Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 4 - Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết

I.Mục tiêu :Sau bài học học sinh có thể:

-Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó.

-Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu “=” để só sánh số lượng, các số.

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ và phấn màu.

-Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 36 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 772Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 4 - Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à nói: Chữ d in gồm một nét cong hở phải và một nét sổ thẳng.
GV hỏi: Chữ d giống chữ gì?
So sánh chữ d và chữ a?
Yêu cầu học sinh tìm chữ d trong bộ chữ?
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm d. (lưu ý học sinh khi phát âm đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
.Có âm d muốn có tiếng dê ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng dê.
GV nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
H­íng dÉn HS viÕt :d-dª
Âm đ (dạy tương tự âm d).
- Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang.
- So sánh chữ “d" và chữ “đ”.
-Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh.
-Viết:® -®ß.
Đọc lại 2 cột âm.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Yêu cầu học sinh đọc các tiếng ứng dụng trên bảng.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 Đọc lại bài
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tranh vẽ gì?
Em biết những loại bi nào? Bi ve có gì khác với các loại bi khác?
Em có biết lá đa bị cắt trong tranh là đồ chơi gì không?
.Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
1 em.
Toàn lớp (N1: n – nơ, N2: m - me).
Dê, đò.
Âm ê, âm o và thanh huyền đã học.
Chữ a.
Giống nhau: Cùng một nét cong, hở phải và nét móc ngược.
Khác nhau: Nét móc ngược ở chữ d dài hơn ở chữ a.
Tìm chữ d đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm ê đứng sau âm d.
Cả lớp cài: dê.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng có một nét cong hở phải và một nét móc ngược..
Khác nhau: Âm được có thêm một nét ngang.
Lắng nghe.
2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
Da, dê, do, đa, đe, đo (CN, nhóm, lớp)
1 em lên gạch: da, dê, đi.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng dì, đi, đò).
6 em.
7 em.
“dế, cá cờ, bi ve, lá đa”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình.
Những học sinh khác nhận xét bạn nói và bổ sung.
10 em
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Môn TNXH BẢO VỆ MẮT VÀ TAI.
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
	-Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai.
 -Gi¸o dơc HS biÕt gi÷ VS c¸ nh©n .
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình ở bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên quan đến mắt và tai.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” để khởi động thay cho lời giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1 : Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” “không nên” 
MĐ: Học sinh nhận ra những việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt.
Các bước tiến hành
Bước 1:
Yêu cầu học sinh quan sát hình ở tranh 10 SGK, tập đặt câu hỏi và tập trả lời các câu hỏi đó
Bước 2: GV thu kết quả quan sát.
GV gọi học sinh xung phong lên bảng gắn các bức tranh phóng to ở trang 4 SGK vào phần: các việc nên làm và các việc không nên làm.
GV kết luận ý chính.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi..
MĐ: Học sinh nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
Các bước tiến hành:
Bước 1 : 
Yêu cầu học sinh quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho những câu hỏi đó. 
Bước 2 : 
Gọi đại diện 2 nhóm lên gắn các bức tranh vào phần nên hoặc không nên.
GV tóm tắt các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống.
MĐ: Tập xử lí các tình huống đúng để bảo vệ mắt và tai.
Các bước tiến hành.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm (viết vào một tờ giấy nhỏ).
VD:
N1: Đi học về Hùng thấy em Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau. Nếu là Hùng em sẽ làm gì khi đó?
N2: Mai đang ngồi học bài thì bạn của anh Mai đem băng nhạc đến mở rất to. Nếu là Mai em sẽ làm gì khi đó?
Bước 2: Cho các nhóm đóng tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình về tình huống đó. 
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
GV hỏi: Hãy kể những việc em đã làm được hằng ngày để bảo vệ mắt và tai.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần giữ gìn bảo vệ tai và mắt.
Lớp hát bài hát “Rửa mặt như mèo”.
Làm việc theo cặp (2 em): 1 bạn đặt câu hỏi, bạn kia trả lời, sau đó đổi ngược lại.
VD: Chỉ bức tranh thứ 1 bên trái trang sách hỏi:
Bạn nhỏ đang làm gì?
Việc làm của bạn đó đúng hay sai?
Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó không?
Làm việc theo lớp. Hai em lên bảng: 1 em gắn tranh vào phần nên, 1 em gắn tranh vào phần không nên. Các bạn khác theo dõi và nhận xét. Sau khi các bạn gắn xong, các bạn khác có thể đặt câu hỏi như ở phần thảo luận theo cặp để hỏi 2 bạn đó.
Làm việc theo nhóm nhỏ (4 em).
Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong nhóm để tìm ra câu trả lời.
VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1 ở bên trái.
Hai bạn đang làm gì?
Theo bạn việc làm đó đúng hay sai?
Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó, bạn sẽ nói gì với 2 bạn?
Đại diện 2 nhóm lên làm.
Làm việc theo nhóm
Thảo luận về các cách xử lí và chọn ra cách xử lí hay nhất để phân công các bạn đóng vai.
Tập đóng vai đối đáp trong nhóm trước khi lên trình bày.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công.
Môn : Học vần T - TH.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ.
	-Đọc được các tiếng v,ø từ ngữ ứng dụng và câu ứng 
	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:ổ, tổ.
	-Nhận ra chữ t, th trong các tiếng của một văn bản.
II.Đồ dùng dạy học: 	
	-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: tổ, thỏ 
	-Tranh minh hoạ phần luyện nói: ổ, tổ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ t giống với chữ nào đã học?
So sánh chữ t và chữ đ?
Yêu cầu học sinh tìm chữ t trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm t. (lưu ý học sinh khi phát âm đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm t.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm t muốn có tiếng tổ ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng tổ.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
 H­íng dÉn HS viÕt :t, tỉ 
Âm th (dạy tương tự âm t).
- Chữ “th” được ghi bằng 2 con chữ là t đứng trước và h đứng sau.
- So sánh chữ “t" và chữ “th”.
-Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh.
-Viết: Có nét nối giữa t và h.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: th – thỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Cô có âm t, th, hãy ghép một số âm dã học để được tiếng có nghĩa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
Gọi đánh vần tiếng thả, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Con gì có ổ?
Con gì có tổ?
Các con vật có ổ, tổ để ở. Con người có gì để ở?
Em có nên phá ổ tổ của các con vật hay không? Tại sao?
Đọc sách kết hợp bảng con.
.GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: d – dê, N2: đ – đò.
Theo dõi.
Giống chữ đ.
Giống nhau: Cùng một nét móc ngược và nét ngang.
Khác nhau: Âm đ có nét cong hở phải, t có nét xiên phải
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm ô đứng sau âm t, thanh hỏi trên âm ô.
Cả lớp cài: tổ.
.1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng có chữ t
Khác nhau: Âm th có thêm chữ h.
Lắng nghe.
2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
To, tơ, ta, tho, thơ, tha.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
2-3 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
).
6 em.
7 em.
“ổ, tổ”.
Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV.
Gà, ngan, ngỗng, chó, mèo,..
Chim, kiến, ong, mối,..
Nhà.
Không nên phá tổ chim, ong, gà cần bảo vệ chúng vì nó đem lại lợi ích cho con người.
10 em
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
 Thứ 5 ngày25 tháng9 năm 2008
Môn Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh củng cố về:
	-Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau.
	-Thực hiện so sánh các số trong PV5 và cách dùng các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng nhau”, các dấu , = để đọc và ghi kết quả so sánh.
Đồ dùng dạy học:
-Mô hình bài tập như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC:
Yêu cầu học sinh làm bài tập vào bảng con, gọi 3 học sinh làm bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập:
a) GV giới thiệu cho học sinh nhận thấy hai bình hoa và nêu nhận xét.
Để bên 2 bông hoa bằng bên 3 bông hoa ta làm thế nào?
b) Tương tự GV giới thiệu hình vÏ :c, d
GV gợi ý các em thực hiện bằng 2 cách vẽ thêm hoặc gạch đi để có số nấm hai bên bằng nhau.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu Yêu cầu các em làm VBT và nêu kết quả.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh đọc kết quả.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Trò chơi: Viết số thích hợp vào ô trống:
GV thiết kế 4 bài tập như sau và chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nhận 1 hình. Yêu cầu các em chuyền tay nhau trong nhóm, mỗi em được quyền nghĩ và ghi một số thích hợp vào 1 ô trống.
Nhóm nào ghi nhanh và đúng nhóm đó thắng cuộc.
5
>
4
<
=
<
>
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp.
Nhắc lại
Học sinh nêu nhận xét: Số hoa ở hai bình hoa không bằng nhau, một bên 3 bông hoa một bên 2 bông hoa.
Vẽ thêm 1 bông hoa vào bên 2 bông hoa.
Nêu nhận xét.
Quan sát và nhận xét.
Nêu cách thực hiện.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Lắng nghe nắm luật chơi.
Tiến hành thi đua giữa các nhóm.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5
>
4
1
<
3
4
=
4
3
<
5
4
>
3
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Tiết 4 : Môn : Mĩ Thuật
BÀI : VẼ HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu :
-Nhận biết được hình tam giác.
-Biết cách vẽ hình tam giác.
-Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự trong thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: 	-Một số hình vẽ có dạng hình tam giác.
	-cái êke, khăn quàng.
HS:	-Vở tập vẽ 1.
	-Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác.
GV cho học sinh quan sát hình vẽ ở bài 4, Vở Tập vẽ 1 và đồ dùng dạy học để các em nhận ra:
Hình vẽ cái nón.
Hình vẽ cái êke.
Hình vẽ mái nhà
Chỉ vào các hình minh hoạ ở hình 3 và yêu cầu học sinh gọi tên của các hình đó.
GV tóm tắt: Có thể vẽ nhiều hình (vật, đồ vật) từ hình tam giác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình tam giác
Đặt câu hỏi: Vẽ hình tam giác như thế nào? Đồng thời GV vẽ lên bảng cho học sinh quan sát cách vẽ:
Vẽ từng nét.
Vẽ nét từ trên xuống.
Vẽ nét từ trái sang phải (vẽ theo chiều mũi tên).
GV vẽ lên bảng một số hình tam giác khác nhau cho học sinh quan sát.
Hoạt động 3: Thực hành.
Hướng dẫn học sinh tìm ra cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước vào phần giấy bên phải (bài 4, Vở Tập vẽ 1). Có thể vẽ hai, ba cái thuyền buồm to, nhỏ khác nhau.
Hướng dẫn học sinh khá, giỏi:
Vẽ thêm hình: mây, cá
Vẽ màu theo ý thích, có thể là:
*Mỗi cánh buồm một màu.
*Tất cả các cánh buồm là một màu.
*Màu buồm của mỗi thuyền là khác nhau
*Màu thuyền khác với màu buồm.
*Vẽ màu mặt trời, mây.
Hướng dẫn học sinh vẽ màu trời và nước.
3.Nhận xét, đánh giá:
Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em.
GV cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ.
Yêu cầu học sinh tìm bài vẽ nào mà mình thích.
4.Dặn dò:
Quan sát quả, cây, hoa, lá.
Chuẩn bị cho bài học sau.
Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Cánh buồm;
Dãy núi;
Con cá
Lắng nghe.
Quan sát cách vẽ của GV.
Tìm ra cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước theo hướng dẫn của GV
Vẽ thêm hình theo ý thích của mình hoặc theo sự hướng dẫn của GV.
Nhận xét một số bài vẽ của các bạn khác.
Tuỳ ý thích của mỗi học sinh.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Học vần ÔN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Nắm chắc chắn chữ và âm học trong tuần: I, a, n, m, c, d, đ, t, th. 
	-Đọc được các từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng.
	-Ghép được các âm ,dấu thanh đã học để được tiếng, từ.
	-Viết được tổ cò, lá mạ.
	-Nghe, hiều và kể lại tự nhiên một số tình huống quan trọng trong truyện kể: Cò đi lò dò.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách Tiếng Việt 1, tập một.
-Bảng ôn (tr. 34 SGK).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): t – tổ, th – thỏ .
Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua.
2.2 Ôn tập
a) Các chữ và âm đã học.	
Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV đọc âm, gọi học sinh chỉ chữ.
b) Ghép chữ thành tiếng.
Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng nô.
Gọi học sinh tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được.
GV gọi học sinh đọc lại toàn bảng.
GV gắn bảng ôn 2 (SGK).
Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa.
GV điền các tiếng đó vào bảng.
Gọi học sinh đọc các từ vừa ghép được.
Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
Yêu cầu học sinh viết bảng con (1 em viết bảng lớp): tổ cò.
GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho học sinh.
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2: Luyện tập
a) Luyện đọc
Đọc lại bài học ở tiết trước.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
*Đọc câu ứng dụng
GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng .
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết
Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
c) Kể chuyện: Cò đi lò dò (lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” ).
GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV)
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành, đáng quý giữa cò và anh nông dân.
4.Củng cố, dặn dò: 
GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo.
Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17.
Học sinh đọc
Thực hiện viết bảng con.
N1: t – tổ, N2: th – thỏ 
Âm I, a, n, m, c, d, đ, t, th.
1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1
Học sinh chỉ chữ.
Nô.
1 học sinh ghép: nơ, ni, na.
Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng.
Thực hiện.
1 em đọc: mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả, tạ.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Lắng nghe.
Nghỉ 5 phút.
Viết bảng con từ ngữ: tổ cò.
Lắng nghe.
Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Tranh vẽ gia đình nhà cò, một con cò đang mò bắt cá, một con đang tha cá về tổ.
2 em đọc: cò bố mò cá,
	 cò mẹ tha cá về tổ.
Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Nghỉ 5 phút.
Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
Theo dõi và lắng nghe.
Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
Tranh 1: Anh nông dân đem con cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng.
Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những tháng ngày còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em.
Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
Môn Toán
 SỐ 6
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Có khái niệm ban đầu về số 6.
	-Biết đọc, biết viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6.
	-Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình 6 bạn trong SGK phóng to.
-Nhóm các đồ vật có đến 6 phần tử (có số lượng là 6).
-Mẫu chữ số 6 in và viết.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Cho học sinh làm bảng con, 2 học sinh làm trên bảng lớp bài 2, 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài.
Lập số 6.
GV đính hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 5 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: 
Có mấy bạn đang chơi?
Có mấy bạn đang đi tới?
Có 5 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
GV đính các chấm tròn và hỏi:t­¬ng tù 
GV rút ra phần nhận xét và ghi bảng.
. *GV kết luận: Các bạn, chấm tròn, que tính đều có số lượng là mấy? (là 6)
Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết
GV treo mẫu nói: Đây là chữ số 6 in và nói tiếp: Đây là chữ số 6 viết.
Gọi học sinh đọc số 6.
Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Hỏi: Trong các số đã h

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 4(14).doc