A- MĐYC:
-Giúp HS biết sử dụng các dụng cụ, đồ dùng hàng ngày:cách sử dụng bảng con, hộp bút, đồ dùng dạy- học, biết cách cầm bút, cầm phấn, cách giơ bảng, để bảng.
- Luyện HS thực hành thành thạo.
- Gd HS bảo vệ đồ dùng học tập cẩn thận, sạch sẽ, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Phấn, bảng, bộ đồ dùng, sách vở.
C- HĐ DẠY- HỌC: Tiết 1
HĐ1: GV giới thiệu với HS về môn học và đồ dùng dạy- học của GV và HS.
- Giới thiệu về các môn học của HS: bao gồm có 6 môn học: Tiếng Việt, Toán, TN và XH, Đạo đức, Mĩ thuật, Hát nhạc, Thủ công, Thể dục.
- Giới thiệu đồ dùng và SGK của HS.(GV đưa lần lượt từng quyển cho HS quan sát, so sánh quyển vở của mình và của cô)
HĐ2: Hướng dẫn HS cách sử dụng.
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng đồ dùng dạy- học.
- GV làm mẫu về: đưa bảng, quay bảng, xóa bảng, cách sử dụng bộ đồ dùng học tập của HS.
- HS thực hành.
- GV theo dõi và hướng dẫn, sửa chữa sai sót cho HS còn vụng về.
c để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV. Mỗi phiếu có nhiều bài tập. HS càng làm được nhiều bài tập càng tốt. - GV cho HSthực hành gấp sách, mở sách, hướng dẫn HS giữ gìn sách. 3. Hướng dẫn HS làm quen với 1 số hđ ht toán: có nhiều hđ khác nhau, tuy nhiên, học cá nhân là quan trọng nhất. 4. Các yêu cầu cần đạt khi học Toán: Các em sẽ biết: - Đếm: 0,1,2,3,4,....; đọc số: mười, mười lăm,hai mươi tư,...; viết số: 5, 14, 26, 47,...;so sánh 2 số: 1 4,... - Làm tính cộng, trừ: 1 16 40 - 20 = + - 2 14 37 + 14 = - Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán. - Biết giải các bài toán. - Biết đo độ dài đoạn thẳng; biết xem lịch hằng ngày(thứ mấy, ngày bao nhiêu) Đặc biệt các em biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời.Muốn học giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ,... 5. Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS: - HS lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng. - GV đưa từng đồ dùng, HS lấyđồ dùng như thế.GV nêu tên- HS nêu lại. GV gthiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì? GV hướng dẫn cách mở hộp lấy các đồ dùng, cất đồ dùng, đậy nắp, cất hộp vào cặp, cách bảo quản,... III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:- GV nhận xét tiết học.VN thực hành sử dụng bộ đồ dùng thành thạo. Xem bài sau. Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2008 TIẾNG VIỆT ÔN CÁC NÉT CƠ BẢN A- MĐYC: -HS nắm chắc tất cả các nét cơ bản đã được học ở mẫu giáo. - Làm quen và gọi được tên các nét cơ bản đó. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: SGK tập 1, bộ đồ dùng. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 - GV vừa giới thiệu tên vừa viết lên bảng các nét cơ bản đó cho HS biết. -HS đọc tên các nét cơ bản trên. Nét Tên Nét Tên _ Nét ngang Nét cong hở trái Nét sổ o Nét cong khép kín / Nét xiên phải Nét khuyết trên \ Nét xiên trái Nét khuyết dưới Nét móc xuôi Nét thắt trên Nét móc ngược Nét thắt cuối Nét móc hai đầu Nét thắt giữa c Nét cong hở phải - HS lên bảng chỉ và đọc lại các nét cơ bản đã học. - GV và lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai. Tiết 2 A- MĐYC: - HS biết viết các nét cơ bản đúng cỡ, đúng mẫu. - Có ý thức rèn chữ viết đẹp bắt đầu từ các nét cơ bản này. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng con, phấn, vở tập viết. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: - GV hướng dẫn HS lần lượt viết tất cả các nét cơ bản mà các em đã học ở tiết trước vào bảng con. - GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn cho HS còn chậm, yếu. - HS quan sát các nét ở bảng, ở vở xem các nét viết mấy ly? - HS tô các nét ở vở tập viết. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS còn lúng túng. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp, đúng, ngồi học nghiêm túc. - VN viết và tập gọi tên các nét cơ bản đã học. Xem trước bài sau. TOÁN Bài 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN A- MỤC TIÊU: Gúp HS biết so sánh số lượng cửa 2 nhóm. Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh về số lượng B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bộ đồ dùng và 1 số nhóm đồ vật. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa: GV:(vừa nói vừa cầm tay) Có 1 số cốc và 1 số cái thìa. GV mời 1 HS lên đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa rồi hỏi: ? Còn cốc nào chưa có thìa? HS chỉ vào cốc chưa có thìa và trả lời. - GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói:''Số cốc nhiều hơn số thìa." - HS nhắc lại. - GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.Ta nói:"Số thìa ít hơn số cốc." - HS nhắc lại. - HS nêu:"Số cốc nhiều hơn số thìa". "Số thìa ít hơn số cốc" nhiều HS nêu. 3. Quan sát hình: GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng. - Ta nối 1.... chỉ với 1... - Nhóm nào có đối tượng(chai và nút chai, ấm đun nước,...) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. Ngoài ra, GV cho HS thực hành các nhóm đối tượng khác: số bạn trai, số bạn gái trong các tổ,... * Chỉ so sánh các nhóm không quá 5 đối tượng, chưa dùng phép đếm, chưa dùng các từ chỉ số lượng. 4. Trò chơi:" Nhiều hơn, ít hơn." GV đưa 2 nhóm đối tượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.(HS phải nêu được:"Số bạn gái ít hơn số bạn trai, số bạn trai nhiều hơn số bạn gái"."Số bút ít hơn số vở, số vở nhiều hơn số bút."...) CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học chăm, ngoan. - VN tập so sánh số lượng các nhóm đối tượng ở nhà. Xem trước bài sau. ĐẠO ĐỨC Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (T1) A- MỤC TIÊU: HS biết được: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 các em sẽ có nhiều bạn bè, có nhiều thầy cô mới, trường lớp mới, dược học nhiều điều mới. - HS có thái độ vui vẻ, phấn khởi đi học, biết tự hào mình là HS lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp. B- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:Vở bài tập đạo đức. Các điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Bài hát về quyền được học tập của trẻ em: Đi học, Em yêu trường em, Trường làng em,... C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HĐ1: "Vòng tròn giới thiệu tên" (BT1) 1. Mục đích: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp; biết trẻ em có quyền có họ tên. 2. Cách chơi: HS đứng thành vòng tròn (6em) và điểm danh từ 1 đến 6. Em thứ nhất giới thiệu tên mình. Em thứ 2 giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Cứ như vậy cho đến hết. 3. Thảo luận: - Trò chơi giúp em điều gì? - Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? 4. Kết luận: Mỗi người đều có 1 cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. HĐ2: HS tự giới thiệu về sở thích của mình. (BT2) - GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích (bằng lời hoặc tranh). - HS tự gt trong nhóm 2 người.- GV mời 1 số HS tự giới thiệu trước lớp. ? Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không? Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác. HĐ3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình.(BT3) - GV nêu yc: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em. ?Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào? Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em ntn?Em có thấy vui khi đã là HS lớp 1 không? Em có thích trường, lớp mới của mình không? Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1? - HS kể trong nhóm. - GV mời 1 vài HS lên kể trước lớp. GV kl:- Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhều bạn mới, thầy giáo, cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán. - Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp 1. em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. HĐ4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:GV nhận xét, tuyên dương HS. VN tự giới thiệu bản thân mình với gđ. Thứ tư ngày tháng năm 2008 TIẾNG VIỆT Bài 1: ÂM E A- MĐYC: - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e - Bước đầu nhận thức được mlh giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật - Phát triển lời nói tự nhiên theo nd: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Chữ mẫu có kẻ ô li, 1 sợi dây, tranh minh họa bài. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ GV TỰ GIỚI THIỆU: GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS, hướng dẫn cách giữ gìn sách vở: không được làm quăn mép sách, không viết, vẽ vào sách. II/ DẠY- HỌC BÀI MỚI Tiết 1 1. GTB: GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (bé, me, ve xe) - GV: bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. GV chỉ âm e- HS phát âm đồng thanh: e 2. Dạy chữ ghi âm: GV viết bảng chữ e và nói: Đây là chữ e . GV phát âm e. HS phát âm theo. a)Nhận diện chữ: - GV đưa chữ mẫu e viết thường lên và nói: Chữ e gồm 1 nét thắt - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Chữ e giống hình cái gì? (hình sợi dây vắt chéo) GV thao tác cho HS xem. b) Nhận diện âm và phát âm: - GV phảt âm mẫu. HS chú ý, theo dõi cách phát âm của GV. - HS tập phát âm e nhiều lần. GV theo dõi, sửa lỗi cho HS. c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn ở bảng lớp theo khung ô li phóng to: bắt đầu từ giữa dòng kẻ thứ 1 viết nét thắt và kết thúc ở đường kẻ thứ 2. - HS viết chữ e lên không trung = ngón trỏ. - HS viết vào bảng con chữ e. - GV nhận xét các chữ của HS, lưu ý các đặc điểm của chữ e. GV tuyên dương những HS viết đẹp và cẩn thận. Tiết 2 3. Luyện tập a) Luyện đọc: - HS lần lượt phát âm e. - GVsửa lỗi phát âm. HSđọc, phát âm theo nhóm, bàn, cá nhân. b)Luyện nói: - HS quan sát tranh, TLCH: Quan sát tranh, em thấy những gì? ? Mỗi bức tranh nói về loài nào ? ? Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì ? ? Các bức tranh có gì là chung ? (các bạn nhỏ đều học) - GV: Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không ? III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc bài ở SGK - HS tìm chữ vừa học - VN học bài, viết bài,tự tìm chữ vừa học và xem trước bài 2. TOÁN Bài 3: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN A- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn. - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - 1 số hình vuông, hình tròn bằng bìa (gỗ, nhựa,...) có kích thước, màu sắc khác nhau. - 1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. GTB: GV gt và gb đề bài. 2. Giới thiệu hình vuông: - GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ 1 hình vuông đều nói:"Đây là hình vuông xanh" hoặc "Đây là hình vuông to hơn." - HS nhìn tấm bìa hình vuông và nhắc lại : "Hình vuông." - HS lấy tất cả các hình vuông ở hộp đồ dùng đặt lên bàn. HS giơ hình vuông lên và nói:"Hình vuông." - HS mở SGK, xem phần bài học, trao đổi trong nhóm và nêu tên những vật có hình vuông. Sau đó mỗi nhóm nêu kết quả trao đổi trong nhóm. 3. Giới thiệu hình tròn: (tương tự như giới thiệu hình vuông) * Không nêu các câu hỏi về khái niệm, đặc điểm. 4. Thực hành: Bài 1: HS dùng bút chì màu để tô màu các hình vuông. Bài 2: HS dùng bút chì màu để tô màu các hình tròn. Dùng các màu khác nhau để tô màu hình búp bê "lật đật". Bài 3: HS dùng bút chì màu khác nhau để tô(hình vuông và hình tròn được tô màu khác nhau). Bài 4: H dùng giấy (hoặc bìa) có hình dạng như hình thứ nhất và hình thứ 2 của bài 4 rồi gấp các hình vuông chồng lên nhau, sau đó vẽ vào SGK để có các hình vuông. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS khá, giỏi. - VN tìm các vật có hình vuông, hình tròn. Xem trước bài sau. TNXH Bài 1: CƠ THỂ CHÚNG TA A- MỤC TIÊU: Sau bài học này, HS biết: - Kể tên các bộ phận chính của cơ thể. - Biết 1 số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay. - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh họa bài.(Sgk) C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. II/ Bài mới: HĐ1: Quan sát tranh. *Mtiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài cơ thể. *Tiến hành: B1: HĐ theo cặp - GV yêu cầu: Quan sát các hình ở tr4 SGK. Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. - HS làm vệc. - GV theo dõi và giúp đỡ các em hoàn thành hđ này. B2: HĐ cả lớp. - HS xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể. - GV treo tranh phóng to, HS lên chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. GV sửa chữa. HĐ2: Quan sát tranh. * Mtiêu: HS quan sát tranh về HĐ của 1số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần là: đầu, mình và chân tay. * Tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - GV đưa ra chỉ dẫn: + Quan sát các hình ở trang 5 SGK. Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? + Qua các HĐ của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm có mấy phần? - HS làm việc. GV giúp đỡ, sửa sai. B2:HĐ cả lớp. - Nhóm nào có thể biểu diễn lại từng HĐ của đầu, mình, và tay chân như các bạn trong hình? - 1 số HS lên biểu diễn . Cả lớp quan sát. -? Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?- HS trả lời. Kluận: - Cơ thể chúng ta gồm 3 phần, đó là: đầu, mình và tay, chân. -Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. HĐ sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn. HĐ3: Tập thể dục. * Mtiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể. * Tiến hành: B1: GV hướng dẫn HS học bài hát:"Cúi mãi mỏi lưng.Viết mãi mỏi tay. Thể dục thế này là hết mệt mỏi". B2: GV vừa làm mẫu từng động tác vừa hát. HS làm theo. B3:- GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện. Cả lớp nhìn theo và cùng làm. - Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát. Kluận: Muốn cho cơ thể tốt phát triển tốt cần tập thể dục hằng ngày. Trò chơi:"Ai nhanh, ai đúng": HS thi kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể trong thời gian 1 phút. Ai kể được nhiều thì thắng. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS khá, giỏi. - VN nhớ, nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể và tập thể dục hằng ngày.Xem trước bài sau. Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2008 TIẾNG VIỆT Bài 2: ÂM B A- MĐYC:- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b. - Ghép được tiếng be. -Bước đầu nhận thức được mlh giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật. -Phát triển lời nói tự nhiên theo nd: Các hđht khác nhau của trẻ em và của các con vật B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Chữ mẫu b có kẻ ô li, 1 sợi dây, tranh minh họa bài. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC I/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - HS đọc và viết chữ e - HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng: bé, me, ve, xe. II/ DẠY- HỌC BÀI MỚI Tiết 1 1. Giới thiệu bài: - HS qsát tranh và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? (bé, bê, bà, bóng) - GV: bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b. GV chỉ âm b cho HS phát âm ĐT bờ (b) 2. Dạy chữ ghi âm: GV viết bảng chữ b và nói: Đây là chữ b.(GV phát âm bờ: môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh, HS phát âm theo) a) Nhận diện chữ - GV đưa chữ mẫu b viết thường lên và nói: Chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt. -HS thảo luận và trả lời CH: So sánh chữ b với chữ e đã học ? + Giống nhau: Nét thắt của e và nét khuyết trên của b. + Khác nhau: Chữ b có thêm nét thắt. ( GV lấy dây vắt chéo lại để thành 1 chữ b) b) Ghép chữ và phát âm: -GV: bài trước chúng ta học chữ và âm e. bài này chúng ta học thêm chữ và âm b. Âm và chữ b đi với âm và chữ e cho ta tiếng be. - GV viết bảng chữ be và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng be. - ? Trong tiếng be, âm nào đứng trước âm nào đứng sau? (âm b đứng trước, âm e đứng sau) - GV phát âm mẫu be. HS đọc theo: cá nhân , ĐT.- GV sữa lỗi phát âm cho HS. GV chỉ bảng cho HS tập phát âm be nhiều lần. GV sữa lỗi. (HS tìm thêm trong thực tế có âm nào phát âm lên giống với âm b vừa học: bò kêu, dê kêu, tiếng bập bập của em bé.) c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con: - GV hướng dẫn HS viết chữ b-be vào bảng con , vừa viết vừa hướng dẫn quy trình: bắt đầu từ đường kẻ thứ 2 viết nét khuyết trên liền với nét thắt kết thúc ở đường kẻ thứ 2. - HS cầm phấn viết khống lên không trung.- viết vào bảng con. - GV nxét . - GV hướng dẫn HS viết chữ be.(chú ý nét nối giữa b và e) - GV nxét, sửa lỗi. Tiết 2 3. Luyện tập a) Luyện đọc: - HS nhìn bảng lần lượt phát âm âm b và tiếng be. GV sửa phát âm. b) Luyện viết: GV hướng dẫn HS tập tô chữ b, be trong vở tập viết. Chú ý cách ngồi, cách cầm bút , để vở của HS. c) Luyện nói: Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân. - HS qsát tranh và TLCH: + Ai đang học bài? Ai đang tập viết chữ e? Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không? Ai đang kẻ vở? Hai bạn gái đang làm gì? + Các bức tranh này có gì giống và khác nhau?(Giống nhau: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập; Khác nhau: Các loài khác nhau, các công việc khác nhau: xem sách, tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi) III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc bài ở SGK. GV theo dõi. - HS tìm chữ vừa học. - VN học lại bài, tìm chữ vừa học và xem trước bài 3. TOÁN Bài 4: HÌNH TAM GIÁC A- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác. - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1 số hình tam giác có kích thước, màu sắc khác nhau 1 số đồ vật có mặt là hình tam giác. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Giới thiệu hình tam giác: - GV đưa lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem. Mỗi lần đưa đều nói:"Đây là hình tam giác". - HS nhắc lại:"Hình tam giác". - HS mở SGK xem ở phần bài học và gọi tên:"Hình tam giác". 3. Thực hành xếp hình: - GV hướng dẫn HS dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình(mẫu SGK). HS tự đặt tên các hình của mình(mái nhà, cái thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá,...). - GV hướng dẫn HS dùng bút màu để tô các hình trong Toán 1. 4. Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình GV gắn lên bảng các hình đã học: 5 hình vuông, 5hình tròn, 5 hình tam giác có màu sắc, kích thước khác nhau. Gọi 3 HS và nêu rõ nhiệm vụcho từng em, mỗi em 1 hình rồi cho HS thi đua chọn nhanh các hình. Ai tìm đúng, tìm nhanh thì được tuyên dương. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học,tuyên dương HS khá, giỏi. - VN tìm các vật có hình tam giác.Nhận dạng và gọi tên các hình đã học.Làm bài tập và xem trước bài sau. THỦ CÔNG Bài1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG A- MỤC TIÊU: HS biết 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công. B- CHUẨN BỊ: Các loại giấy màu, bìa.Dụng cụ: kéo, hồ dán, thước kẻ. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2.Giới thiệu giấy, bìa: Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây: tre, nứa, bồ đề,... - GV giới thiệu quyển sách để phân biệt giấy, bìa.Giấy là phần bên trong, mỏng; bìa để đóng bên ngoài dày hơn. - GV giới thiệu giấy màu để học thủ công: mặt trước là các màu xanh, đỏ, tím, vàng,...; mặt sau có kẻ ô. 3.Giới thiệu dụng cụ học thủ công: - Thước kẻ: Thước được làm bằng gỗ hoặc nhựa, thước dùng để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số. - Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng, thường dùng loại bút chì cứng. - Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa.Khi sử dụng kéo cần chú ý tránh gây đứt tay. - Hồ dán: Dùng để dán giấy thành sản phẩm vào vở. Hồ dán được chế biến từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tinh thần học tập, ý thức tổ chức kỉ luật của HS. - Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau. Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2008 TIẾNG VIỆT Bài 3: DẤU SẮC A- MĐYC: - HS nhận biết được dấu và thanh sắc ('). - Biết ghép tiếng bé. - Biết được dấu và thanh sắc (') ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các hoạt động khác nhau của trẻ em. B- ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: Chữ mẫu, các vật tựa như hình dấu ', tranh minh họa. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - HS đọc và viết chữ b, be. - 2 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà GV đã chuẩn bị. II/ DẠY- HỌC BÀI MỚI : Tiết 1 1. GTB: GV cho HS qsát tranh và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (bé, cá, (lá) chuối, chó, khế) - GV : bé, cá, (lá) chuối, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu và thanh '. GV chỉ dấu ' trong bài cho HS phát âm ĐT các tiếng có thanh '. - GV nói: Tên của dấu này là dấu sắc. 2. Dạy dấu thanh: GV viết bảng dấu ' a) Nhận diện dấu: - Gv viết bảng dấu ' và nói: Dấu ' là một nét sổ nghiêng phải. GV đưa hình, mẫu vật, hoặc dấu ' để HS xem. - HS thảo luận và TLCH: Dấu ' giống cái gì? (giống cái thước đặt nghiêng,...) b) Ghép chữ và phát âm: - GV nói: Các bài trước chúng ta đã học chữ e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng bé. - GV viết bảng chữ bé và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bé trong SGK. - HS thảo luận và trả lời về vị trí của dấu sắc trong tiếng bé (dấu sắc được đặt bên trên con chữ e). - GV phát âm mẫu: bé. - HS đọc: lớp, bàn, cá nhân. - GV chữa lỗi phát âm cho HS.GV chỉ bảng cho HS tập phát âm tiếng bé nhiều lần. GV sửa lỗi cho HS qua đọc cá nhân. - HS thảo luận để tìm ra các hình ở trang 8 thể hiện tiếng bé. VD: cá thổi ra các bong bóng be bé, con chó cũng bé nhỏ... c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: + Hướng dẫn viết dấu thanh (đứng riêng): - GV vừa viết bảng dấu ' vừa hướng dẫn qui trình.HS viết dấu lên không để nhớ. - HS viết vào bảng con dấu '. GV nhận xét, lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu. + Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh '(kết hợp): - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con tiếng bé (chú ý đặt dấu thanh ở trên chữ e) - GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. Tiết 2: 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS lần lượt phát âm tiếng bé.GV sửa lỗi phát âm cho HS. - HS đọc: nhóm, bàn, cá nhân. b) Luyện viết: - GV hướng dẫn HS tập tô: be, bé trong vở tập viết. (GV chú ý cách ngồi, cách cầm bút, để vở cho HS) c) Luyện nói: Bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường. - Quan sát tranh, các em thấy những gì? (các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt chó, mèo, bạn gái tưới rau). - Các bức tranh này có gì giống nhau? (đều có các bạn) - Các bức tranh này có gì khác nhau? (các hđ: học, nhảy dây, đi học, tưới rau) - Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - Em và các bạn em ngoài các hđ kể trên còn những hđ khác nào nữa? - Ngoài giờ học em thích làm gì nhất? - Em đọc lại tên của bài này: bé. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc bài ở SGK. - HS đọc bài ở bảng. Tìm dấu thanh và tiếng vừa học(sgk, báo) - VN học bài, làm bài tập, tìm dấu thanh ở nhà. Xem trước bài 4. THỂ DỤC Bài1: TỔ CHỨC LỚP- TRÒ CHƠI A- MỤC TIÊU: - Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn. Yêu cầu HS biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ Thể dục. - Chơi trò chơi "Diệt các con vật có hại"
Tài liệu đính kèm: