A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư
- Đọc được các tiếng và từ ứng dụng, câu ứng dụng
- Nhận các chữ u, ư trong các tiếng của một văn bản bất kỳ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Bộ ghép chữ
- 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói
sửa + Đọc từ khoá ? Tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng: xe c- Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nói quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa. (Quy trình tương tự) Lưu ý: + Chữ ch là chữ ghép từ 2 con chữ c và h (c đứng trước, h đứng sau) + So sánh ch với th: Giống: Chữ h đứng sau Khác: ch bắt đầu bằng c còn th bắt đầu bằng t. + Phát âm: Lưỡi chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh + Viết: - Ghi bảng từ ứng dụng - Y/c HS gạch dưới tiếng chứa âm x, ch. - Cho HS đọc kết hợp phân tích những tiếng vừa gạch chân. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Giải nghĩa từ ứng dụng. Thợ xẻ: Người làm công việc xẻ gỗ ra từng lát mỏng. Chỉ đỏ: đưa ra sợi chỉ màu đỏ. Chả cá: Món ăn ngon được làm từ cá. Tiết 2: + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh ? Tranh vẽ gì ? ? Xe đó đang đi về hướng nào ? - Câu ứng dụng của chúng ta là: Xe ôtô chở cá về thị xã ? Hãy phân tích cho cô tiếng chở : - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS. - Cho HS đọc các nội dung biết - Cho HS xem bài viết mẫu - GV hướng dẫn cách viết vở - Theo dõi, uốn nắn HS yếu - NX bài viết. ? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? ? Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh ? ? Vì sao được gọi là xe bò ? ? Xe lu dùng để làm gì ? ? Xe ôtô trong tranh được gọi là xe gì ? ? Em còn biết loại ôtô nào khác ? ? Còn những loại xe nào nữa ? ? Em thích đi loại xe nào nhất ? Vì sao ? + Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con. + Đọc lại bài trong SGK + Đọc tiếng có âm vừa học - NX chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 19 - Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1 từ: cá thu, đu đủ, cử tạ - 1-3 em đọc - HS đọc theo GV; x - ch - HS chú ý nghe - Cùng có nét cong hở phải. - Chữ x có thêm một nét cong hở trái. - HS phát âm (CN, nhóm, lớp) - HS lấy hộp đồ dùng thực hành. - HS ghép: xe - 1 số em - cả lớp đọc lại - Tiếng xe có âm x đứng trước âm e đứng sau - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) xờ -e-xe - HS quan sát tranh - Xe ôtô - HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp - HS viết trên không sau đó viết bảng con. - HS thực hiện theo HD của giáo viên. - 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các tiếng: xẻ, xã, chỉ, chả. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chú ý nghe. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh và NX -Vẽ xe chở đầy cá - Xe đi về phía thành phố, thị xã - 1 HS tìm và gạch chân tiếng có âm vừa học. - HS phân tích- HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 HS đọc - HS xem mẫu - 1 HS nêu những quy định khi viết - HS tập viết trong vở tập viết. - HS: xe bò, xe lu, xe ôtô - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS thi theo tổ - Đọc cả lớp (1 lần) - 1 số em đọc - Nghe và ghi nhớ Toán Số 7 A-Mục tiêu: Sau bài học, học sinh: - Có khái niệm ban đầu về số 7 - Biết đọc, viết số 7, so sánh các số trong phạm vi 7, nhận xét được các nhóm có 7 đồ vật - Biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. B- Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại - Mẫu chữ số 7 in và viết C- Các hoạt động dạy - Học: Nội dung Giáo viên Học sinh 1- Kiểm tra bài cũ:(5’) 2- Giới thiệu số 7:(10’) 3- Luyện tập:(15’) Bài 1:Viết đúng đẹp số 7 Bài 2: Số - Nắm chắc cấu tạo số 7. Bài 3: - Viết số thích hợp vào ô trống. Bài 4:. > < = 4- Củng cố, dặn dò:(5’) - Cho HS nhận biết một nhóm đồ vật có số lượng là sáu - Y/c HS đếm từ 1 - 6 từ 6 - 1 - Cho HS nêu cấu tạo số 6 - Nêu NX sau kiểm tra. - GV treo tranh lên bảng ? Lúc đầu có mấy bạn chơi cầu trượt ? ? 6 bạn thêm 1 bạn là 7tất cả có 7 bạn. - GV nêu:6 bạn thêm một bạn là bẩy tất cả có 7 bạn. + Y/c HS lấy 6 chấm tròn & đếm thêm 1 chấm tròn nữa trong bộ đồ dùng. ? Em có tất cả mấy chấm tròn ? - Cho HS nhắc lại “Có 7 chấm tròn” + Trong hình 6 con tính, thêm 1 con tính hỏi ? Hình vẽ trên cho biết những gì ? - Cho HS nhắc lại + GV KL: 7 HS, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7. - Yêu cầu học sinh lấy 7 que tính và đếm theo que tính của mình từ 1 đến 7. - Mời 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 7 - Theo đúng thứ thứ tự ? Số 7 đứng liền sau số nào ? ? Số nào đứng liền trước số 7 ? ? Những số nào đứng trước số 7 ? - Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1. - Nêu yêu cầu của bài - GV theo dõi, chỉnh sửa ? Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bài rồi nêu miệng - GV hỏi để HS rút ra cấu tạo số 7 Chẳng hạn hỏi: ? Tất cả có mấy chiếc bàn là ? ? Có mấy bàn là trắng? ? Có mấy bàn là đen ? GV nêu: Bảy bàn là gồm 5 bàn là trắng và 2 bàn là đen ta nói: “Bảy gồm 5 và 2, gồm 2 và 5” - Làm tương tự với các tranh khác để rút ra: “Bảy gồm 1 và 6, gồm 6 và 1 Bảy gồm 4 và 3, gồm 3 và 4” ? Nêu yêu cầu của bài? - Hướng dẫn HS đếm số ô vuông rồi điền kết quả vào ô trống phía dưới, sau đó điền tiếp các số thứ tự. ? Số nào cho em biết cột đó có những ô vuông nhất. ? Số 7 > những số nào ? - Cho HS nêu yêu cầu, làm bài tập và nêu miệng kết quả. - Trò chơi “Nhận biết số lượng để viết số” - Cho HS đọc lại các số từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1 - Nhận xét chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài số 8 - 1 HS lên bảng - 1 số em đọc - 1 vài em nêu - HS quan sát tranh - Có 6 bạn chơi, thêm 1 bạn - 7 bạn - 1 số HS nhắc lại - Hs thực hiện theo HD - 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 7 tất cả có 7 chấm tròn - 1 vài em nhắc lại. - Có 6 con tính thêm 1 con tính là 7. Tất cả có 7 con tính - 1 vài em - HS đếm theo hướng dẫn - 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4,5,6,7 - Số 6 - 1,2,3,4,5,6 - HS đếm 1 số em. - Viết chữ số 7 - HS viết theo hướng dẫn - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài tập và nêu miệng kết quả. - 7 chiếc - 5 chiếc - 2 chiếc - Một số HS nhắc lại - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm theo hướng dẫn - Số 7. - 1,2,3,4,5,6 - Một số HS đọc kết quả - HS làm bài tập, 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét sửa sai. - HS chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Tự nhiên và xã hội Vệ sinh thân thể A. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hiểu rằng thân thể sạch sẽ, sẽ giúp cho chúng ta khoẻ mạnh tự tin. - Nắm được tác hại của việc để thân thể bẩn. 2. Kỹ năng: - Biết việc nên làm và không nên làm để da sạch sẽ. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày và nhắc nhở mọi người thường xuyên làm vệ sinh cá nhân. B. Chuẩn bị: - Các hình ở bài 5 SGK - Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. - Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước. Nội dung Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’) 2. Giới thiệu bài. (5’) 3. Thảo luận nhóm(7’) 4. Làm việc với SGK(7’) HS nhận ra việc làm và không nên làm để giữ cho da sạch sẽ. 5. Thảo luận cả lớp.(7’) HS biết trình tự làm các việc tăm rửa chân, tay 6. Củng cố dặn dò.(5’) - Hãy nêu việc làm và không nên làm để bảo vệ mắt? - Chúng ta làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tai? Học sinh hát bài khám tay. -Giúp học sinh nhớ lại các việc cần làm hàng ngày để giữ vệ sinh cá nhân. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Ghi câu hỏi lên bảng. - Hàng ngày em làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo. (Quan sát tranh và trả lời câu hỏi) - Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? - Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? - Gọi HS nêu tóm tắt các việc lên làm và không nên làm. Giao nhiệm vụ và thực hiện. - Khi tắm chúng ta cần làm gì? - GV ghi bảng. + Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng. + Khi tắm: Dội nước, sát xà phòng, kì cọ, dội nước. + Tắm song lau khô người + Mặc quần áo sạch. - Chúng ta nên rửa tay rửa chân khi nào? - Rửa tay trước khi cầm thức ăn, sau khi đi tiểu tiện - Rửa tay trước khi đi ngủ. - Để đảm bảo vệ sinh chúng ta lên làm gì? -Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể? - Nhận xét chung giờ học - Nhắc HS có ý thức tự giác vệ sinh cá nhân. - HS làm việc theo nhóm. Từng HS nói và bạn trong nhóm bổ sung. - Hàng ngày em tắm, gội đầu, thay quần áo. - 2 HS nhắc lại. - HS quan sát hình vẽ trang 12 và 13 để trả lời câu hỏi. - Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo. - Bạn gội đầu đúng vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị lấm tóc và đau đầu. - Bạn đang tắm với trâu ở dưới ao sai vì nước ao bẩn làm da ngứa, mọc mụn - Một HS trả lời, HS khac bổ sung kết quả. - HS trả lời, HS khác bổ sung ý kiến. - Không đi chân đất, thường xuyên tắm rửa. - Một số em nhắc lại. Ký duyệt . Thứ tư ngày 23 tháng 09 năm 2009 Tiếng việt s - r A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ - Đọc được các từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá. B- Đồ dùng - Dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh vẽ chim sẻ - 1 cây cỏ có nhiều rễ - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng - Tranh minh hoạ và vật chất cho phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Nội dung Giáo viên Học sinh 1- Kiểm tra bài cũ:(5’) 2- Dạy chữ ghi âm: S(13’) 3- Dạy chữ ghi âm: R(13’) 4- Đọc từ ứng dụng:(4’) 1- Luyện đọc(15’) 2- Luyện viết:(10’) 3- Luyện nói:(5’) 4- Củng cố - dặn dò:(5’) - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nêu NX sau kiểm tra a- Nhận diện chữ: - Viết lên bảng chữ s và nói: chữ s gồm 1 nét xiên phải và nét thắt, nét cong hở trái So sánh: chữ s và chữ x giống và khác nhau ở điểm nào? - Chữ s in có hình dáng như đất nước ta b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần. + Phát âm: - GV phát âm mẫu (giải thích) - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS + Đánh vần tiếng khoá ? Yêu cầu HS tìm và gài âm s vừa học ? ? Hãy tìm chữ ghi âm e gài bên phải chữ ghi âm s và dấu hỏi trên e ? - Hãy đọc tiếng em vừa ghép - Ghi bảng: sẻ ? Hãy phân tích tiếng sẻ ? ? Hãy đánh vần tiếng sẻ ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Yêu cầu đọc + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: sẻ c - Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, sửa sai. (Quy trình tương tự) lưu ý: + Chữ r gồm một nét xiên phải, nét thắt và nét móc ngược. + so sánh s và r: - Giống: Đều có nét xiên phải, nét thắt - Khác: chữ r kết thúc = nét móc ngược, chữ s kết thúc bằng nét cong hở trái + Viết: nét nói giữa r và ê + Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phía vòm hơi thoát ra xắc có tiếng thanh. - Viết lên bảng từ ứng dụng. ? tìm tiếng chứa âm vừa học ? - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa + Giúp HS tìm hiểu nghĩa ứng dụng - su su: đưa ra quả su su Chữ số: viết lên bản 1, 2 và nói đây là chữ số Cá rô: Tranh vẽ con cá rô - GV đọc mẫu. Tiết 2: + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng (GT tranh) ? Tranh vẽ gì? - Viết câu ứng dụng lên bảng ? Tìm và gạch dưới tiếng có âm mới học cho cô ? - Đọc mẫu câu ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. - GV HD cách viết vở và giao việc - Theo dõi và giúp đỡ HS yếu - Nhận xét và chấm một số bài ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - GV HD và giao việc + Yêu cầu học sinh thảo luận. ? Tranh vẽ gì ? ? Hãy chỉ rổ và rá trong tranh ? Rổ và rá thường được làm bằng gì ? ? Rổ thường dùng làm gì ? ? Rá thường dùng làm gì ? ? Rổ và rá có gì khác nhau ? ? Quê em có ai đan rổ, rá không ? Trò chơi: Thi viết chữ có âm và chữ vừa học vào bảng con. - Cho HS đọc bài trong sách GK - Nhận xét chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 20 - Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1 từ: thợ xẻ, chì đỏ, chả cá -1 - 3 học sinh đọc. - HS đọc theo GV: s, r - HS chú ý - Giống: cùng có nét cong hở trái - HS nhìn bảng phát âm (nhóm, CN, lớp) - HS thực hành gài trên bộ đồ dùng HS - 1 số em - Cả lớp đọc lại: sẻ - Tiếng sẻ có âm s đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi trên e - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) - sờ - e - se- hỏi - sẻ - HS đọc trơn: sẻ - HS quan sát tranh và NX - Tranh vẽ chú chim sẻ đang đậu trên cành cây - HS đọc trơn: CN, lớp - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. HS làm theo HD của GV - HS đọc nhẩm - HS tìm: su, số, rổ, rá, rô - Một số em đọc HS đọc (CN, nhóm, lớp) - HS đọc: CN, nhóm, lớp - HS qsát tranh nhận xét -Tranh vẽ cô giáo đang HD HS viết chữ số - 2 HS đọc - HS tìm: rõ, số - HS đọc câu ứng dụng kết hợp phân tích một số tiếng - 1 HS đọc nội dung viết - 1HS nêu quy định khi viết - HS viết trong vở tập viết - Chủ đề luyện nói hôm nay là: rổ, rá. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS chơi theo nhóm - Một số em đọc - HS chú ý nghe và ghi nhớ Toán Số 8 A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh: - Có khái niệm ban đầu về số 8 - Đọc được, viết được số 8, đếm, so sánh các số trong phạm vi 8. - Nhận biết các nhóm có không quá 8 đồ vật. - Nêu được vị trí số 8 trong dãy số từ 1-3 B- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Chấm tròn, bìa, bút dạ, que tính - Học sinh: chấm tròn, que tính, bộ đồ dùng toán 1, bút C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ:(5’) 2- Lập số 8:(10’) 3- Luyện tập(15’) Bài 1:viết số 8 Yêu cầu viết đúng đẹp Bài 2 Số? - Nắm chắc cấu tạo số Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Điền đúng theo thứ tự Bài 4:> < =? Củng cố kỹ năng so sánh 4- Củng cố - Dặn dò:(5’) - Cho HS lên bảng nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 7 - Cho HS đếm các số từ 1-7 và từ 7-1 - Cho HS nêu cấu tạo số 7 - Nêu NX sau KT. + Treo hình vẽ số HS lên bảng ? Lúc đầu có mấy bạn chơi nhảy dây ? Có thêm mấy bạn muốn chơi ? 7 bạn thêm 1 bạn là 8 bạn tất cả có 8 bạn. + GV dán lên bảng 7 chấm tròn. ? Trên bảng cô có mấy chấm tròn - GV dán thêm 1 chấm tròn ? Thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn ? - Cho HS nhắc lại + Cho HS lấy ra 7 que tính ? Trên tay các em bây giờ có mấy que tính ? - Cho HS lấy thêm 1 que tính nữa ? 7 que tính thêm 1 que tính nữa là mấy que tính + GV KL: 8 HS, 8 Chấm tròn, 8 que tính đều có số lượng là 8. * Thứ tự số 8: - Y/c HS lấy 8 que tính rồi đếm số que tính của mình từ 1-8 ? Số 8 đứng liền ngay sau số nào ? ? Số nào đứng liền trước số 8 ? ? Những số nào đứng trước số 8? - Gọi một số HS đếm từ 1 - 8 và từ 8-1. - Gọi một HS nêu Y/c của bài - Y/c HS viết 1 dòng số 8 vào vở ? Bài yêu cầu gì ? Ta làm thế nào ? - Giáo viên: + Chữa bài: Cho HS đổi vở KT chéo - Gọi một số HS đọc bài của bạn lên và NX - GV nhận xét, cho điểm - Nêu một số câu hỏi để HS nêu cấu tạo số 8 - Cho 1 số HS nhắc lại ? Bài Y/c gì ? - Cho HS làm và nêu miệng ? Trong các số từ 1 - 8 số nào là số lớn nhất ? ? Trong các số từ 1-8 số nào là số nhỏ nhất ? - Cho 1 HS nêu Y/c của bài ? - HD và giao việc. Trò chơi: "Nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 8 Cách chơi: GV treo một số tấm bìa có vẽ các chấm tròn và một số đồ vật khác. - HS phải đếm số đồ vật ở mỗi hình . Hình nào có số lượng là 8 thì ghi vào c ở dưới. - NX chung giờ học. - 1 HS lên bảng - 1 số HS - 2-3 HS. - HS quan sát và NX - Có 7 bạn - 1 bạn - 8 bạn - 7 chấm tròn - 8 chấm tròn - 1 vài em - Có 7 que tính - 8 que tính - HS lấy que tính và đếm - 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4 5,6,7,8 - Số 7 - Số 7 - Các số: 1,2,3,4,5,6,7 - 1 vài em. - Viết số 8 - HS làm BT - Điền số thích hợp vào ô trống - Đếm số ô chấm ở từng hình rồi điền kết quả đếm = số ở ô vuông dưới - HS làm bài - HS làm theo Y/c - 8 gồm 1 và 7, gồm 7 và 1 - 8 gồm 6 & 2, gồm 2&6 - 8 gồm 5&3, 3&5 - 8 gồm 4&4 - Viết số thích hợp vào ô trống - Số 8 - Số 1 Điền dấu lớn, bé, bằng vào chỗ chấm. - HS chơi theo 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi, tổ nào nhanh, đúng sẽ thắng. Thủ công Xé dán hình vuông, hình tròn. I.Mục tiêu. - Xè được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn. II. Chuẩn bị. - Như tiết 1 III. Các hoạt động Nội dung Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’). 2. Học sinh thực hành. (25’) 3. Củng cố dặn dò(5’) - Chuẩn bị của học sinh. - Gv yêu cầu HS đặt tờ giấy mầu ra trước mặt, đếm và đánh dấu vẽ các cạnh của hình vuông. - Sau khi xé được 2 hình vuông, Hs tiếp tục xé hình tròn từ hình vuông. sau đó chỉnh sửa. - Nhắc Hs xép hình cân đối trước khi dán. - Quan sát uốn nắn. - Nhận xét giờ học . - Hướng dẫn học bài ở nhà. - Hs thực hành dán xé. _________________________________ Thứ năm ngày 24 tháng 09 năm 2009 Tiếng việt k - kh A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể - Đọc và viết được: K, Kh, Kẻ, Khế - Đọc được các từ ứng dụng và câu ứng dụng - Nhận ra được các âm K, Hh và các tiếng mới học trong sách, báo - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề , vò vò, vù vù, ro ro, tu tu B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1, tập1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ có phần từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò I- Kiểm tra bài cũ:(5’) 2- Dạy chữ ghi âm: K:(13’) - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nêu nhận xét sau kiểm tra. a- Nhận diện chữ: - Viết lên bảng K ? Chữ K gồm những nét gì? ? Hãy so sánh chữ k và chữ h ? b- Phát âm, đánh vần tiếng: + Phát âm: - GV phát âm mẫu: k (ca) - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con (Cá rô, chữ số, su su) - 1-3 em đọc. - HS đọc theo GV: K - Kh - Chữ k gồm nét khuyết trên nét thắt và nét móc ngược - Giống: Đều có nét khuyết trên - Khác: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc hai đầu 3 Dạy chữ ghi âm: Kh(13’) 4 Đọc từ ứng dụng:(4’) 1 Luyện đọc(15’) 2Luyện viết(10’) 3- Luyện nói:(5’) 4.Củng cố dặn dò(5’) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đánh vần tiếng: ? Y/c HS tìm âm k vừa học ? ? Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm e gài bên phải chữ ghi âm k và gài thêm dấu hỏi ? - Đọc tiếng em vừa ghép - Ghi tiếng em vừa ghép - Ghi bảng: kẻ ? Hãy phân tích tiếng kẻ ? ? Ai có thể đánh vần cho cô ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Y/c đọc - Đọc từ khoá ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng (kẻ) và giải thích. c- Hướng dẫn viết chữ: ? Hãy nhắc lại cho cô chữ k gồm những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV theo dõi, NX và chỉnh sửa cho HS. ( Quy trình tương tự) - Viết lên bảng từ ứng dụng - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản - GV đọc mẫu. Tiết 2 + Đọc lại bài tiết 1 (Bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng : (GT tranh) ? Tranh vẽ gì ? - Cho HS đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu - GV nhận xét, sửa sai - GV HD và giao việc - GV lưu ý cho HS các nét nối - Theo dõi và uốn nắn HS yếu - NX bài viết. ? Đọc tên bài luyện nói ? - GV hướng dẫn và giao việc + Y/c HS thảo luận ? Trong tranh vẽ gì ? Các vật trong tranh có tiếng kêu ntn ? ? Các con có biết tiếng kêu khác của loài vật không ? ? Có tiếng kêu nào làm cho người ta sợ ? ? Có tiếng kêu nào khi nghe làm cho người ta thích ? - Cho HS bắt trước tiếng kêu của các loài vật trong tranh. - Nhận xét giờ học . - Hướng dẫn học bài ở nhà. - HS phát âm CN, nhóm, lớp. - HS thực hành bằng đồ dùng HS - 1 số em - HS đọc lại - Tiếng kẻ có âm k đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi trên e - HS: ca-e-ke-hỏi-kẻ - HS đánh vần: nhóm, CN, lớp - Đọc trơn - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gà mẹ, gà con - HS đọc trơn kẻ CN, nhóm, lớp. - 1 HS nhắc lại - HS viết trên không sau đó viết trên bảng con. - 1 - 3 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh và NX - Vẽ chị Kha kẻ vở cho hai bé - 2 HS đọc trước - HS đọc CN, nhóm ,lớp - 1 số HS đọc lại - HS tập viết vở: k, kh, kẻ, khế. - 2 HS đọc - HS thảo luận nhóm 2 theo tranh và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS làm theo hướng dẫn Toán Số 9 A. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh có + Khái niệm ban đầu về số 9 + Biết đọc, viết số 9, so sánh các số trong phạm vi 9, nhận biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. B. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 9 đồ vật cùng loại - Mẫu số 9 in và viết C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. Kiểm tra bài cũ(5’) 2. Lập số 9. 3. Luyện tập:(15’) Bài 1: Viết số 9. - Yêu cầu viết đúng đẹp. Bài 2: (33)Số ? - Nắm chắc cấu tạo số 9 Bài 3: - Điền dấu >; <; = Bài 4: Số? Bài 5: - Viết số thích hợp vào chỗ trống 4. Củng cố dặn dò.(5’) - Cho học sinh lên bảng nhận biết 1 nhóm đồ vật có số lượng là 8. - Yêu cầu HS đọc từ 1 - 8 và từ 9 - 1. - Cho HS nêu cầu tạo số 8 - Nêu nhận xét sau KT. * Treo tranh lên bảng. ? Lúc đầu có mấy bạn đang chơi? ? Có thêm mấy bạn muốn chơi. ? Có 8 bạn thêm một bạn hỏi có mấy bạn? - GV nêu: Có 8 bạn thêm 1 bạn tất cả có 9 bạn. * Yêu cầu học sinh lấy 8 que tính rồi lấy 1 que tính nữa trong bộ đồ dùng , hỏi. ? Các em có tất cả mấy que tính? - Cho học sinh nhắn lại. * Theo hình 8 chấm tròn và thêm 1 chấm tròn ? Bạn nào có thể giải thích hình nói trên. + GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 que tính đều có số lượng là 9. Yêu cầu học sinh lấy 9 que tính rồi tính rồi đếm số quy tính của mình từ 1 đến 9. - Mời 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 9. ? Số 9 đứng liền sau số nào? ? Số nào đứng liền trước số 9? ? Những số nào đứng liền trước số 9. - Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 9 rồi từ 9 -1. Yêu cầu HS viết 1 dòng số 9 cho đúng mẫu. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. ? Bài yêu cầu gì? ? Em hãy nêu cách làm? Chữa bài: - Cho HS làm bài tập rồi đổi bài để KT kết quả. - Gọi một số HS nêu kết quả của bạn. - GV đưa ra một số câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số. Chẳng hạn: Có mấy con tính mầu đen? Có mấy con tính mầu xanh? Nói: 9 gồm 8 và 1; gồm 1 và 8 - Cho HS nêu cấu tạo của số 9 ở các hình còn lại (tương tự) - Bài yêu cầu gì? - HD và giao việc - GV nhận xét và cho điểm. - HS nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS làm bài tập và chữa - GV theo dõi sửa sai. - GV nhận xét và cho điểm. - Bài yêu cầu gì? - HD HS dựa vào thứ tự của dãy số từ 1 đến 9 để làm bài. - GV nhận xét một số bài của HS. * Trò chơi: "Nhận biết đồ vật có số lượng là 9" - Nhận xét giờ học - Học lại bài. - Xem trước bài: Số 0 - HS quan sát tranh. - Có 8 bạn. - Tất cả có 9 bạn. - Một số học sinh nhắc lại. - 8 que tính thêm 1 que tính bằng 9 que tính -Một số em nhắc lại. - Lúc đầu có 8 chấm tròn sau thêm 1 chấm tròn là 9. tất cả có 9 chấm tròn. - HS lấy que tính rồi đọc. - HS viết 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Số 8 - Số 8 - Các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, - Một số em đếm. - HS viết số 9. - Điền số vào ô trống. - Đếm các con tính rồi nêu kết quả đếm bằng số vào ô trống. - HS làm theo hướng dẫn. Có 8 con tính mầu đen Có 1 con tính mầu xanh. - Điền dấu >; <; = - So sánh và điền dấu. - HS làm và nêu miệng kết quả - Điền dấu vào chỗ chấm. - HS làm bài tập , nêu miệng kết quả - 3 HS lên bảng. - Viết số thích hợ
Tài liệu đính kèm: