Thiết kế bài học Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016 - Bế Thị Kim Oanh

5 ĐẠO ĐỨC: (Tiết 2 )

EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT

I/. MỤC TIÊU : Giúp HS biết:

- Trẻ em 6 tuổi được đi học

- Tên trường tên lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp. Có thể biết giới thiệu tên mình với các bạn trong lớp.

-Yêu quý thầy cô bạn bè

- Giáo dục trẻ trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt

-Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.

II/. CHUẨN BỊ :

 Tranh minh họa trong vở BTĐĐ

III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định(1’)

2. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Tiết đạo đức hôm trước em được học bài gì?

- Em hãy giới thiệu tên mình với các bạn?

- Em là học sinh lớp mấy học trường nào? Cô giáo em tên gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

3/. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

- Để nêu những cảm nghĩ, cảm xúc hiểu biết của mình qua bài học em là học sinh lớp một 1. Hôm nay cô cùng các thực hành bài tâïp 4 kể chuyện theo tranh.

- GV ghi đầu bài lên bảng

HOẠT ĐỘNG 1: Kể chuyện theo nhóm (18’)

- Cử đại diện bạn trong nhóm kể cho cả lớp nghe

 Nội dung từng tranh

à Tranh 1: Đây là gia đình bạn. Bố mẹ và bà đang chuẩn bị cho bạn đi học

- Bố mẹ đã làm gì? để chuẩn bị cho em đi học.

- Em đã làm gì để trở thành con ngoan

à Tranh 2 : Các bạn đến trường vui vẻ có cô giáo mới, bạn mới

- Đến trường học em đã quen với những ai?

- Em có thích đi học không, vì sao?

- Hãy kể về ước mơ của em

à Tranh 3 : Cô giáo đang dạy các em học. Được đi học, được học tập nhiều điều mới lạ. Được đi học em sẽ biết đọc biết viết

- Em hãy kể những điều mà em được học ở trường

- Nếu biết đọc, biết viết em sẽ làm gì?

à Tranh 4 : Cảnh vui chơi trên sân trường

- Kể những trò chơi mà em cùng các bạn đùa vui trên sân?

à Giáo dục cho các em biết trò chơi có hại và có lợi để học sinh biết lựa chọn mà chơi

à Tranh 5 : Kể lại cho bố mẹ nghe về những niềm vui và những điều bạn đã học tập được ở trường

- Các em hãy kể những điều mà em thường nói cho ba mẹ nghe khi ở nhà?

HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố (2’)

- Qua bài học các em biết được trẻ em có quyền gì?

- Em cảm thấy như thế nào khi trở thành học sinh lớp một

- Các em sẽ làm gì để trở thành con ngoan, trò giỏi?

4/. DẶN DÒ:(2’)

 Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Gọn gàng sạch sẽ, tìm hiểu nội dung bài qua tranh quan sát - Hát

- Em là HS lớp 1

- Nhắc lại

- Học nhóm

- Đại diện nhóm kể

- Kể những việc bố mẹ đã làm cho em

- Vâng lời ông bà cha mẹ, chăm học

- Có cô giáo mới, bạn mới

- Học đọc ,học viết , học nhiều điều hay

- Học sinh trả lời

- Hs kể

-Có quyền được đi học, quyền có tên

Học sinh trả lời

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016 - Bế Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hư mẫu các em vừa quan sát
- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
HOẠT ĐỘNG 2: Ghép chữ và phát âm(20’)
GV kẻ khung lên bảng:
\
~
be
bè
bẽ
- Giáo viên ghi tiếng be
+ Khi thêm dấu huyền vào tiếng be ta được tiếng gì? Dấu huyền đặt ở đâu?
+ Thêm dấu ngã vào tiếng be cô được tiếng gì?
 * Giải lao (3’)
 TIẾT 2: 
HOẠT ĐỘNG 3:Luyện viết bảng con (15’)
- Viết mẫu dấu \, dấu ~
- Hướng dẫn qui trình viết
- Đặt bút dưới đường kẻ 4 viết nét xiên trái ta có dấu huyền nằm trong dòng li thứ 3 
- Đặt bút dưới đường kẻ 4 viết cong lượn ta có dấu ngã nằm trong dòng li thứ 3.
- Nhận xét
- Viết mẫu tiếng bè, bẽ
- Hướng dẫn qui trình viết (bè giống chữ bẽ khác dấu)
- Viết chữ be, rê bút viết dấu huyền trên âm e.
- Nhận xét
- Hát
- HS đọc CN- ĐT
- Học sinh viết bảng con.
- Tranh vẽ con mèo, con gà, 
- Tranh vẽ cây dừa.
- Đều có dấu huyền.
- HS đọc cá nhân- tổ- lớp.
- HS tìm và gắn dấu huyền, dấu ngã
- Ta được tiếng bè. Đặt trên đầu âm e
- Được tiếng bẽ, đánh vần - đọc trơn
- Học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Luyện viết bảng con.
 bè bẽ
 TIẾT 3
4/ LUYỆN TẬP 
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc(20’)
Cho HS đọc lại bài trên bảng
Hướng dẫn học sinh xem tranh
- Tranh vẽ quả gì?
- Tranh vẽ con gì?
- Bé đang làm gì trong tranh ?
* Khúc gỗ : Là 1 đoạn cây hoặc một khúc cây người ta gọi là khúc gỗ
- Tên chỉ các tiếng vừa nêu có tiếng dấu gì?
- Đọc mẫu
- Sửa lỗi phát âm
HOẠT ĐỘNG 2 :Luyện viết(10’)
- Giáo viên hướng dẫn hs tập tô và viết bài trong vở tập viết.
- Nhận xét, sửa sai
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện nói chủ đề “bè”
- Treo tranh mẫu gợi ý qua câu hỏi để học sinh khai thác qua tranh vẽ.
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cảnh vật hai bên bờ sông như thế nào?
- Chính giữa dòng sông có gì?
* Giải thích: Bè được liên kết bởi nhiều khúc gỗ thành một mặt gỗ phẳng có thể dùng để di chuyển trên sông nước.
- Em đã thấy bè bao giờ chưa?
- Em có dịp nào đi bè không?
- Người ta dùng bè để làm gì?
5. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:(5’)
Cho HS đọc lại bài trên bảng.
Dặn về nhà học bài, viết bài. CB trước bài: Ôn tập
Nhận xét tiết học.
Đọc CN- ĐT
- Quả dừa
- Con cò
- Tập vẽ	
- dấu huyền, dấu ngã
- Luyện đọc cá nhân,đồng thanh
- Học sinh thực hành viết vào vở.
Đọc chủ đề luyện nói
Tranh vẽ cảnh sông nước ...
Có cây xanh, có mây, có chim
Có bè
Đọc CN- ĐT
TIẾT 4: MỸ THUẬT
 Bài 2: VẼ NÉT THẲNG 
I-MỤC TIÊU
 - Giúp HS nhận biết được các nét thẳng.
 - Biết cách vẽ nét thẳng.
 - Biết vẽ phối hợp các nét thẳng để tạo thành bài vẽ đơn giản vẽ màu theo ý thích.
- Tăng cường Tiếng Việt cho HS dân tộc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Một số tranh ảnh, hình vẽ có các nét thẳng.
 HS: Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ,
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ:(3’)
-Kiểm tra đồ dùng học sinh
2.Bài mới.(30’)
 Hoạt động 1:Giới thiệu nét thẳng
-GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong vở tập vẽ 1 để các em biết thế nào là nét vẽ và tên của chúng.
+ Nét thẳng ngang (nằm ngang).
+ Nét thẳng nghiêng (nằm nghiêng).
+ Nét thẳng đứng.
+ Nét gấp khúc (nét gãy).
- GV có thể chỉ vào cạnh bàn, bảng, để HS thấy rõ hơn về các nét thẳng ngang, thẳng đứng, đồng thời vẽ lên bảng các nét thẳng ngang, thẳng đứng tạo thành cái bảng,cho HS tìm thêm ví dụ về nét thẳng 
Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ nét thẳng
- GV vẽ các nét lên bảng để HS quan sát và suy nghĩ theo câu hỏi: Vẽ nét thẳng như thế nào?
+ Nét thẳng ngang: Nên vẽ từ trái sang phải.
+ Nét thẳng nghiêng: Nên vẽ từ trên xuống.
+ Nét thẳng gấp khúc: Có thể vẽ liền nét từ trên xuống hoặc từ dưới lên.
- GV yêu HS xem hình ở tập vẽ lớp 1 để các em rõ hơn cách vẽ nét thẳng.
- GV vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ: Đây là hình gì?
+ Hình a -Vẽ núi: nét gấp khúc.
	 -Vẽ nước : nét ngang.
+ Hình b -Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét nghiêng
	 -Vẽ đất : Nét ngang
*GV tóm lại: dùng nét thẳng đứng, ngang, nghiêng có thể vẽ được nhiều hình:
Hoạt động 3: Thực hành.
- Yêu của bài tập: HS tự vẽ tranh theo ý thích vào phần giấy bên phải vở tập vẽ 1 (vẽ nhà, cửa, hàng rào, cây,)
- GV hướng dẫn học sinh tìm ra cách vẽ khác nhau:
+ Vẽ nhà và hàng rào
+ Vẽ thuyền, núi 
+ Vẽ cây, vẽ nhà
- GV gợi ý HS khá giỏi vẽ thêm hình để bài vẽ sinh động hơn (vẽ mây, vẽ trời..)
- GV gợi ý HS vẽ màu theo ý thích vào các hình
- Bài này chỉ cần vẽ được các nét thẳng và có thể thêm các nét cong để thành hình: nhà, cửa, hàng rào,
- Vẽ nét bằng tay (không dùng thước).
- GV bao quát lớp giúp HS làm bài cụ thể là:
+ Tìm hình cần vẽ.
+ Cách vẽ nét.
+ Vẽ thêm hình.
+ Vẽ màu vào hình,
+ Động viên khích lệ HS làm bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
-GV nhận xét động viên chung.
-GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ.
3. Cũng cố-Dặn dò:(2’)
Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.
Hát
*Nét thẳng ngang là nét vẽ nằm ngang.
*Nét thẳng nghiêng là nét vẽ nằm nghiêng.
*Nét sổ
*Nét gấp khúc (là nét vẽ gãy).
*HS Quan sát, lắng nghe để thấy rõ hơn về các nét thẳng ngang, thẳng đứng
*HS vẽ nét thẳng ngang: vẽ từ trái sang phải.
* HS vẽ nét thẳng nghiêng: Vẽ từ trên ( trái hoặc phải) xuống 
* HS vẽ nét thẳng gấp khúc: Vẽ liền nét từ trên xuống hoặc từ dưới lên.
*HS xem hình ở tập vẽ để các em rõ hơn cách vẽ nét thẳng.
HS vẽ nháp ra bảng con.
*Vẽ núi: Nét gấp khúc.
*Vẽ nước : Nét ngang
HS xem sách
Hình a -Vẽ núi
Hình b -Vẽ cây
HS thực hành vẽ vào trong vở
*HS vẽ nét bằng tay (không dùng thước).
*Vẽ nhà và hàng rào
*Vẽ thuyền, núi
*Vẽ cây, vẽ nhà
*Vẽ màu vào hình
*HS vẽ màu theo ý thích vào các hình
* HS vẽ thêm các nét cong để thành hình: nhà, cửa, hàng rào,
*HS nhận xét một số bài vẽ.
HS Lắng nghe và ghi nhớ.
Tiết 5: TOÁN: ( tiết 6 )
CÁC SỐ 1, 2, 3
I/. MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết số lượng các nhóm mẫu vật có cùng số lượng 1, 2, 3 .
 - Biết đọc, viết các số 1, 2, 3 biết đếm xuôi ngược theo thứ tự. Biết thứ tự của các số1,2,3.
 - Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên Các mẫu vật có số lượng 1, 2, 3
 Học sinh - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
+ Kiểm tra miệng
- Gắn mẫu tập hợp các hình
- Ghi dấu X vào các hình đã học
- Kể tên hình đã học
+ Nhận xét, tuyên dương
3/. BÀI MỚI :
Giới thiệu bài (1’)
Đính hình lên bảng, nói:
Để biết được trong tranh mỗi nhóm hình có số lượng là mấy? Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ làm quen với các số 1 , 2 , 3
- GV ghi đầu bài lên bảng: Các số 1, 2, 3
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu số(15’)
a) Số 1
GV đính mẫu vật : Quả cam
 + Có mấy quả cam?
GV đính mẫu vật : Con gà
+ Có mấy con gà?
GV đính mẫu vật : Bông hoa
+ Có mấy bông hoa?
à 1 quả cam, 1 con gà, 1 bông hoa
à Để ghi các mẫu vật có số lượng là 1. Ta dùng chữ số 1
Giới thiệu số 1 in và số 1 viết
- Số 1 in các em thường nhìn thấy ở đâu?
- Số 1 viết để viết, gv viết mẫu
 1 1
Đọc mẫu, gọi HS đọc
Số 2
GV đính mẫu : con mèo
- Có mấy con mèo?
GV đính mẫu : quả mận
- Có mấy quả táo?
à 2 con mèo, 2 quả táo
+ Để ghi lại các mẫu vật có số lượng là hai ta dùng chữ số mấy?
Giới thiệu số 2 in và viết
- Số 2 in em nhìn thấy ở đâu?
- Số 2 viết để viết khi làm tính, gv viết mẫu.
 2 2
c) Soá 3
(töông töï caùc thao taùc nhö giôùi thieäu ôû soá 1 vaø 2)
 3 3
d) Thöù töï daõy soá
GV đính các mẫu chấm tròn
- Đếm và ghi số tương ứng
- Giới thiệu dãy số:
 1, 2, 3; 3, 2, 1
Cho HS phân tích cấu tạo số
2 gồm 1 với 1; 3 gồm 1 với 2; 3 gồm 2 với 1.
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành
 Bài 1: Viết số
Hướng dẫn học sinh viết chữ số 1, 2 , 3
Nhắc tư thế ngồi viết
 Bài 2: Số?
- Nhìn tranh viết số thích hợp vào ô trống
 Bài 3: Viết số hoặc viết chấm tròn thích hợp
- GV lần lượt hướng dẫn từng cụm hình vẽ.
* Sửa bài.
4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:(4’)
Cho HS đếm, đoc các số 1, 2, 3; 3, 2, 1
Dăn về nhà học bài. Chuaån bò baøi luyeän taäp
Nhaän xeùt tieát hoïc	
Cá nhân trả lời
Quan sát
- Kể tên các hình trong tranh
- 1 quả cam
- 1 con gà
- 1 bông hoa
- Nêu lại 1 quả cam, 1 con gà, 1 bông hoa 
- Sách, báo, lịch...
- Cá nhân, đồng thanh
- 2 con mèo
- 2 quả táo
- số 2
- Sách, báo, lịch...
- Thực hiện
Đếm xuôi, đếm ngược
- Hs viết mỗi số 1/2 dòng
- Điền số thích hợp vào ô trống
Hs làm bài ( cột 1, cột 2)
- Hs đếm
 Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2015
Tiết 1 +2 + 3 HỌC VẦN: ( Tiết 22+23+24 )
 BÀI 6: Ôn tập
I/. MỤC TIÊU :
 - Học sinh nhận biết được các âm ,chữ e, b các dấu thanh /, \, ?, ~, · 
 - Đọc được các tiếng từ ứng dụng có âm và dấu đã học.
 - Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
 - Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề. 
 II/. CHUẨN BỊ :
 Kẻ trước bảng ôn : b, e, be bé bè bẻ bẽ bẹ
 Tranh vẽ ở SGK
 III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
+ Đọc bảng: GV ghi lên bảng
be, bé, bẻ, bè, bẹ, bẽ
+ Viết bảng: bè, bẹ, bẽ
+ Nhận xét, tuyên dương.
3/. BÀI MỚI :
Giới thiệu bài (1’)
Sau 1 tuần học âm chữ hôm nay các em hãy nhớ và nêu lại những kiến thức đã học. Để giúp các em khắc sâu hơn kiến thức đã học. Hôm nay chúng ta học bài ôn tập các nội dung sau
- GV ghi đầu bàu lên bảng: be bè bé bẻ bẽ bẹ
b. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG 1:(20’)
Ôn luyện các tiếng và dấu thanh đã học
Gắn tiếng mẫu: be
- Cô có tiếng gì ?
Phân tích tiếng be ?
Xem tranh mẫu 1. Tranh vẽ gì ?
Cô gắn tiếng gì dưới tranh
Xem tranh, hỏi:
- Đây là mẫu vật gì ?
à Bẹ lá : ở thân cây chuối và cây dừa, cây cau...
Tương tự GV HDHS phân tích các tranh còn lại và rút ra các tiếng cần ôn.
+ Các tiếng em vừa đọc ôn có âm gì giống nhau ?
+ Có âm gì khác nhau
- Đọc các tiếng trên bảng
* Nhận xét vị trí dấu thanh
\
/
~
.
be
bè
bé
bẻ
bẽ
bẹ
- Viết các khung ô hàng trên : b, e, \ , / , ~, .
- Có âm b, âm e muốn có tiếng be cô làm sao?
- Ô 1 có dấu thanh không?
- Nhìn vào các ô cho cô biết thanh / , \ , ? , ~ , . được viết ở vị trí nào ?
- Thanh nặng ?
- Cô mời một bạn ghép các dấu thanh đã học vào tiếng be để tạo tiếng
- Luyện đọc trơn các tiếng trong khung
HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc từ ứng dụng(15’)
* Xem mẫu tranh con dê
+ Con dê nó kêu như thế nào?
Cô có từ be be
- Từ ứng dụng cô giới thiệu nữa đó là từ bè bè (viết bảng)
* Bè bè : Chỉ các đồ vật không gọn gàng
+ Những vật nho nhỏ xinh xinh gọi là gì?
Đọc mẫu :
e be be bè bè bé bé
TIẾT 2:
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện viết bảng(20’)
Viết mẫu từng tiếng và hướng dẫn qui trình viết giống các tiếng đã học
 be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
Nhận xét, sửa sai, tuyên dương những em viết đẹp.
TIẾT 3
4. LUYỆN TẬP 
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc (20’)
Đọc lại bài trên bảng
+Xem tranh. Tranh vẽ gì?
à Thế giới đồ chơi của trẻ em là sự thu nhỏ lại của thế giới có thực xung quanh các em như: đồ dùng, nhà cửa, thuyền bè
- Những mẫu vật trong tranh như thế nào?
Cho HS mở SGK- Đọc mẫu, hướng dẫn thứ tự đọc
- Tiếng mẫu, từ dưới tranh
- Tiếng trong khung
- Từ ứng dụng
Gọi HS luyện đọc. Chỉnh sửa phát âm cho HS 
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện Viết Vở (10’)
HDHS tư thế ngồi viết, qui trình tô các chữ. Điểm đặt bút, lia bút, rê bút và kết thúc.
- Nhận xét , tuyên dương những em viết đẹp.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện nói (6’)
- Hướng dẫn học sinh tìm và nhận xét các cặp tranh theo chiều dọc (dê/dế, dưa/dừa, cỏ/cọ, vó/võ)
Phát triển nội dung luyện nói
- Em đã trong thấy con vật, các loại quả, đồ vật  này chưa? ở đâu?
+ Tên 2 con vật này có điểm gì khác nhau?
+ Tên 2 loại quả này có điểm gì khác nhau?
+ Tương tự với các tranh còn lại
- Nhận xét , tuyên dương những em nói tốt.
5. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:(5’)
Cho HS đọc lại bài trên bảng.
Dặn về nhà học bài, viết bài. CB trước bài ê, v
Nhận xét tiết học.
Hát
- Đọc bài cá nhân
- Hs viết bảng con
- Tiếng be
- Có 2 âm : âm b đứng trước, âm e đứng sau
- Vẽ bé
- Tiếng bé
- Bẹ lá
- Có âm b và âm e giống nhau
- Có dấu thanh khác nhau
- Đọc đồng thanh- cá nhân- tổ...
- Ghép âm b trước âm e sau
- Không
- Ở trên
- Ở dưới
- Thực hiện lần lượt 5 em, mỗi em 1 tiếng
- Đọc cá nhân đồng thanh
- be be
- be bé
- đọc cá nhân - đồng thanh
Theo dõi, viết bảng con
- ĐT Hs đọc CN
- Em bé đang chơi đồ chơi
- be bé
Theo dõi
Đọc CN- ĐT
Hs viết bài vào vở tập viết.
- Học sinh phát biểu lời nói tự nhiên về sự hiểu biết của mình với sự vật xung quanh
Lớp đọc ĐT 1 lần
Tiết 4 THỦ CÔNG: ( Tiết 2 )
 XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT 
I/. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách xé dán hình chữ nhật
- Xé dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
-Giáo dục tính thẩm mỹ, yêu cái đẹp
-Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :
- Bài mẫu xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
2/. Học sinh
- Vở thủ công, giấy nháp, giấy màu, hồ, kéo, bút chì, khăn lau
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(2’)
- Kiểm tra các vật dụng học sinh đem theo
3/. BÀI MỚI :
a. Giới thiệu bài(1’)
Các em đã được xé dán hình nào?
à Trong tiết thủ công hôm nay, các em sẽ một lần nữa học tập lại chương xé dán với bài học học đầu tiên: Hình chữ nhật, hình tam giác.
- GV ghi đầu bài lên bảng: Xé dán hình chữ nhật 
b.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát, nhận xét (3’) 
- Dán mẫu hoàn chỉnh giới thiệu: Đây là mẫu hình chữ nhật và mẫu hình tam giác đã được xé dán, 
- Nhìn xung quanh tìm các vật có dạng hình chữ nhật, hình tam giác?
- Lần lượt dán mẫu thứ tự theo qui trình
HOẠT ĐỘNG 1: HDHS xé, dán hình (16’) 
Vẽ và xé dán hình chữ nhật
* Hướng dẫn vẽ hình: Đánh dấu, chấm điểm vẽ một hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Hướng dẫn thao tác xé
- Làm mẫu hướng dẫn qui trình xé 
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành
* Hướng dẫn lại qui trình qua hệ thống câu hỏi
Xé hình chữ nhật :
- Muốn xé được hình chữ nhật, thao tác1 làm gì?
- Vẽ được hình chữ nhật thao tác 2 ta làm gì?
c. Thực hành dán sản phẩm
- Gắn các mẫu sản phẩm
- Nhận xét ưu điểm, hạn chế của sản phẩm học sinh làm ra
4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ (2’)
- Nhắc nhở thu dọn vệ sinh lớp
- Chuẩn bị bài xé dán hình tam giác. 
- Nhận xét tiết học
Hát
- Trả lời
- Quan sát
- bảng, các mặt bàn, ô cửa sổ
Thực hiện lại thao tác sau khi quan sát mẫu.
- Vẽ hình ở nháp
- Xé nháp mẫu hình chữ nhật 
Thực hiện lại thao tác sau khi quan sát mẫu
Vẽ hình chữ nhật.
Xé hình chữ nhật
--------------------------–¬—-------------------------
Tiết 5 TOÁN:(tiết 7)
 LUYỆN TẬP
I/. MỤC TIÊU :
- HS nhận biết được số lượng 1 , 2 , 3. Biết đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
-Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
Các nhóm đồ vật có số lượng 1 , 2 , 3 cùng loại
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Cho học sinh đọc số : 1, 2, 3; 3, 2, 1
- Viết số: 1, 2, 3; 3, 2, 1
Nhận xét, tuyên dương HS
3/. BÀI MỚI :
Giới thiệu bài: (1’)
Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các số từ 1 à 3 qua bài “Luyện tập”
b. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn kiến thức cũ (6’)
- Yêu cầu HS viết lại : 1 , 2 , 3
- Yêu cầu HS nêu: 
 2 gồm 1 và 1
 3 gồm 1 và 2; 3 gồm 2 và 1
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành(35’)
* Bài 1 : Điền số
- Nhận biết được số lượng và điền số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét, tuyên dương HS
* Bài 2 : Điền số
- Yêu cầu học sinh đọc xuôi, ngược từ 1à 3, 3 à 1
- Nhận xét, tuyên dương HS
4. CỦNG CỐ DẶN DÒ:(3’)
- Các em vừa học những số nào?
- Dặn về nhà làm vở bài tập.Chuẩn bị các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5
- Nhận xét tiết học
- Hát
- học sinh đọc CN- ĐT
- Viết bảng con
-Viết bảng con cả lớp
-Cá nhân, đồng thanh
- HS nhắc lại
- Ba gồm 2 và 1; 3 gồm 1 và 2
- HS nêu
- HS điền số và thi đua đọc CN- ĐT
- 1, 2, 3
- HS lắng nghe ghi nhớ.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1+2+ 3: HỌC VẦN: ( Tiết 25+26+27 )
 BÀI 7 : ê- v
I/. MỤC TIÊU :
- Hs đọc được ê, v,bê. ve; Đọc được câu từ ứng dụng
- Hs viết được ê,v, bê, ve
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: bế bé. 
 	- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa ở SGK, bộ chữ
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- KTHS đọc: e, b, be be, bè bè , be bé
- Viết : be, bè , bé
- Nhận xét chung
3/. Bài mới 
Giới thiệu bài (1’)
Gv giới thiệu , ghi đầu bài
b. Các hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG 1: Dạy chữ ghi âm (30’)
GV ghi âm mới lên bảng: ê
+ Muốn có tiếng bê cô thêm âm gì?
- Yêu cầu HS lấy âm b ghép âm ê trên bảng cài.
- Nhận xét, sửa sai
- GV ghi tiếng mới lên bảng: bê
- Cho học sinh xem tranh giới thiệu từ khóa.
- Giáo viên ghi từ khoá lên bảng: bê
* Giải thích: Bê là con của con bò
- Đọc mẫu tổng hợp từ trên xuống 
*Tương tự các bước như trên tiến hành dạy âm v
 * Giải lao(3’)
Tieát 2
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc từ ngữ (20’) 
- GV ghi tiếng lên bảng: 
bê bề bế
 ve vè vẽ
- Tìm tiếng có âm v, ê, gv gạch chân. 
- Đọc mẫu, hướng dẫn đọc, cho HS nhận xét các từ có gì giống và khác nhau 
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn viết (10’)
-Gv viết mẫu phân tích quá trình viết lên bảng
 ê, v, bê, ve
*Lưu ý : Điểm đặt bút và điểm kết thúc
- Nhận xét, sửa sai
 Tiết 3:
4. LUYỆN TẬP: 
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc(20’)
- Yêu cầu hs đọc bài ở tiết 1
- Treo tranh 3 hỏi :
+ Tranh vẽ ai?
+ Bé đang làm gì?
à Giới thiệu câu “bé vẽ bê”
- GV ghi câu ứng dụng
- Luyện đọc câu ứng dụng.
à Nhận xét – sửa sai
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện Viết(10’)
- GV viết mẫu hướng dẫn hs viết từng hàng vào vở
* Lưu ý : Khoảng cách , nối nét b, ê, v, e, tư thế ngồi viết của HS
Nhận xét, sửa sai, tuyên dương những em viết đẹp.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện Nói(6’)
-Xem tranh ở SGK. Hỏi:
+ Tranh vẽ ai?
+ Mẹ làm gì?
+ Em bé vui hay buồn, vì sao?
+ Mẹ thường làm gì khi bế bé ?
GD : Mẹ vất vả chăm sóc chúng ta nuôi ta nên người, cho nên chúng ta phải biết chăm ngoan nghe lời mẹ, cố gắng học giỏi để ba mẹ vui lòng.
à Nhận xét, sửa sai, tuyên dương 
 5. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:(5’)
Cho HS đọc lại bài trên bảng.
Dặn về nhà học bài, viết bài. CB trước bài 8:l, h
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc CN- ĐT
- Viết bảng con
Lấy chữ ê trong bảng cài
- Đọc cá nhân - tổ - lớp
- Thêm âm b đứng trước âm ê
- HS thực hiện ghép tiếng bê.
- HS cá nhân - tổ - lớp
HS đọc cá nhân - tổ - lớp
- ñoïc caù nhaân - ñoàng thanh
- Giống các con chữ, khác đấu thanh
Cả lớp viết bảng
- Cá nhân, đồng thanh
- Vẽ bé
- Bé vẽ bê
- HS đọc tìm tiếng có âm vừa học.
Đọc CN- ĐT
- Học sinh viết vở theo hướng dẫn của giáo viên
- Bé và mẹ
- Mẹ đang bế bé
- Vui vì được mẹ bế
- Nựng bé, thương bé...
Đọc ĐT 1 lần
Tiết 4: ÂM NHẠC 
 Ôn bài hát: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
I. Yêu cầu: HS:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
	-Biết hát và vỗ tay đệm theo bài hát, đệm theo tiết tấu bài hát.
II. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Nhạc cụ gõ (thanh phách)
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn hát
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động1 : Ôn bài hát quê hương tươi đẹp.
- GV hát mẫu cho HS nghe giai điệu bài hát Quê hương tươi đẹp.
- Hỏi HS tên bài hát vừa được nghe giai điệu, đó là dân ca của dân tộc nào?
- HD HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức:
+ Bắt giọng cho HS hát 
+ Cho HS hát và vỗ tay đệm theo phách 
- Hướng dẫn HS đứng hát kết hợp nhún chân nhịp nhàng ( tiếng quê bước sang trái nhún chụm hai chân, tiếng bao bước sang phải) theo nhịp 2
- Mời HS lên biễu diễn trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương
*Hoạt động 2: hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
- GV hát và vỗ tay theo tiết tấu lời ca 
- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay theo tiết tấu 
- Nhận xét (mời HS nhận xét trước khi GV nhận xét)
* Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò (3’)
-GV cùng hát lại với HS bài hát đã học. 
- Nhận xét ( khen cá nhân và những nhóm biểu diễn tốt, nhắc nhở những nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn.
- Dặn HS về ôn lại bài hát Quê hương tươi đẹp, tập võ tay đúng phách và đúng tiết tấu lời ca.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai điệu bài hát.
- Trả lời:
+ Tên bài hát: Quê hương tươi đẹp
+ Dân ca của dân tộc Nùng
- Hát theo hướng dẫn của GV 
+ Hát ĐT cả lớp
+ Hát theo nhóm, tổ.
+ Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
- Hát kết hợp với vận động phụ họa theo hướng dẫn.
- HS biễu diễn trước lớp: Từng nhóm,
Cá nhân
- Chú ý nghe và xem GV làm mẫu
-HS thực hiện gõ đệm, vỗ tay theo tiết tấu.
+ Cả lớp.
+ Từng dãy, nhóm
+ Cá nhân
- Nhận xét các bạn hát và vỗ tay theo tiết tấu lời ca ( xem bạn nào, nhóm nào thực hiện đúng, hay nhất, nhóm nào chưa đều)
- HS lắng nghe- Ghi nhớ
--------------------------–¬—-------------------------
Tiêt 5: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: ( Tiết 2 )
CHÚNG TA ĐANG LỚN
I/. MỤC TIÊU :
 - Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
- Ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau: có người cao hơn, có có người thấp hơn, có người béo hơn  đó là điều bình thường
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
 	Tranh ở SGK
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1. Ổn định(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
Cơ thể chúng ta
+ Cơ thể chúng ta gồm mấy phần ?
+ Muốn cơ thể phát triển ta phải làm gì ?
à Nhận xét chung
3/. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1’)
Các em tuy có cùng độ tuổi nhưng có em khỏe hơn, có em yếu kém, có em cao hơn, có em thấp hơn  hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
GV ghi đầu bài lên bảng : Chúng ta đang lớn.
b. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát tranh(15’)
- GV treo tranh
+ Tranh 1 vẽ gì ? (GV yêu cầu HS chỉ và nêu từng tranh)
- GV chỉ tranh 2 hỏi :
+ So với hình 1 em bé biết thêm điều gì?
Kết luận: Trẻ em sau khi ra đới sẽ lớn lên hàng ngày về cân nặng, chiều cao và các hoạt động vận động (biết lấy, bò, ngồi ) và sự hiểu biết (lạ, quen, nói ) các em mỗi năm cũng cao hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn.
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành(8’)
- GV cho từng cặp đứng áp sát lưng vào nhau, đầu và gót chân chạm vào nhau.
- GV cho từng cặp xem tay ai dài hơn, vòng tay, đầu, ngực
+ Qua phần thực hành các em thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên như thế nào?
+ Các em cần lưu ý điều gì cho s

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc