A. CHÀO CỜ:
- Tổ trực mang ghế ra sân xếp thành 4 hàng dọc bên phải.
- Lớp trưởng chỉnh đốn hàng ngũ.
- Các em trật tự bỏ mũ xuống, chỉnh đốn trang phục.
- Thầy phụ trách hướng dẫn các em chào cờ.
- Các em ngồi xuống nghe cô trực tuần nhận xét hoạt động của tuần qua.
- Thầy hiệu trưởng nhận xét tuần qua và dặn dò những việc cần làm trong tuần.
B. GIÁO DỤC TẬP THỂ:
- Vào lớp lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp, hát tập thể một bài.
- GV dặn dò một số việc cần làm trong tuần này.
- Các em đi học đều và đúng giờ.
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
- Tổ trực quét lớp sạch sẽ, đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt ca múa hát tập thể
ng . - Cả lớp viết vào bảng con , - HS nhận xét và tự sửa . - HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - Nối liền mạch - Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con - HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết - Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - Cả lớp viết vào vở . - HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học. HS theo dõi Rút kinh nghiệm . Môn: Chính tả Bài : Chuyện ở lớp I. MỤC TIÊU: - HS nhìn sách hoặc bảng chép lạivà trình bày đúng khổ thơ cuối của bài Chuyện ở lớp : 20 chữ trong khoảng 10m phút . - Điền đúng vần uôt ,uôc ; chữ c,k vào chỗ trống - Bài taapj2,3(SGK) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép sẵn khổ cần chép . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trị 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - KT vở bài tập chính tả của học sinh 3.Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ chép bài : Chuyện ở lớp b-Hướng dẫn học sinh tập chép : - GV treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc lại bài : Chuyện ở lớp . +Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . + Cho HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó HS vừa nêu + HS đọc lại các từ khó . +GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh . c. Cho HS chép bài vào vở - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm viết , cách viết đề bài . - Cho HS chép bài vào vở . - GV nhắc nhở cách viết dạng + GV quan sát , uốn nắn sửa sai. Nhắc nhở cách viết d. Hướng dẫn HS tự soát lỗi - Cho HS đổi vở chữa bài + GV thu vở chấm nhận xét . Giải lao Luyện tập - Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Cho HS quan sát tranh và hỏi : - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Gọi HS điền *Bài 3 : Điền c hay k GV Nhắc lại: K ghép với các nguyên âm e ,ê, i 4-Củng cố -dặn dò: - Em nhắc lại luật chính tả viết K - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình, tập viết những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết hôm sau 1’ 4’ 20’ 5’ 10’ 5’ -3 HS đem vở lên kiểm tra - HS chú ý - 1 HS đọc - HS nêu : ( Vuốt , ve , ngoan ) - HS phân tích - Vài HS lên bảng viết - Cả lớp ghi vào bảng con - HS đọc - Ngồi ngăy ngắn , đặc vở thẳng trước mặt , đề bài viết ở dòng đầu khoảng giữa . - Cả lớp chép vào vở tập viết - HS đổi vở và tự soát lỗi -Điền uôt hay uôc . -Em bé vuốt tóc -Con chuột đang ăn . - HS điền : -Túi kẹo , quả cam Rút kinh nghiệm . Thứ năm ngày 01 tháng 4 năm 2010 Môn: TN-XH Bài : Trời nắng, trời mưa I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết :nắng mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng mưa . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh vẽ trong sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trị 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS trả lời các câu hỏi sau - Hãy kể tên một số cây rau và cây hoa mà em biết? - Nêu các con vật có ích gia đình nuôi? - GV nhận xét bổ sung 3.Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Trời nắng , trời mưa . Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng , trời mưa . * Mục tiêu: HS nhận biết dấu hiệu chính của trời nắng , trời mưa . - Bước 1 :Thảo luận nhận biết dấu hiệu trời nắng , trời mưa . + Nêu các dấu hiệu trời nắng , trời mưa . + Khi trời nắng , bầu trời có đám mây như thế nào ? + Khi trời mưa , bầu trời có đám mây như thế nào ? - Bước 2 : Các nhóm trình bày ý kiến tổ mình - Bước 3 : Cho HS nhận xét bổ sung ØKết luận : -Khi trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng , mặt trời sáng chói nắng vàng chiếu xuống . -Khi trời mưa bầu trời u ám , mây đen xám xịt , những giọt mưa rơi xuống . Hoạt động 2 : - Thảo luận cách giữ gìn sức khoẻ khi trời nắng trời mưa . * Mục tiêu : HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng , trời mưa . - Cách tiến hành : - Bước 1 : Quan sát 2 hình trong SGK và trả lời câu hỏi : + Tại sao khi đi dưới trời nắng bạn phải nhớ đội mũ nón . + Để không bị ướt khi đi dưới mưa , bạn làm gì ? - Bước 2 : - Gọi HS trả lời ØKết luận: - Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để khỏi bị ốm . - Khi đi dưới trời mưa , phải mang ô và mặc áo mưa . 4 Củng cố , dặn dò: - Vậy các em cần chú ý khi đi dưới trời nắng , trời mưa để đảm bảo sức khoẻ . - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt . Các em phải đội đầy đủ mũ nón khi đi học . - Xem trước bài Thực hành quan sát bầu trời để chuẩn bị cho tiết học sau 1’ 4’ 1’ 12’ 12’ 5’ -3 HS trả lời . - HS làm việc theo cặp , ghi lại mô tả bầu trời khi nắng , mưa . - Đại diện nhóm trình bày . - HS theo dõi - HS quan sát và nói cho nhau nghe nhận xét . - HS lần lượt trả lời - 2 HS trả lời HS theo dõi Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010 Môn:Tập đọc Bài : Mèo con đi học I. MỤC TIÊU: - HS đọc trơn cả bài “ Mèo con đi học” . Đọc đúng các từ ngữ : Buồn bực , kiếm cớ , cái đuôi , cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . - Hiểu nội dung bài : Mèo con lười học , kiếm cớ nghỉ ở nhà ; Cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học . - Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK) - HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trị 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài : Chuyện ở lớp và trả lời các câu hỏi sau : + Em bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì ? + Mẹ muốn nghe kể những chuyện gì ? -GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài : Mèo con đi học b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : *Hướng dẫn học sinh luyện đọc : -Luyện đọc tiếng và từ : Buồn bực , kiếm cớ , cái đuôi ,cừu + GV ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc - cho HS phân tích tiếng rồi viết lại vào bảng con - GV giải nghĩa từ + Buồn bực : Buồn khó chịu + Kiếm cớ : Tìm lí do . - Luyện đọc câu thơ; + Cho cá nhân đọc nối tiếp từng dòng thơ - Luyện đọc toàn bài . - Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ - Thi đọc giữa các tổ . - GV nhận xét ghi điểm Giải lao *Ôn các vần ưu , ươu - Tìm tiếng trong bài có vần ưu . - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươu - GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua . (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - Tìm hiểu bài đọc : - GV đọc lần 2 . - Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài + Đọc và trả câu hỏi (4 câu đầu ) Mèo kiếm có gì để trốn học ? +Đọc 6 câu cuối Cừu có cách gì để khiến mèo đi học ? +Đọc toàn bài . +Đọc theo vai . - Hướng dẫn HS đọc thuộc bài thơ Giải lao *Luyện nói : Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh minh hoa đọc câu mẫu ï : - Gợi ý HS luyện nói : +Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường ? + Thế vì sao con thích đi học ? - GV nhận xét . 4.Củng cố -Dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Mèo con đi học “ - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc lòng bài thơ , - Xem trước bài : Người bạn tốt 1’ 4’ 1’ 20’ 4’ 10’ 25’ 5’ 5’ 5’ - HS đọc và trả lời các câu hỏi - HS nghe GV đọc -5 HS đọc , lớp đồng thanh - HS phân tích , ghép tiếngvà viết các từ đó lên bảng con - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu - HS đọc nối tiếp nhau - HS thi nhau đọc giữa các tổ - Cừu - Cừu : C đứng trước , ưu đứng sau dấu sắc trên chữ ư - Con cừu , về hưu , cưu mang. - Bầu rượu, con hươu . - HS chú ý nghe . - HS đọc . - Mèo kêu đuôi ốm - HS đọc - Cắt cái đuôi ốm đi - HS đọc - 2 HS đọc theo vai Mèo và Cừu - HS đọc thuộc bài thơ - Vì bạn thích đi học - Vì bạn ấy được múa hát , được vui chơi - HS tự trả lời theo suy nghĩ. - Vài HS đọc thuộc bài trước lớp - HS theo dõi Rút kinh nghiệm : ... Môn :Toán Bài : Luyện tập(tr.160) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách đặt tính làm tính trừ ,tính nhẩm các số trong phạm vi 100(không nhớ) - Củng cố về giải toán có lời văn. - Làm được các bài tập 1,2,3,5. - HS khá, giỏi làm bài tập 4. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Que tính . III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trị 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đặt tính rồi tính : 76-5= 57-6 = 65-60 = - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em học bài Luyện tập - Ghi đề lên bảng b-Tiến hành luyện tập : * Bài 1 : Đặt tính rồi tính - Gọi 1 HS đọc đề toán : - Khi đặt tính theo cột dọc em chú ý điều gì ? - Gọi 5 HS lên bảng giải . - GV cùng HS nhận xét kết quả * Bài 2 : - Tính nhẩm HS nêu yêu cầu đề - GV cùng HS nhận xét kết quả * Bài 3 : Điền dấu >, < , = vào ô trống HS nêu yêu cầu đề - Gvgợi ý : Muốn điền đúng ta cần thực hiện phép tính sau đó so sánh 2 kết quả với nhau . - GV cùng HS nhận xét kết quả *Bài 4 : (K-G) - Gọi HS đọc đề - GV tóm tắt , hướng dẫn HS giải Cho 1 HS lên bảng giải - GV nhận xét sửa chữa *Bài 5 :Nối (theo mẫu) HS nêu yêu cầu đề 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét sửa chữa 4.Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách so sánh các số có 2 chữ số với nhau - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem trước bài Các ngày trong tuần lễ . 1’ 4’ 1’ 5’ 5’ 5’ 4’ 5’ 5’ -2 HS lên bảng giải - Đặt tính rồi tính - Đặt hàng đơn vị theo hàng đơn vị, hàng chục theo hàng chục . - 5HS lên bảng cùng giải : - HS giải vào vở. - Tính nhẩm -HS tự nhẩm và nêu kết quả 60 , 5 , 0 50 91 3 20 1 22 - So sánh HS tự làm vào vở Kết quả như sau: Dòng trên : Dòng dưới: = , = - 2HS đọc đề Bài giải Số bạn nam của lớp 1B là: 35– 20= 15 (bạn) Đáp số : 15 bạn - 2 HS 54 - 2HS lên bảng làm bài 76 - 5 40 + 14 71 68- 14 11 + 21 32 42 – 12 60 + 11 3HS Hs theo dõi Rút kinh nghiệm : . Môn: Thủ công Bài : Cắt dán hình hàng rào đơn giản(T.1) I. MỤC TIÊU - HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy . - HS cắt được các nan giấy tương đối đều nhau . Đường cắt tương đối thẳng . - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào có thể chưa cân đối . -Với HS khéo tay kẻ cắt được các nan giấy đều nhau. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn cân đối. - Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. -Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học . II- ĐÒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình mẫu . - HS chuẩn bị giấy màu , kéo , hồ dán III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trị 1.Ổn định tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay chúng ta học bài Cắt dán hàng rào đơn giản . b-Tiến hành bài dạy : * Cho HS quan sát hình mẫu nhận xét - Treo hình mẫu cho HS quan sát - Giới thiệu cho HS nhận biết các cạnh của nan giấy là những đường thẳng cách đều. hàng rào được dán bởi các nan giấy . - Nhìn vào hàng rào mẫu em hãy cho biết hàng rào có mấy nan đứng , mấy nan ngang - Khoảng cách các nan như thế nào ? - Giữa 2 nan ngang có mấy ô ? * Hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy : - Lật mặt sau tờ giấy màu có kẻ ô theo các đường kẻ để có 2 đường kẻ cách đều nhau. - Kẻ 4 nan đứng dài 6 ô rộng 2 ô , 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô theo kích thước yêu cầu . -Cắt các đường kẻ ta được các nan giấy theo yêu cầu . Giải lao Thực hành *Học sinh thực hành kẻ cắt các nan giấy : - Thực hiện theo các bước : + Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô theo đường kẻ tờ giấy màu . + Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 9 ô làm nan ngang . - Cho HS cắt các nan ra khỏi tờ giấy . - Gv quan sát giúp đỡ các em còn yếu . 4-Củng cố -dặn dò: - Cho HS nhắc các thao tác cắt nan giấy - Nhận xét về thái độ học tập , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em quên đem đồ dùng , làm chưa đẹp . - Chuẩn bị hôm sau học cắt dán hàng rào đơn giản . (Tiết 2) 1’ 4’ 9’ 5’ 5’ 8’ 3’ - HS trình bày đồ dùng học tập - Lớp quan sát hình mẫu - Nan đứng 4 nan - Nan ngang 2 nan - Giữa 2 nan ngang là 4 ô . - HS chú ý theo dõi - HS thực hành vẽ, cắt các nan giấy theo các bước hướng dẫn 3HS Theo dõi Rút kinh nghiệm: Môn:Tập đọc Bài : Người bạn tốt I. MỤC TIÊU: - HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ:Bút chì , liền đưa , sửa lại , ngay ngắn , ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt ,luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ học vần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trị 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài : “ Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi sau: + Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? + Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngay ? - GV nhận xét – ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài : Người bạn tốt . - Gọi HS đọc lại đề . b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : * GV đọc mẫu lần 1 : * Luyện đọc : - Luyện đọc tiếng từ : liền , sửa lại , nằm , ngượng nghiụ + GV viết từ lên bảng hoặc bảng phụ Gọi 3 – 5 HS đọc . - GV kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc câu ,cả bài + Đoạn 1 : Từ đầu đến cho Hà . + Đoạn 2 : Phần còn lại + Cho lớp đọc thi đua đồng thanh cả bài Cho HS đọc cả bài Giải lao c. Ôn các vần uc , ut . * Tìm tiếng trong bài có vần uc , ut . * Nói câu chứa tiếng có vần uc , ut . - Chia lớp thành 2 nhóm : + Nhóm này nói tiếng có vần uc thì nhóm kia nói ngay tiếng có ut . - Gv ghi nhanh các từ tìm được lên bảng gọi HS đọc lại. (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : * Tìm hiểu bài : - GV đọc mẫu lần 2 - HS Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi : + Hà hỏi mượn bút , Cúc nói gì ? - Gọi HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi : - Bạn nào đã cho Hà mượn - Bạn nào giúp bạn Cúc sửa lại dây đeo cặp ? - GV đọc diễn cảm cả bài văn . - Gọi 3 – 4 HS đọc lại toàn bài . +Theo em thế nào là người bạn tốt . Giải lao * Luyện nói : - Hãy đọc lại yêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt ? + Em nói về người bạn tốt của mình : + Bạn em tên gì ? + Em có cùng bạn chơi không ? +Hãy kể một vài kỷ niệm giữa em và bạn ? 4-Củng cố -Dặn dò: - Vừa rồi em học bài gì? - GV tổng kết tiết học , khen ngợi những HS học tốt . - Về nhà các em đọc kĩ bài văn . - Chuẩn bị bài tập đọc tuần sau : “ Ngưỡng cửa”. 1’ 4’ 1’ 20’ 4’ 10’ 20’ 4’ 12’ 4’ - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - HS chú ý nghe . - 2 HS nhắc lại : Người bạn tốt - Lớp chú ý GV đọc bài . - 3 – 5 HS luyện đọc từ . - HS nối tiếp đọc trơn toàn câu . - Đọc theo dãy bàn . 2HS - Cúc , bút - 2 HS phân tích tiếng “Cúc , bút” HS đọc 2 câu mẫu - HS thi tìm tiếng có vần ut , uc ngoài - HS đọc lại - HS theo dõi - Cúc từ chối và nói tớ sắp cần đến nó . - Nụ cho Hà mượn - Bạn Hà tự đến giúp Cúc - HS theo dõi - HS trả lời + Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn trong mọi lúc , mọi nơi - HS đọc kể về người bạn tốt - HS lần lượt kể về người bạn tốt - HS tự trả lời HS theo dõi Rút kinh nghiệm : Tiết 3: THỂ DỤC Bài : Trò chơi vận động I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục học trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu. - Tiếp tục “chuyền cầu theo nhóm 2 người”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường. - GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu và cùng HS chuẩn bị dụng cụ. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Phần nội dung ĐLVĐ Yêu cầu và chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp tổ chức lớp Tg SL A. Phần mở đầu: 1. Ổn định: 2. Khởi động: -GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông 0 x x x x x x x x x x x x x x x x B. Phần cơ bản Ôn Học: 3.Trò chơi 20’ a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: - - - Cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi. - Dạy cho HS đọc vần điệu: “ Kéo cưa lừa xẻ, Kéo cho thật khoẻ Cho thật nhịp nhàng Cho ngực nở nang Chân tay cứng cáp Hò dô! Hò dô!” - Cho HS chơi kết hợp với vần điệu. Chuyền cầu theo nhóm 2 người: - Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m. - Chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 0 x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x 3. Phần kết thúc - Củng cố - Nhận xét 5’ - Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp. + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục. - Củng cố. - Nhận xét giờ học. - Giao việc về nhà. 0 x x x x x x x x x x x x x x x x Rút kinh nghiệm: Môn :Toán Bài : Các ngày trong tuần lễ(tr.161) I. MỤC TIÊU: - HS biết tuần lễ có 7 ngày , biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tò lịch bóc hằng ngày. - Làm được các bài tập : 1,2,3. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tờ lịch III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trị 1. Ổn định tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng thực hiện các bài tập sau: + Điền dấu , = vào ô trống 64-4 65 –5 , 40 –10 30-20 42+2 2+42 , 43 +45 35+43 - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm . 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài: Các ngày trong tuần lễ . b-Phát triển bài: * Giới thiệu quyển lịch bóc hằng ngày - Gv treo quyển lịch trên bảng và chỉ vào tờ lịch và hỏi : Hôm nay là thứ mấy trong tuần? - Gọi HS nhắc laị * Giới thiệu về tuần lễ - Cho HS quan sát hình vẽ sách GK + Giới thiệu các ngày trong tuần : Chủ nhật, Thứ hai , thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. + Một tuần có mấy ngày ? * Giới thiệu về ngày tháng -Chỉ vào tờ lịch hỏi hôm nay là ngày mấy ? - Chỉ vào tờ lịch khác và hỏi HS nói ngày . Giải lao Luyện tập : * Bài 1: Gọi HS nhắc lại các ngày em đi học trong tuần . GV nhận xét sửa chữa * Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu của bài GV nhận xét sửa chữa * Bài 3: Đọc thời khóa biểu của lớp em Cho HS đọc yêu cầu của bài Cho HS lấy thời khóa biểu ra đọc GV nhận xét sửa chữa 4. Củng cố - Dặn dò : - Gọi HS nhắc lại các ngày trong tuần . - GV có thể giới thiệu thêm ngày âm trong lịch - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt . - Về nhà xem lại bài . - Xem trước bài: Cộng trừ (không nhớ ) trong phạm vi 100( trang 162) 1’ 4’ 1’ 10’ 5’ 5’ 5’ 5’ 4’ - 4 HS giải - Lớp chú ý nghe . - Hôm nay là thứù năm - HS nhắc lại + Một tuần có 7 ngày - HS nhắc lại - Ngày 1 tháng 4 - HS nhìn và nói a) Các ngày em đi học trong tuần Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm ,thứ sáu . b)Em được nghỉ các ngày :thứ bảy , chủ nhật HS tự trả lời * 2HS đọc yêu cầu của bài a) Hôm nay là thứ năm ngày 1 tháng tư . b) Ngày mai là thứ sáu ngày 2 tháng tư . HS đọc yêu cầu - 3-5 HS đọc - 3HS nêu HS theo dõi HS theo dõi Rút kinh nghiệm: Môn:Mĩ thuật Xem tranh thiếu nhi vẽvề đề tài sinh hoạt I.MỤC TIÊU: -HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. -Biết cách quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh. -Chỉ ra bức tranh mà mình thích nhất .
Tài liệu đính kèm: