Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Trường tiểu học Việt Mỹ - Tuần 21

I. Mục tiêu:

 Giúp hs hiểu :

- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.

- Cần phải đoàn kết thân ái với các bạn khi cùng học cùng chơi.

Hình thành cho học sinh:

- Kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, khi học và khi chơi với bạn.

- Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, kho chơi.

II. Tài liệu và phương tiện:

- Bút màu, giấy vẽ.

- Bài hát:”Lớp chúng ta kết đoàn”.

- Mỗi hs chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi: Tặng hoa.

 

doc 15 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Trường tiểu học Việt Mỹ - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2006
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
Đạo đức 
BÀI : EM VÀ CÁC BẠN ( TIẾT 1 )
I. 	Mục tiêu:
	Giúp hs hiểu : 
Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.
Cần phải đoàn kết thân ái với các bạn khi cùng học cùng chơi.
Hình thành cho học sinh:
Kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, khi học và khi chơi với bạn.
Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, kho chơi.
II. 	Tài liệu và phương tiện:
Bút màu, giấy vẽ.
Bài hát:”Lớp chúng ta kết đoàn”.
Mỗi hs chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi: Tặng hoa.
III. 	Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trò chơi
Đàm thoại
Giảng giải
Quan sát
Thảo luận
1/. Hoạt động 1: Hs chơi trò : Tặng hoa
Mỗi hs chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích được cùng học, cùng chơi nhất, và viết tên bạn lên bông hoa bằng giấy màu để tặng cho bạn. Sau đó hs bỏ hoa vào lẵng.
Chọn ra 3 hs được tặng hoa nhiều nhất khen và tặng quà cho các em.
2/. Hoạt động 2: Đàm thoại
Em có muốn được các bạn tặng nhiều hoa như bạn A, B ,C không ?
Những ai đã tặng hoa cho bạn A, B, C ?
è Kết luận: Ba bạn được tặng nhiều hoa vi đã biết cách cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi.
3/. Hoạt động 3: Quan sát tranh bài 2, 3 và đàm thoại.
Hs quan sát tranh bài tập 2 và trả lời câu hỏi :
Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? 
Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng học, cùng chơi vui hơn ?
Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi, em cần phải đối xử như thế nào với bạn khi học, khi chơi ?
è Kết luận: 
Trẻ có quyền được học tập, vui chơi, được tự do kết bạn.
Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn khi chỉ có một mình.
Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi phải biết cách cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
4/. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm bài tập 3.
Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận.
è Kết luận: 
Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm nên học khi cùng chơi với bạn.
Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học cùng chơi với bạn.
Hs viết tên các bạn mà mình chơi chung vào hoa giấy.
Hs bỏ hoa giấy vào lẵng.
Hs thảo luận nhóm 4 và đại diện trả lời.
Lớp nhận xét bổ sung.
Hs trả lời câu hỏi theo nội dung
Thi đua xem tổ nào trả lời đầy đủ nhất.
Các nhóm hs thảo luận, lớp nhận xét bổ sung.
Học vần 
BÀI 94 : oang – oăng 
I.	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
2/. Bài mới:	
A/. Dạy vần :
	oang	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Gắn âm ng lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữađây ?
Cô có âm o, a và ng cô có vần oang. Hôm nay chúng ta học vần oang.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần oang ở bảng cài.
Đánh vần và đọc trơn : o – a – ngờ – oang.
Hãy ghép âm h vào trước vần oang và cho cô biết các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : hoang
Đánh vần và đọc trơn : hờ – oang – hoang.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : vỡ hoang
Đọc mẫu.
	oăng
	a/. Nhận diện vần:
	b/. Đánh vần:	
	c/. Viết:
Viết bảng : oang, oăng, hoang, hoẵng. Lưu ý nét nối giữa o và a, o và ă.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Dài ngoẵng : là dài thật là dài.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. 
	Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
	Treo tranh và hỏi : hãy nhận xét về trang phục của ba bạn trong tranh. Hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau của các loại trang phục trên ?
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
âm o.
âm a.
âm ng.
2 hs nhắc lại : oang.
Thi đua đọc tiếp sức.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Nhóm, tổ đọc trơn : hoang
Cá nhân, tổ đánh vần.
Viết bảng con: oang, oăng, hoang, hoẵng.
Cá nhân đọc thi đua giữa các tổ.
Cá nhân thi đau xem ai đọc đúng giữa các tổ.
Viết vở Tập viết.
Mỗi tổ cử đại diện lên nói trước lớp.
Âm nhạc
Có giáo viên âm nhạc dạy hs
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2006
Mỹ thuật
Toán
BÀI : PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7 
I. Mục tiêu:
Giúp hs : 
Biết làm tính trừ bằng cách đặt tính rồi tính.
Tập trừ nhẩm dạng 17 – 7.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bó chục que tính và một số que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
1/. Hoạt dộng 1 : giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 7.	
Hs lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần : phần bên trái có bó chục que tính và phầnn bên phải có 7 que tính rời.
Sau đó cất 7 quetinh1 rời. Còn lại bao nhiêu que tính
Đặt tính và làm tính trừ.
Viết 17 rồi viết 7 sao cho 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị).
Viết dấu trừ ( – ) 
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính (từ phải sang trái):
	17	- 7 trừ 7 bằng 0, viết 0
	 7	- Hạ 1, viết 1
	10 
17 trừ 7 bằng 10. (17 – 7 = 10).
2/. Hoạt dộng 2 : thực hành
BÀI 1: Tính
BÀI 2: Điền số
BÀI 3: Điền số 
BÀI 4: viết phép tính
Hs lấy 17 que tính ( 1 bó chục và 7 que rời ).
Tách 2 phần : 1 bó chục : phần tái ; 7 que rời : phần phải
Hs quan sát và thực hiện phép tính ở bảng cài.
Lưu ý viết số thẳng cột.
Làm bài 2 va đổi vở sửa bài.
Làm bài 3.
Làm bài 4.
Học Vần
BÀI 95 : oanh – oach 
I.	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
2/. Bài mới:	
A/. Dạy vần :
	oanh	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Gắn âm nh lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữađây ?
Cô có âm o, a và nh cô có vần oanh. Hôm nay chúng ta học vần oanh.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần oanh.
Đánh vần và đọc trơn : o – a – nhờ – oanh.
Hãy ghép âm d vào trước vần oanh và cho cô biết các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : doanh
Đánh vần và đọc trơn : dờ – oanh – doanh.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : doanh trại.
Đọc mẫu.
	oach
	a/. Nhận diện vần:
	b/. Đánh vần:	
	c/. Viết:
Viết bảng : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. 
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Mới toanh : là mới thật là mới, chưa dùng đến.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. 
	Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Công việc đó còn gọi là gì ? Nhà máy là nơi thế nào ? Hãy kể tên môt5 số nhà máy mà em biết ? Con đã bao giờ vào cửa hàng chưa? Cửa hàng là nơi thế nào ? Doanh trại là nơi làm việc của ai ? Con thấy nơi đó thế nào, có nghiêm trang không ?
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
âm o.
âm a.
âm nh.
2 hs nhắc lại : oanh.
Thi đua đọc tiếp sức.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Nhóm, tổ đọc trơn : doanh
Cá nhân, tổ đánh vần.
Cá nhân đọc doanh trại theo dãy.
Viết bảng con: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
Cá nhân đọc từ.
Cá nhân thi đau xem ai đọc đúng giữa các tổ.
Viết vở Tập viết.
Cá nhân thi nói trước lớp.
Vi tính
( Có giáo viên vi tính dạy hs )
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2006
Học vần
BÀI 96 : oat – oăt 
I. 	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
Đọc đuợc câu ứng dụng. 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Phim hoạt hình.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
2/. Bài mới:	
A/. Dạy vần :
	oat	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm o, a, t lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? 
Cô có âm o, a, t , cô có vần oat. Hôm nay chúng ta học vần oa. Hãy nêu cấu tạo của vần oat.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần oat.
Đánh vần và đọc trơn : o – a – tờ – oat.
	Hãy ghép âm h vào trước vần oat và dấu nặng ở dưới con chữ a. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : hoạt.
Đánh vần và đọc trơn : hờ – oat – hoat – nặng – hoạt.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : hoạt hình.
Đọc mẫu.
	oăt
	a/. Nhận diện vần:
	b/. Đánh vần:
Hãy so sánh vần oat và oăt.
Giống nhau: bắt đầu bằng âm o, kết thúc bằng âm t.
Khác nhau : oat có âm a, oăt có âm ă.	
	c/. Viết:
Viết bảng : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. 
	Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
	Các con thích xem phim hoạt hình không ? Vậy hãy kể những gì con biết về phim hoạt hình ? Con đã xem những bộ phim hoạt hình nào ? Con biết những nhân vật nào ? Con thấy những nhân vật trong phim hoạt hình như thế nàp ? Hãy kể về những nhân vật hoạt hình mà con yêu thích.
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
âm o, a, t.
2 hs nhắc lại : oat.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Tiếng hoạt.
Cá nhân đọc : hoạt hình theo tổ.
Viết bảng con : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
Cá nhân đọc.
Cá nhânđọc âm vần, từ ngữ theo dãy, bàn.
Viết vở Tập viết.
Đại diện mỗi tổ lên nói trước lớp.
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp hs rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
BÀI 1: Đặt tính rồi tính
	Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập gồm 4 phép tính:
	14 – 4 
	18 – 8 
	12 – 2 
	11 – 1 
BÀI 2: Tính
	11 + 2 – 3 
	Gọi 3 hs lên bảng. Mỗi em làm 2 bài
BÀI 3: > < =
	Dán BT lên bảng
	2 hs làm bài trên bảng
BÀI 4: Viết phép tính
Củng cố
	Gv cho phép tính :
	16 – 6 
	18 – 8 
	13 – 3 
Chia nhóm 4. Lần lượt từng em trong nhóm đặt tính và chuyền cho bạn trong nhóm. Sau đó nhóm nào xong sẽ dán bài làm của mình lên bảng.
Các em còn lại làm ở vở. Sau đó đổi vở sửa bài trên bảng.
Mỗi tổ cử đại diện 2 em lên. Thi đau xem tổ nào nhanh và đúng nhất.
Hs thực hiện ở bảng cài của mình.
Hs đặt tính dọc ở bảng cài.
Tự nhiên xã hội
BÀI : ÔN TẬP XÃ HỘI
Ôn luyện
	ÔN LẠI CÁC VẦN ĐÃ HỌC 
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2006
Học vần
BÀI 97 : ÔN TẬP 
I. Mục đích yêu cầu:
Hs đọc và viết đúng một cách chắc chắn các vần đã học trong các bài từ bài 91 đến bài 96.
Biết ghép các vần đã học với các âm và thanh đã học để tạo tiếng và tạo từ.
Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
Nghe hiểu và kể lại được một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : Chú gà trống khôn ngoan.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh chữ gắn bìa hay gắn nam châm.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
1/. Bài cũ:
	Đọc và viết : lưu loát, chỗ ngoặt, đoạt giải, nhọn hoắt.
2/. Bài mới:	
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
Trong tiếng loa có vần gì con đã học ?
Hãy kể tên các vần kết thúc bằng âm o ?
Treo bảng ôn.
Hôm nay ta sẽ ôn tập toàn bộ các vần kết thúc bằng âm o.
	a. Ôn tập:
Gv chỉ bảng
Gv đọc âm.
	b. Ghép âm thành vần:	
Ghép chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang tạo vần.
	c. Đọc các từ ứng dụng:
Đọc mẫu.
	d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
Hs tập viết bảng con : ngoan ngoãn, khoa học, khai hoang.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
Đọc lại bảng ôn.
Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	b/. Viết:
	c/. Kể chuyện:
	Một chú gà trống ngủ trên một cây rất cao. Có 1 con cáo từ lâu đã rất thém thịt gà. Lần này nó quyết tìm cách lừa được gà để ăn thịt.
	Cáo ta lân la lại gốc cây và nói :
Này anh gà trống, anh đã nghe được tin gì chưa ? Từ ngày hôm nay tất cả các loài sống trên trái đất sẽ được sống hoà thuận không làm hại đến nhau nữa. Anh hãy nghe tôi, xuống đây. Tôi quyết không động đến anh đâu.
	Gà đáp :
Thế thì vui quá nhỉ !
	Gà vừa nói vừa ngó nghiêng xuống đất, đề phòng Cáo tinh mắt nhìn thấy liền hỏi :
Anh gà trống thân mến, anh đang nhình gì thế ?
	Gà trống liền đáp tỉnh bơ :
Có 2 con chó săn đang chạy đến đây đấy.
	Cáo nghe thấy vậy, mặt cắt không còn hạt máu cụp đuôi chạy thẳng.
	Gà trống thấy vậy gọi Cáo lại :
Cậu chạy đi đâu thế ? Chính cậu vừa nói là từ giờ các loài sẽ không còn xâu xé nhau nữa cơ mà ?
	Cáo vừa chạy, vừa nói chữa thẹn :
Nhưng tôi sợ nếu chúng chưa biết tin hoà bình lại ăn thịt tôi mất thì sao ?
Viết bảng con các từ trên.
Đọc câu ứng dụng. 
Hs kể các vần.
Hs đọc âm.
Hs chỉ bảng
Cá nhân thi đua đọc giữa các tổ.
Cá nhân thi đọc tiếp sức.
Viết bảng con các từ trên.
Cá nhân thi đua đọc đúng giữa các tổ.
Cá nhân đọc câu ứng dụng.
Viết vở Tập viết.
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp hs : 
Rèn luyện kĩ năng so sánh các số.
Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ và tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
BÀI 1: Viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phát phiếu BT cho lớp.
BÀI 2: ( Trò chơi ). Viết :
	Gv nói :
Số liền sau của số 7.
Số liền sau của số 19.
BÀI 3: Viết :
	Gọi mỗi tổ 2 hs. Gv nói :
Số liền trước số 8.
BÀI 4: Tính
	10 + 5
BÀI 5: Nối
	Phát cho mỗi tổ 1 phiếu BT.
* củng cố – dặn dò :
	Chơi trò chơi : Tàu lửa.
Lần lượt từng em một điền số tiếp theo vào ô trống.
Hs cài ở bảng cài : số 8.
20
Hs giơ số 7.
Cả lớp giơ bảng Đ.S.
Làm bài vào vở và đổi vở sửa bài.
Lần lượt từng em nối phép tính với kết quả thích hợp. Sau đó chuyền cho bạn trong tổ. Tổ nào làm xong sẽ dán lên bảng.
Sửa bài.
Thủ công
BÀI : ÔN TẬP CHƯƠNG II : KĨ THUẬT GẤP HÌNH
Vi tính
Có giáo viên vi tính dạy học sinh
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2006
Thể dục
Có giáo viên thể dục dạy học sinh
Toán
BÀI : BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục tiêu:
Giúp hs bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có : 
Các số (gắn với các thông tin đã biết).
Câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm).
II. Đồ dùng dạy học:
	Sử dụng tranh vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
1/. Hoạt dộng 1 : giới thiệu bài toán có lời văn.	
BÀI 1: yêu cầu hs nêu nhiệm vụ cần thực hiện.
Hướng dẫn hs quan sáy tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán.
Có 3 con ngựa đang ăn cỏ, có thêm 2 con ngưạ đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con ngựa ?
Bài toán đã cho biết gì ?
Nêu câu hỏi của bài toán ?
Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn ?
BÀI 2:
Nêu yêu cầu của đề bài ?
Hướng dẫn hs quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán :
Lý có 4 quả bóng, Mỹ có 3 quả bóng. Hỏi?
Bài toán còn thiếu gì ?
* Lưu ý : trong câu hỏi phải có :
Từ “hỏi” ở đầu câu.
Nên có từ “tất cả”.
Viết dấu ? ở cuối câu.
BÀI 3: 
Nêu yêu cầu của đề bài ?
Hướng dẫn hs quan sát tranh.
Mỗi tổ có 5 bạn gái và 4 bạn trai. Hỏi?
Bài toán thiếu gì ?
2/. Hoạt dộng 2 : Trò chơi lập bài toán.
 	Gắn lên bảng 3 cái thuyền rồi gắn tiếp lên bảng 2 cái thuyền nữa, vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
2, 3 hs đọc lại bài toán.
Có 3 con ngựa đang ăn, 2 con ngựa chạy tới.
Hỏi có tất cả bao nhiêu con ngựa.
Tìm xem có tất cả bao nhiêu.
Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.
Câu hỏi.
Viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán.
Câu hỏi.
Hs tự nêu câu hỏi.
Chia nhóm 4
Các nhóm hs trao đổi để lập bài toán.
Có 3 cái thuyền thêm 2 cái thuyền nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái thuyền.
Học vần
BÀI 98 : uê – uy 
I. 	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
Đọc được câu ứng dụng. 	
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : khoa hoạc, ngoan ngoãn, khai hoang.
2/. Bài mới:	
A/. Dạy vần :
	uê	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm u lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm ê lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? 
Cô có âm u, ê, cô có vần uê. Hôm nay chúng ta học vần uê.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần uê.
Đánh vần và đọc trơn : u – ê – uê.
Hãy ghép âm h vào trước vần uê và dấu nặng bên dưới con chữ ê. Cho cô biết các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : huệ.
Đánh vần và đọc trơn : hờ – uê – huê – nặng – huệ.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : bông huệ.
Đọc mẫu.
	uy
	a/. Nhận diện vần:
	b/. Đánh vần:	
	c/. Viết:
Viết bảng : uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Xum xuê : mọc nhiều thành chùm.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. 
	Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
	Lớp mình ai đã được đi tàu thuỷ ? Ai đã được đi ô tô ? Ai đã được đi tàu hoả ? Ai đã được đi máy bay ? Em đã đi trên phương tiện nào ? em đi khi nào, cùng với ai ? Phuơ tiện đó hoạt động ở đâu ? Nêu một số đặc điểm vè phương tiện đó ?
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
âm u.
âm ê.
2 hs nhắc lại : uê.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Nhóm, tổ đọc trơn : huệ.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Viết bảng con: uê, uy, huệ, huy.
Cá nhân đọc theo dãy.
Cá nhân đọc câu ứng dụng.
Viết vở Tập viết.
Cá nhân thi nói giữa các tổ.
Tập viết
sách giáo khoa – hí hoáy – khoẻ khoắn
I. Mục đích yêu cầu:
Luyện hs viết đúng mẫu, đúng cỡ các từ : sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Thực hành
1/. Giới thiệu bài:
2/. Giáo viên viết mẫu:
Viết mẫu các từ : sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay.
3/. Thực hành:
4/. Củng cố dặn dò:
Chấm vở vài học sinh.
Viết bảng con các từ trên.
Viết vở Tập viết
KIỂM TRA NGÀY 6 THÁNG 2 NĂM 2006
HIỆU TRƯỞNG
Phạm Thị Tuynh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an - tuan 21.doc