Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần dạy 8 - Trường Tiểu học Cần Kiệm

TUẦN 8

Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012

HỌC VẦN

 Bài 30 : UA - ƯA

A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.

- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ ghép chữ tiếng việt.

- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

 

doc 27 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần dạy 8 - Trường Tiểu học Cần Kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch để vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS đọc toàn bài .
- Nhận xét chung giờ học.
- Học lại bài ôn. Xem trước bài: oi - ai.
-Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 số em đọc.
- Đọc cá nhân, nhóm , lớp.
- 2 HS đọc.
- Có 3 nhân vật: Khỉ, vợ khỉ và rùa.
- ở 1 khu rừng.
- Các nhóm lần lượt kể theo tranh.
- HS trả lời.
- HS tự viết vào vở tập viết 1 - tập 1
- Cho HS đọc lại bài.
- HS nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 31: Phép cộng trong phạm vi 5
A- Mục tiêu:
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5. Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
- Làm bài tập 1,2,4 (a).
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ 1 số mẫu vật khác như bông hoa
- HS: Bộ đồ dùng học toán, hồ dán.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Giúp HS làm các phép tính cộng .
- HS đọc thuộc bảng cộng trong PV 3,4.
-Nhận xét, cho điểm
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài .
2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
* Giới thiệu phép cộng: 4 + 1 = 5
- Treo tranh và hướng dẫn đặt đề toán
- Giúp HS trả lời đầy đủ .
- Ta có thể làm phép tính gì ?
- Hãy đọc phép tính và kết qủa.
- Hướng dẫn đọc: "Bốn cộng một bằng năm"
* Giới thiệu phép cộng: 1 + 4 = 5
- GV đưa ra 1 cái mũ, thêm 4 cái mũ nữa.
 Tất cả có mấy cái mũ ?
- Hãy nêu phép tính và kết qủa tương ứng với bài toán ?
* Giới thiệu các phép cộng: 3+2 và 2+3 
(Các bước tương tự như giới thiệu phép tính 4+1; 1+4)
* So sánh 4+1 và 1+4
 3+2 và 2+3
- Em nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính ?
- Vị trí của các số trong phép cộng 
4+1 và 1+4 như thế nào ?
- Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
3. Luyện tập:
*Bài 1 (tr..49): Gọi HS nêu YC bài tập 
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét và cho điểm.
*Bài 2(tr. 49)
+ Bài Yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn cách làm.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 4 (a): Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát từng tranh, nêu bài toán và phép tính tương ứng.
III. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bảng cộng trong PV 5
- Nhận xét chung giờ học
- Học thuộc bảng cộng; xem trước bài.
- HS làm bài trên bảng.
1+2= 2+1+1= 1+1+2= 
- 1 vài em đọc
- HS quan sát tranh và đặt đề toán.
- "Có 4 con cá, thêm 1 con cá, hỏi tất cả có mấy con cá" ?
- Có bốn con cá thêm 1 con cá tất cả có 5 con cá.
- Tính cộng.
4 + 1 = 5
- 1 số em đọc.
- Tất cả có 5 cái mũ.
- 1 + 4 = 5
- Bằng nhau (bằng 5)
- Các số 1 và 4 đã đổi chỗ cho nhau.
- Đọc lại các phép cộng
- HS : tính .
- HS làm bài, nêu kết quả miệng.
- Tính và viết kết qủa của phép tính.
- Làm vở; đổi vở kiểm tra chéo; nêu miệng kết qủa.
- Viết phép tính thích hợp.
- HS làm phần a.
a, 4+1=5 hoặc 1+4=5
- 3 em đọc.
- HS nghe và ghi nhớ.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức
Tiết 8: Gia đình em (T2)
A- Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc
2 .Kỹ năng: -Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ
3.Thái độ : -Lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ
- Biết yêu quý gia đình của mình
- Luôn tỏ ra lễ phép với ông bà, cha mẹ
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở BT đạo đức 1
- Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai.
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gia đình em có mấy người?
- Nhận xét đánh giá.
II. Dạy học bài mới:
* Hoạt động 1:Thảo luận lớp
- Hằng ngày ông bà cha mẹ thường dạy bảo, căn dặn em điều gì?
- Các em thực hiện điều đó như thế nào? 
- Kết luận: Như vậy các con đã biết lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. Các con thật đáng khen
* Hoạt động 2: Đóng vai theo tranh 
- Chia lớp ra nhiều nhóm( mỗi nhóm từ 4- 6 em)Giao cho mỗi nhóm một tình huống trong tranh.
- GV nhận xét, khen ngợi.
* Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc
- Cần cảm thông chia sẻ với những bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
- Trẻ em phải có bổn phận yêu quý gia đình. Kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà
* Hoạt động 3:Hát cả nhà thương nhau
4. Củng cố - dặn dò:
- Em đã làm gì để ông bà cha mẹ vui lòng? 
- BVMT: Gia đình có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng.
- Nhận xét chung giờ học.
- Thực hiện theo nội dung đã học.
- 1 số em trả lời
- HS trả lời
- Đi xin phép, về chào hỏi, ăn nói nhẹ nhàng, cảm ơn, xin lỗi.
- HS nghe.
- HS chia nhóm, tham gia đóng vai.
- Cả lớp chú ý và nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ.
- Cả lớp hát đồng ca
- HS trả lời. 
- HS nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
Tiết 8: ăn uống hàng ngày
A- Mục tiêu:
- Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh.
 - Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ.
 - Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh.
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no, uống đủ no, uống đủ nước.
B- Chuẩn bị:
 - Phóng to các hình trong SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đánh răng đúng ?
- Nhận xét đánh giá.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày.
* Bước 1: - Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống nhà em thường dùng hàng ngày ?
- Ghi lên bảng.
Bước 2:
- Em thích loại thức ăn nào trong đó ?
- Loại thức ăn nào em chưa được ăn và không thích ăn ?
- GV: Muốn mau lớn khoẻ mạnh các em cần ăn những loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứngrau, hoa quả để có đủ chất đường, đạm béo, chất khoáng, vi ta min cho cơ thể.
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- GV chia nhóm 4.
- Hướng dẫn quan sát hình ở trang 19 và trả lời câu hỏi.
- Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ?
- Hình nào cho biết các bạn học tập tốt ?
- Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt?
* Để có thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt chúng ta phải làm gì ?
4. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- Chúng ta phải ăn uống như thế nào ? cho đầy đủ ?
- Hàng ngày con ăn mấy bữa vào lúc nào?
-Tại sao không nên ăn bánh, kẹo trước bữa chính ?
- Theo em ăn uống thế nào là hợp vệ sinh ?
- GV nêu ý chính .
+ Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
+ Cần ăn những loại thức ăn có đủ chất.
+ Hàng ngày ăn ít nhất vào buổi sáng, buổi trưa.
+ Cần ăn đủ chất & đúng, bữa.
5. Củng cố - dặn dò:
- Muốn cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh chúng ta cần ăn uống như thế nào ?
- GV nhận xét chung tiết học.
- 2 HS nêu, nhận xét.
- 1 HS nêu tên bài học.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS quan sát ở hình 18, trả lời.
- HS trả lời.
Cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS làm theo nhóm 4
- HS quan sát và trả lời
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
- ăn uống đủ chất hàng ngày ?.
- HS trả lời từng câu hỏi.
- HS suy nghĩ và thảo luận từng câu.
- HS nghe và nhắc lại
- HS trả lời.
- HS nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Học vần
Bài 32: oi - ai
A- Mục đích yêu cầu: - Đọc và viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
- Đọc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le te.
B- Đồ dùng dạy học: - Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Dạy vần: oi:
a. Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần oi.
- Vần oi do mấy âm tạo thành ?
- Hãy so sánh oi với i ?
- Hãy phân tích vần oi ?
b. Đánh vần;
+ Vần: Hãy đánh vần vần oi ?
 - Muốn thành tiếng ngói ta thêm gì?
- Ghi bảng: ngói.
- Hãy phân tích tiếng ngói ?
- Hãy đánh vần tiếng ngói ?
- Theo dõi, sửa sai.
+ Từ khoá:- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Nhà ngói (giải thích).
- Gọi HS đọc trơn.
- Theo dõi, sửa sai.
ai: (Quy trình tương tự).
c. Đọc từ ứng dụng.
 - GV cho HS tự tìm từ mới: 
ngà voi
gà mái
cái còi
bài vở
- Giải nghĩa từ và đọc mẫu.
- Gọi HS đọc
- Theo dõi, sửa sai.
d. Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Theo dõi, sửa sai.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Mua mía, ngựa tía, trỉa đỗ.
- 1 HS đọc.
- Đọc : oi - ai.
- 2 âm tạo nên đó là âm o và âm i.
- Giống: đều có i.
- Khác: oi có thêm o.
- Vần oi có âm o đứng trước, âm i đứng sau - HS ghép vần oi.
- o- i –oi 
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
 - Thêm ng và dấu sắc
- Cả lớp ghép tiếng ngói.
- Tiếng ngói có âm ng đứng trước âm oi đứng sau, dấu sắc trên o.
- ngờ - oi - ngoi - sắc ngói.(CN, N, L).
- Tranh vẽ nhà ngói.
- HS đọc trơn: nhà ngói
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng: voi, còi,mái, bài.
- HS tìm và gạch chân tiếng có vần vừa học
- HS nghe giải nghĩa từ.
- HS đọc CN , nhóm, Lớp
- HS viết bảng con
 Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc bảng lớp
+ Đọc lại bài ở tiết 1.
- Nhận xét, sửa sai.
b. Luyện đọc SGK
- GV đọc bài tiết 1
* Đọc câu ứng dụng..
- Tranh vẽ gì ?
- Em có nhận xét gì về bức tranh ?
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng.
- Em có nhận xét gì về câu thứ nhất ?
- Đọc mẫu.
- Theo dõi, sửa sai .
c. Luyện nói :
Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? 
- Trong tranh vẽ gì ?
- Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì?
- Chim sẻ vàchim ri thích ăn gì ?
d. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết bài vào vở tập viết.
- GV nhắc tư thế ngồi, cách để vở
- Theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS
4. Củng cố - dặn dò:
- Đọc lại toàn bài.
- Nhận xét chung giờ học.
- Học lại bài. Xem trước bài 33.
- 5 HS đọc bài tiết 1
- 3 HS đọc bài tiết 1 (SGK)
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Chim bói cá, cành tre, cá.
- 2 - 3 HS đọc.
- Có dấu hỏi.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 số em đọc.
- Quan sát tranh và thảo luận nhóm 
 - HS nêu: Sẻ, ri, bói cá, le te.
- Sẻ, ri, bói cá, le te.
- Bói cá sống trên cây,le le sống dưới nước. Chúng đều thích ăn cá
- Chúng thích ăn thóc gạo
- HS viết bài vào vở tập viết 1 - tập 1
- 1 số HS đọc nối tiếp trong SGK
- HS nghe và ghi nhớ.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Toán
Tiết 32: Luyện tập
A- Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
- Làm bài tập: 1, 2, 3 ( dòng 1), 5.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các tranh trong bài SGK.
- HS: Bút, thước.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm.
 4+1 = 5 = 3+
 2+3 = 5 = 4+
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
- Nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp):
2. Hướng dẫn làm các bài tập trong SGK.
*Bài 1( tr. 50): Gọi HS nêu YC bài tập
- Cho HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- GV nhận xét.
*Bài 2 ( tr. 50): Bài yêu cầu gì ?
- HS làm bảng con theo tổ.
- Nhận xét , cho điểm.
*Bài 3( tr. 50)( Dòng 1)
- Bài yêu cầu gì ?
- GV hỏi VD phép tính: 2+1+1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước ?
- Nhận xét cho điểm.
*Bài 5(tr. 50)
- Bài yêu cầu gì ?
- Muốn biết được phép tính ta phải dựa vào đâu?
- Giúp HS dựa vào tranh, đặt đề toán rồi ghi phép tính phù hợp.
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3,4,5
- Nhận xét chung giờ học.
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 vài em đọc
- HS tính 
- HS làm bài, đọc kết quả:
1+1 = 2 1+2 = 3 1+3 = 4
- Tính
- HS làm bảng con.
- HS nêu: tính
- Cộng từ trái sang phải, lấy 2 + 1 = 3, 3+1=4. Vậy: 2+1+1=4
HS làm và lên bảng chữa.
- Viết phép tính thích hợp.
- Phải dựa vào tranh.
-Đặt đề toán để ghi được.
a) 3+2=5 hoặc: 2+3=5
b) 1+4=5 hoặc: 4+1=5
- 3 em đọc.
- HS nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
Tiết 8:Xé dán hình cây đơn giản( T1)
A- Mục tiêu: - Biết cách xé dán hình cây đơn giản.
- Xé dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán tương đối phẳng, cân đối. 
B - Đồ dùng dạy học:
GV: - Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản.
 - Hồ dán, giấy trắng làm nền.
 - Khăn lau tay.
HS: - Giấy thủ công màu vàng.
 - Bút chì, bút mầu, hồ dán.
 - Vở thủ công, khăn lau tay.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II. Dạy học bài mới:
1- Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- GV cho HS xem bài mẫu 
 *Hỏi : - Cây có các bộ phận nào?
 - Màu sắc như thế nào ?
2- Hướng dẫn xé dán.
a- Hướng dẫn xé dán tán lá cây
- Xé tán cây tròn- GV làm mẫu
Xé hình tròn: - Lấy giấy màu xanh lá cây
đánh dấu vẽ và xé
Xé 4 góc hình vuông
b- Xé tán lá dài
Xé thân cây: Lấy giấy màu vẽ xen
c- Xé thân
3 Thực hành
- GV hướng dẫn từng bước.
- Quan sát giúp đỡ HS yếu.
III. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại các bước thao tác.
- GV nhận xét giờ học,
- Dặn về nhà chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
- HS lấy đồ dùng.
- HS quan sát mẫu.
- Thân cây, tán lá.
- Màu xanh đậm, vàng
- Thân cây màu nâu
- HS xem làm mẫu.
- HS xem làm mẫu.
- HS xem làm mẫu.
- Cả lớp thao tác xé, dán
- 3 em nhắc lại
- HS nghe và ghi nhớ.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012
Học vần
Bài 23: ôi - ơi
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc và viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Đọc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Lễ hội.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, phần luyện nói.
C- Các hoạt động day- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét cho điểm.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Dạy vần: Ôi:
a. Nhận diện vần.
- Vần có mấy âm tạo thành ?
- Hãy so sánh oi với ôi ?
- Lấy cho cô vần ôi
- Hãy phân tích vần ôi ?
b. Đánh vần:
- Hãy đánh vần vần ôi ?
- GV nhận xét, sửa sai.
- Muốn có tiếng ổi ta thêm gì?
- Ghi bảng: ổi.
- Hãy phân tích tiếng ổi ?
- Hãy đánh vần tiếng ổi ?
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Trái ổi (giải thích).
- Gọi HS đọc trơn.
Ơi: (Quy trình tương tự):
d. Đọc từ ứng dụng:
- GV cho HS tự tìm từ mới 
 cái chổi ngói mới
 thổi còi đồ chơi
- Giải nghĩa từ và đọc mẫu.
- Gọi HS đọc.
- Theo dõi, sửa sai.
c. Hướng dẫn viết.
- Viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Cho HS viết bảng.
- Theo dõi, uốn nắn, sửa sai.
- Các em vừa học vần gì ?
- HS viết vào bảng con: Ngà voi, gà mái, cái còi
- HS đọc
- Đọc : ôi, ơi.
- Vần ôi do hai âm tạo nên đó là âm ô và i.
- Giống: Đều kết thúc bằng i
- Khác: ôi bắt đầu bằng ô.
- Cả lớp lấy vần ôi trong bộ đồ dùng
- Vần ôi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau.
- ô - i - ôi.
- Đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp.
- Thêm dấu hỏi
- Đọc:ổi
- Tiếng ổi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau, dấu hỏi trên ô.
- ôi - hỏi - ổi: cá nhân, nhóm, lớp.
- Tranh vẽ trái ổi.
- Đọc: Trái ổi
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS tìm và gạch chân tiếng có vần vừa học.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân - cả lớp
- HS quan sát.
- HS viết bảng con .
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- ôi - ơi
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc bảng lớp:
+ Đọc lại bài tiết 1
- Theo dõi, sửa sai.
b. Luyện đọc SGK
- GV đọc bài tiết 1
* Đọc câu ứng dụng
- Tranh vẽ gì ?
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng.
- Khi đọc câu này ta phải chú ý điều gì ?
- Đọc mẫu.
- GV theo dõi, sửa sai.
c. Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội.
- Hãy đọc tên bài luyện nói
- Tranh vẽ gì ?
- ở địa phương em có những lễ hội gì, vào mùa nào ?
- Trong lễ hội thường có những gì ?
- Em đã được đi dự lễ hội bao giờ chưa ?
c. Luyện viết:
- GV hướng dẫn viết trong vở tập viết.
- GV nhắc tư thế ngồi, cách để vở.
- Nhận xét và chấm một số bài viết.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét chung giờ học
- Học lại bài .Xem trước bài 34.
- HS đọc lại bài.
- 3 HS đọc bài 1 (SGK)
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Hai bạn nhỏ đi chơi phố .....
- 2, 3 HS đọc.
- Nghỉ hơi sau dấu phẩy.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 3 HS đọc
- HS trả lời
- Có lễ hội chùa Tây Phương, chùa Thày vào mùa xuân.
- HS tự trả lời.
- Viết bài trong vở tập viết 1 - tập 1
- 2 HS đọc nối tiếp trong SGK.
- HS nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 33: Số 0 trong phép cộng
A. Mục tiêu:
 - Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó; biết tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
- Làm bài tập 1, 2, 3.
B. Đồ dùng dạy học.
GV: 	- Phóng to tranh 1 trong SGK
	- 2 đĩa và 3 quả táo thật.
HS: 	Bút, thước 
C. Hoạt động dạy học.	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
- GV nhận xét cho điểm
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu một số phép cộng với 0.
a. Giới thiệu phép cộng: 3 + 0 = 3
 0 + 3 = 3
- Treo tranh 1 lên bảng.
- 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim?
- Bài này ta phải làm tính gì?
- Ta lấy bao nhiêu cộng với bao nhiêu?
- 3 cộng với 0 bằng mấy?
- Ghi bảng: 3 + 0 = 3
b) Giới thiệu phép cộng: 0 + 3 = 3
- Cầm 1 cái đĩa không có quả táo nào và hỏi: + Trong đĩa này có mấy quả táo?
- Cầm 1 cái đĩa có 3 quả táo và hỏi.
+ Trong đĩa có mấy quả táo?
- Nêu: Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ 2 có 3 quả táo hỏi cả hai đĩa có mấy quả táo?
- Muốn biết cả hai đĩa có mấy quả táo ta làm phép tính gì ?
- Lấy mấy cộng với mấy?
- Ghi bảng: 0 + 3 = 3
c. Lấy VD khác tương tự.
- Nêu câu hỏi để giúp HS rút ra KL
- Em có nhận xét gì khi một số cộng với 0? (hay 0 cộng với một số?)
3. Luyện tập.
*Bài 1 (tr.51): Miệng
- Bài yêu cầu gì?

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 8 chuan.doc