I. Mục tiêu: Ở Tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Thảo luận
Giảng giải 1/. Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4.
- Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ?
Kết luận: Đi học đều và đúng giờ sẽ giúp em nghe giảng bài đầy đủ.
2/. Hoạt động 2: Hs thảo luận nhóm bài tập 5.
- Gv nêu yêu cầu thảo luận.
Kết luận : Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
3./ Hoạt động 3: Thảo luận lớp
- Đi học đều có ích lợi gì ?
- Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ?
- Chúng ta nghỉ học khi nào ? Nếu nghỉ học ta cần phải làm gì ? - Nhóm 4.
- Mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống.
- Hs đóng vai trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung.
- Hs thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm hs trình bày.
- Lớp trao đổi bổ sung.
- Thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
- Đại diện nêu ý kiến
- Lớp hát :”Tới lớp, tới trường”
Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
â và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm m và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm â đứng trước, âm m đứng sau. Cô có vần âm. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần âm. b/. Đánh vần: Ghép vần âm, đánh vần và đọc mẫu : â – mờ - âm Hãy thêm âm n trước vần âm và dấu sắc trên con chữ â. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng nấm ? Đánh vần và đọc trơn : nờ – âm – nâm – sắc – nấm. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : hái nấm Hãy so sánh vần âm và ăm. c/. Viết: Viết bảng con : ăm, tằm, nuôi tằm, âm, nấm, hái nấm. d/. Đọc từ ứng dụng: Mầm non : khi con chưa vào lớp 1, con học ở mẫu giáo thì gọi là mầm non. Đường hầm : con đường dưới lòng đất. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở tiết 1. Đọc câu ứng dụng : Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói Trong tranh vẽ gì ? Những nhân vật trong tranh nói lên điều gì chung ? Em hãy đọc thời khoá biểu lớp em ? Ngày chủ nhật em thường làm gì ? Khi nào đến Tết ? Em thích ngày nào nhất trong tuần ? Vì sao ? Viết bảng con Đọc câu ứng dụng âm ă. âm m. 2 hs nhắc lại. Đánh vần và đọc cá nhân : tằm. Cá nhân, tổ đánh vần, lớp đọc trơn. Giống : âm m ở cuối, khác : ăm bắt đầu bàng ă. âm â. âm m. 2 hs nhắc lại : âm. Tiếng : nấm. cá nhân đánh vần tổ, nhóm đọc trơn. Giống : kết thúc là âm mg. Khác : âm bắt đầu bằng â. Hs viết bảng con. Cá nhân đọc : mầm non, đường hầm, đỏ thắm, tăm tre. 3, 4 hs đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Cá nhân trả lời. Âm nhạc Có giáo viên âm nhạc dạy hs Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2005 Mỹ thuật Toán BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I. Mục tiêu: Giúp hs : Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Biết làm tính trừ trong phạm vi 8. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập Trực quan 1/. Hoạt động : Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Thành lập 8 – 1 và 8 – 7 Gv dán 8 ngôi sao lên bảng và hỏi : có tất cả bao nhiêu ngôi sao ? Có 8 ngôi sao, bớt đi một ngôi sao còn lại mấ ngôi sao ? Cho hs viết vào chỗ chấm. Viết bảng : 8 – 1 = 7 Cho hs quan sát hình rồi sau đó đặt bài toán cho phép tính : 8 – 7 = 1 Có 8 ngôi sao bớt đi 7 ngôi sao còn lại mấy ngôi sao Viết bảng : 8 – 7 = 1 Thành lập 8 – 2 = 6 và 8 – 6 = 2 Thành lập 8 – 3 = 5 và 8 – 5 = 3 Thành lập 8 – 4 = 4 Bước đầu giữ lại các công thức ở bảng lớp và cho hs học thuộc bảng trừ trong phạm vi 8. 2/. Hoạt động 2: Thực hành BÀI 1: Tính BÀI 2: Tính BÀI 3: Tính BÀI 4: quan sát tranh rồi nêu phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. Có tất cả mấy quả lê ? Bé lấy đi 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả ? Có tất cả 8 ngôi sao. Còn lại 7 ngôi sao. Viết kết quả. Hs đọc : 8 trừ 1 bằng 7. Còn lại 1 ngôi sao. Viết kết quả vào chỗ chấm. Hs đọc : 8 trừ 7 bằng 1. Thực hiện ở que tính rồi nêu kết quả. Làm bài và sửa bà. Viết số thẳng cột. Làm bài và đổi vở sửa bài. Làm bài và ssưa3 theo cột. Viết phép tính. Học Vần BÀI 57 : ôm – ơm I. Mục đích yêu cầu: Hs đọc và viết được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm. Đọc được câu ứng dụng : Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới truờng xôn xao. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bữa cơm. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập Trực quan 1/. Bài cũ Đọc và viết : tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm. 2/. Bài mới A/. Dạy vần ôm a/. Nhận diện vần: Gắn âm ô lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm m lên bảng và hỏi cô có âm gì nữa ? Cô có âm ô đứng trước, âm m đứng sau. Cô có vần ôm. Hôm nay chúng ta sẽ học vần ôm. b/. Đánh vần: Ghép vần ôm ở bảng cài. Đánh vần và đọc mẫu : ô – mờ - ôm. Hãy thêm âm t trước vần ôm ? Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng tôm ? Đánh vần và đọc mẫu : tờ – ôm – tôm. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : con tôm Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh ôm với om. ơm a/. Nhận diện vần: Gắn lên bảng âm ơ và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm m và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ơ đứng trước, âm m đứng sau. Cô có vần ơm. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần ơm. b/. Đánh vần: Ghép vần ơm. Đánh vần và đọc mẫu : ơ – mờ – ơm. Hãy ghép thêm âm r trước vần ơm. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng rơm Đánh vần và đọc mẫu : rờ – ơm – rơm. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : đống rơm. Đọc mẫu. Hôm nay các con đã học được những vần nào ? Hãy so sánh ơm với ôm. c/. Viết: Viết bảng : ôm, con tôm, ơm, đống rơm. d/. Đọc từ ứng dụng: Sáng sớm : bắt đầu sáng, mới mờ sớm. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở tiết 1. Đọc câu ứng dụng : Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói Trong tranh vẽ gì ? Trong bữa cơm em thấy có những ai ? Nhà em ăn mấy bữa cơm một ngày ? Mỗi bữa cơm thường có những món gì ? Nhà em ai nấu cơm ? Ai rửa chén ? Em thích ăn món gì nhất ? Mỗi bữa em ăn mấy chén ? Viết bảng con 1 hs đọc câu ứng dụng âm ô. âm m. 2 hs nhắc lại. Đánh vần cá nhân. Đọc tiếp sức. Tiếng tôm Cá nhân đánh vần, tổ, nhóm đọc : tôm Giống : kết thúc bằng m, khác : ôm bắt đầu bằng ô. âm ơ. âm m 2 hs nhắc lại. Cá nhân đánh vần, tổ đọc trơn. Tiếng rơm. Cá nhân, tổ đọc : đống rơm Giống : kết thúc bằng m. Khác : ơm bắt đầu bằng ơ Hs viết bảng con. Hs đọc theo dãy, tổ : chôm chôm, chó đốm, sáng sớm, mùi thơm. Đọc cá nhân Cá nhân đọc, tổ đọc. Viết vở Tập viết. Cá nhân trả lời. Vi tính ( Có giáo viên vi tính dạy hs ) Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2005 Học vần BÀI 63 : em - êm I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : em, êm, con tem, sao đêm. Đọc được câu ứng dụng : Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Anh chị em trong nhà. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : em a/. Nhận diện vần Gắn âm e lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm m lên bảng và hỏi : cô lại có âm gì nữa ? Cô có âm e đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần em. Hôm nay chúng ta học vần em. b/. Đánh vần: Ghép vần em. Đánh vần và đọc trơn : e – mờ – em. Hãy ghép âm t vào trước vần em. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : tem. Đánh vần và đọc trơn : tờ – em – tem. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : con tem Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh vần em và om ? êm a/. Nhận diện vần: Gắn bảng âm êâ và hỏi : cô có âm gì ? Gắn bảng âm m và hỏi : cô thêm âm gì nữa ? Cô có âm ê đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần êm. Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một vần nữa đó là : vần êm. Hãy phân tích cấu tạo của vần êm. b/. Đánh vần: Ghép vần êm. Đánh vần và đọc trơn mẫu : ê – mờ – êm. Hãy thêm âm đ vào trước vần êm. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng : đêm. Đánh vần và đọc trơn : đờ – êm - đêm Treo tranh và hỏi : Trong tranh vẽ gì ? Cô có từ : sao đêm. Hãy so sánh vần êm và em. c/. Viết: Viết bảng : em, êm, con tem, sao đêm. Lưu ý nét nối giữa t và e. d/. Đọc từ ứng dụng: Ghế đệm : ghế có lót đệm cho êm. Mềm mại : mềm, gợi cảm giác khi sờ. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Bức tranh vẽ gì ? Anh chị em trong nhà còn gọi là anh em gì ? Trong nhà nếu em là anh, thì em phải đối xử với em của mình như thế nào ? Bố mẹ thích anh em trong nhà đối xử với nhau như thế nào ? Em kể tên các anh chị em trong nhà cho các bạn nghe. Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm e. âm m. 2 hs nhắc lại : em. Tiếng : tem. Cá nhân, tổ lớp đánh vần, đọc trơn : con tem. Giốùng nhau : kết thúc bằng m, khác : vần e bắt đầu bằng e. âm êâ. âm m. 2 hs nhắc lại : êm Aâm ê đứng trước, âm m đứng sau. Tiếng : đêm. Đánh vần cá nhân Tổ, lớp đọc trơn : sao đêm Giốùng nhau : kết thúc là m. Khác nhau : vần êm bắt đầu bằng ê Viết bảng con. Cá nhân đọc : ghế đệm, trẻ em, mềm mại, que kem. Cá nhân đọc câu ứng dụng Viết vở Tập viết. Cá nhân lên nói trước lớp. Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về : các phép cộng trừ trong phạm vi 8. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập Trực quan Bài 1: Tính Bài 2: Tính Bài 3: Tính Bài 4: Quan sát tranh. Trong giỏ có 8 quả táo, 2 quả rơi ra ngoài. Hỏi trong giỏ còn lại mấy quả táo ? Bài 5: Nối Ta tính : 5 + 2 = 7 Vì 8 > 7 nên ta nối ô trống với số 8. Hs làm bài rồi chữa bài. Hs làm bài rồi chữa Hs làm bài rồi đổi vở sửa bài. Viết phép tính vào ô trống. Hs làm bài 5 và sửa bài. Tự nhiên xã hội BÀI : AN TOÀN KHI Ở NHÀ I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu. Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng bỏng và cháy. Số điện thoại để báo cứu hoả (114). II. Đồ dùng dạy học: Truyện kể về các tai nạn xảy ra với các em nhỏ. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thảo luận 1/. Hoạt động 1: Quan sát Biết cách phòng tránh đứt tay. Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì ? Dự kiến xem điều gì sẽ xảy ra với các bạn trong mỗi hình. Kết luận: Khi phải dùng dao hoặc những đồ dùng dễ vỡ và sắc nhọn, cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay. Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ. 2/. Hoạt động 2: Đóng vai. Nên tránh chơi gần lửa và như4ng chất gây cháy. Thảo luận nhóm 4 Em có suy nghĩ gì về việc thể hiện vai diễn của mình ? Các bạn khác có nhận xét gì về cách ứng xử của từng vai diễn ? Nếu là em, em có cách ưng xử khác không ? Các em rút ra được bài học gì qua việc quan sát hoạt động đóng vai của các bạn ? Trường hợp có đồ cháy các vật trong nhà thì em phải làm gì ? Em có biết số điện thoại để gọi cứu hoả ở địa phương mình không ? Kết luận: Không được để dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn, hay để gần các đồ dùng dễ bắt lửa. Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng, cháy. Khi sử dụng các đồ dùng điện phải hết sức cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ cắm, dây dẫn đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người. Hãy tìm mọi cách chạy ra xa nơi có lửa cháy, gọi to kêu cứu. Nếu nhà mình hoặc hàng xóm có điện thoại cần hỏi và nhớ số điện thoại cứu hoả, đề phòng khi cần. Quan sát hình ở SGK trang 30. Thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi gợi ý. Đại diện nhóm trình bày Thảo luận nhóm 4 Quan sát hình ở trang 31 SGK. Đóng vai thể hiện lời nó, hành động phù hợp với tình huống trong từng hình. Dự kiến trường hợp xảy ra Các nhóm trình bày. Ôn luyện Ôn lại tất cả các vần đã học Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2005 Học vần BÀI : im - um I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : im, um, chim câu, trùm khăn Đọc được câu ứng dụng : Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : xanh đỏ II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : ghế nệm, trẻ em, mềm mại, que kem. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : im a/. Nhận diện vần Gắn âm i lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm m lên bảng và hỏi : cô lại có âm gì nữa ? Cô có âm i đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần im. Hôm nay chúng ta học vần im. b/. Đánh vần: Ghép vần im. Đánh vần và đọc trơn : i – mờ – im. Hãy ghép âm ch vào trước vần im. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : chim. Đánh vần và đọc trơn : chờ – im – chim. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : chim câu. Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh vần im và am ? um a/. Nhận diện vần: Gắn bảng âm u và hỏi : cô có âm gì ? Gắn bảng âm m và hỏi : cô thêm âm gì nữa ? Cô có âm u đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần um. Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một vần nữa đó là : vần um. Hãy phân tích cấu tạo của vần um. b/. Đánh vần: Ghép vần um. Đánh vần và đọc trơn mẫu : u – mờ – um. Hãy thêm âm tr vào trước vần um và dấu huyền trên con chữ u. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng : trùm. Đánh vần và đọc trơn : trờ – um – trum – huyền - trùm. Treo tranh và hỏi : Trong tranh vẽ gì ? Cô có từ : trùm khăn. c/. Viết: Viết bảng : im, um, trùm, chim. Lưu ý nét nối giữa ch và i. d/. Đọc từ ứng dụng: Tủm tỉm : cười nhỏ nhẹ, không nhe răng và hở môi. Mũm mĩm : em bé mập mạp, trắng trẽo, xinh xắn Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Bức tranh vẽ gì Em biết những vật gì có màu đỏ ? em biết những vật gì có màu xanh ? Em biết những vật gì có màu tím ? Em biết những vật gì có màu đen ? Em biết những vật gì có màu trắng ? Em biết những màu gì nữa ? Tất cả những màu trên được gọi là gì ? Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm i. âm m. 2 hs nhắc lại : im. Ghép tiếng chim Tiếng : chim. Cá nhân đánh vần, đọc tiếp sức : chim câu. Lớp, tổ đọc Giốùng nhau : kết thúc bằng m, khác : vần im bắt đầu bằng i. âm u. âm m. 2 hs nhắc lại : um Âm u đứng trước, âm m đứng sau. Cá nhân, nhóm đánh vần. Tiếng : trùm. Cá nhân đọc thi đua. Tổ, lớp đọc trơn : sao đêm Tổ, nhóm đọc Viết bảng con. Cá nhân đọc : tũm tĩm, mũm mĩm, trốn tìm, con nhím. Cá nhân đọc thi đua Viết vở Tập viết. Cá nhân lên nói trước lớp. Toán BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9 I. Mục tiêu: Giúp hs : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9. Biết làm tính cộng trong phạm vi 9. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập Trực quan 1/. Hoạt động : Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộngø trong phạm vi 9. Thành lập công thức 8 + 1 = 9 Gv gắn bảng 8 hình tam giác, thêm một hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ? Cho hs viết vào chỗ chấm. Viết bảng : 8 + 1 = 9 Cho hs quan sát hình rồi sau đó đặt đềi toán cho phép tính : 1 + 8 = 9 Có 1 ngôi sao thêm 8 ngôi sao nữa. Hỏi có tất cả mấy ngôi sao ? Viết bảng : 1 + 8 = 9 Thành lập công thức 7 + 2 = 9 và 2 + 7 = 9 Thành lập công thức 6 + 3 = 9 và 3 + 6 = 9 Thành lập công thức 5 + 4 = 9 và 4 + 5 = 9 2/. Hoạt động 2: Thực hành BÀI 1: Tính BÀI 2: Tính BÀI 3: Tính BÀI 4: Nối phép tính với kết quả BÀI 5: Viết phép tính Có 7 hình vuông, thêm hai hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ? Viết kết quả vào chỗ chấm kết quả. Thực hiện ở que tính rồi nêu đề toán. Thực hiện ở que tính rồi nêu phép tính. Làm bài và đổi vở sửa bài. Làm bài và sửa theo cột. Nối phép tính với kết quả. Làm bài và sửa bài. Viết phép tính vào ô trống. Thủ công BÀI : GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU. I. Mục tiêu: Giúp hs biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều. II. Chuẩn bị: Giấy nháp và vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải Làm mẫu 1/. Gv huướng dẫn hs quan sát và nhận xét : Cho hs quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều. 2/. Gv hướng dẫn hs mẫu cách gấp : a/. Gấp nếp thứ nhất Ghim tờ giấy màu lên bảng, gấp mép giấy vào 1 ô. b/. Gấp nếp thứ hai Ghim tờ giấy màu lên bảng (mặt màu huớng ra ngoài) gấp giống nếp thứ nhất. c/. Gấp nếp thứ ba Ghim tờ giấy, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước. d/. Gấp nếp tiếp theo. Gấp như bước 1 và 2 cho đến hết tờ giấy. e/. Hs thực hành 3/. Nhận xét dặn dò : Đánh giá sản phẩm. è rút ra nhận xét : chúng cách đều nhau, chồng khít lên nhau. Hs quan sát các thoa tác của gv. Hs thực hiện ở giấy màu, gấp 1 ô Vi tính Có giáo viên vi tính dạy học sinh Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2005 Thể dục Có giáo viên thể dục dạy học sinh Toán BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 I. Mục tiêu: Giúp hs : Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. Biết làm tính trừ trong phạm vi 9. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thực hành 1/. Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. Thành lập công thức 9 – 1 và 9 - 8 Gv gắn lên bảng 9 hình vuông và hỏi : có tất cả bao nhiêu hình vuông ? Có 9 hình vuông ta bớt đi 1 hình vuông, còn lại mấy hình vuông ? Cho hs viết kết quả vào chỗ chấm. Viết bảng : 9 – 1 = 8 Cho hs quan sát hình rồi sau đó đặt bài toán cho phép tính : 9 – 8 = 1 Có 9 hình vuông bớt đi 8 hình vuông, còn lại mấy hình vuông ? Viết bảng : 9 – 8 = 1 Thành lập công thức 9 – 2 = 7 và 9 – 7 = 2 Thành lập công thức 9 – 3 = 6 và 9 – 6 = 3 Thành lập công thức 9 – 4 = 5 và 9 – 5 = 4 Bước đầu giữ lại các công thức ở bảng lớp và cho hs học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. 2/. Hoạt động 2: Thực hành BÀI 1: Tính BÀI 2: Tính BÀI 3: Tính Lấy 9 trừ 3 trừ 3 được bao nhiêu lấy kết quả vào ô trống. BÀI 4: Viết phép tính thích hợp vào ô trống. Có tất cả 9 con chim ở trong lòng, 3 con bay ra ngoài. Hỏi còn lại mấy con chim ? Có tất cả 9 con ong, 2 con ong bay ra ngoài. Hỏi còn lại mấy con ong? BÀI 5 : Điền số Hs đọc : 9 trừ 1 bằng 8. Hs đọc : 9 trừ 8 bằng 1. Thực hiện ở que tính rồi nêu kết quả. Làm bài1 và sửa bài. Làm bài 2 và sửa bài. Gọi hs nêu yêu cầu của bài và làm bài Đổi vở sửa bài Viết phép tính thích hợp vào ô trống. Làm bài và sửa bài. Học vần BÀI 59 : iêm - yêm I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. Đọc được câu ứng dụng : Ban ngày Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Điểm mười. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy và học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giảng giải Đàm thoại Trực quan 1/. Bài cũ: Đọc và viết : con nhím, trốn tìm, mũm mĩm. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần: iêm a/. Nhận diện vần: Gắn âm iê lên bảng và hỏi : Cô có âm gì đây ? Gắn âm m lên bảng và hỏi : cô lại có thêm âm gì nữa ? Cô có âm iê đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần iêm. Hôm nay chúng ta học vần iêm. b/. Đánh vần: Ghép vần iêm. Đánh vần và đọc mẫu : i – ê – mờ – iêm. Hãy ghép âm x vào trước vần iêm. Các con vừa ghép được tiếng gì ? Hãy phân tích cho co
Tài liệu đính kèm: