài tập đọc – học thuộc lòng đã học. 
- GV: Bảng ghi các vần ôn tập.
 - HS: Vở Tập viết ô li.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng:
 - Giáo viên gọi học sinh lên rút thăm, chuẩn bị và kiểm tra đọc.
 - Giáo viên đặt câu hỏi liên quan đến đoạn, bài đọc. Ghi điểm phần đọc thành tiếng cho học sinh.
B. Hướng đẫn ôn tập
 1. Ôn tập các vần đã học:
 * -Tổ chức trò chơi: “Xướng họa”
 -GV làm quản trò
 *Ôn tập bảng vần:
 -Giáo viên treo bảng ghi các vần đã học lên bảng
 -GV tổ chức cho học sinh ghép vần thành tiếng: GV chỉ vào một vần bất kỳ trên bẩng ôn
 -Học sinh luyện đọc trơn bảng vần
 2. Luyện viết:
 * -Giáo viên đọc một số vần
 - Giáo viên nhận xét –chỉnh sửa
 * -Giáo viên tiếp tục đọc một số vần cho học sinh viết vào vở.
 -Giáo viên quan sát theo dõi, giúp học sinh viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ
 3.Giáo viên tổ chức trò chơi: Chia lớp làm 3 nhóm thi viết
 -GV nhận xét
 C. Củng cố-Dặn dò
 -Cả lớp đọc lại bảng ôn
 -GV nhận xét giờ học-Dặn học sinh về ôn tập các vần đã học. 
- Học sinh lên rút thăm, chuẩn bị và kiểm tra đọc.
- Sau khi đọc xong trả lời câu hỏi do giáo viên hỏi.
Học sinh thực hiện trò chơi
Học sinh đọc lại các vần đã học
Học sinh ghép vần đó với bất cứ âm nào để tạo thành tiếng và đọc tiếng đó lên.Tiếp tục như vậy với nhiều học sinh.
CN-ĐT
Học sinh viết vào bảng con
Học sinh viết vào vở ô li
N1:Viết 5 vần kết thúc bằng n.
N2. Viết 5 vần kết thúc bằng m.
N3. Viết 5 vần kết thúc bằng t.
Cả lớp cùng cô nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc. Vỗ tay hoan nghênh.
CN- ĐT
- Học sinh lắng nghe. 
Toán:
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
 I. Mục tiêu : 
 	-Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99.
	-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99.
 II.Đồ dùng dạy học:
- 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
- Bộ đồ dùng toán 1.
 III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 50 đến 69 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 50 đến 69)
Nhận xét KTBC 
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
*Giới thiệu các số từ 70 đến 80
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Bảy mươi hai”.
*Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi một”.
74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”.
75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi năm”.
*Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99
Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm vở và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu trước khi làm.
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
Sau khi học sinh làm xong giáo viên khắc sâu cho học sinh về cấu tạo số có hai chữ số.
Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 50 đến 69)
Học sinh nhắc lại.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72 (Bảy mươi hai). 
5 - >7 em chỉ và đọc số 71. 
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 70 đến 80.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Bảy mươi, Bảy mươi mốt, Bảy mươi hai, , Tám mươi)
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 80 đến 99.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh viết : 
Câu a: 80, 81, 82, 83, 84,  90.
Câu b: 98, 90, 91,  99.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh thực hiện vở và đọc kết quả.
Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
95 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn vị.
83 là số có hai chữ số, trong đó 8 là chữ số hàng chục, 3 là chữ số hàng đơn vị.
90 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 0 là chữ số hàng đơn vị.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Có 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 26(4).doc