TUẦN 7
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
HỌC VẦN:
BÀI 27. ÔN TẬP
A- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết thành thạo âm và chữ vừa học: p, ph, nh, g, gh, q, qu, ng, ngh, y, tr.
- Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng bài 27.
- Nghe hiểu được truyện Tre ngà.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn tập.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể Tre ngà
phở bò, nho khô chó xù, nhà ga, gồ ghề, giã giò, quà quê, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghỉ hè, chú ý, trí nhớ - GV sửa phát âm 4. Viết bảng con - GV dọc cho HS viêt 1 số tiếng, từ - GV nhận xét, chữa lỗi - Gọi HS đọc lại bài - HS kể ra các âm đã học từ đầu năm - HS khác nhận xét, bổ sung - HS đọc lại tất cả các âm đã học: nhóm, lớp, cá nhân - 1 số HS lên bảng chỉ và đọc - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp - HS đọc: cá nhân (mỗi em đọc khoảng 5 từ) - HS đọc đồng thanh, nhóm lớp - HS viết bảng con: nho khô, tre ngà, ghế gỗ, rổ khế, phố nhỏ, nghỉ hè - 1 HS đọc Tiết2 5. Luyện tập - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại các âm, từ ngữ đã ôn ở tiết 1 - GV sửa phát âm cho HS 6. Luyện viết - GV đọc rõ ràng 1 số từ ngữ cho HS viết vào vở ô li. - GV lưu ý HS các nét nối - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu 7.Củng cố- dặn dò: - Gọi HS đọc toàn bài trên bảng - Dặn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau - HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp - HS luyện đọc các âm khó, dễ lẫn nhiều lần - HS viết vào vở ô li: quê cha, nghỉ hè, gồ ghề, khe đá, thợ xẻ, lá mạ, nho khô - 1 HS đọc - HS nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... Toán Tiết 27: Phép cộng trong phạm vi 3 i. Mục tiêu: Giúp học sinh - Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3. - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. - Làm bài tập 1,2,3 II. Đồ dùng dạy học: - Bộ thực hành toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: - GV nhận xét, trả bài kiểm tra. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3 a) Hướng dẫn HS phép cộng 1 + 1 = 2 - Cho HS quan sát tranh. + Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa. Hỏi có mấy con gà? - GV: Một thêm một bằng hai. Để thể hiện điều đó có ta phép tính: 1 + 1 = 2 (GV ghi bảng) - GVgài bảng phép tính: 1+1=2 - GV chỉ dấu “+” gọi là "cộng" - GV đọc: Một cộng một bằng hai b) Hướng dẫn HS phép cộng 2 + 1 = 3 - Cho HS quan sát tranh. + Có hai ô tô thêm một ô tô. Hỏi tất cả có mấy ôtô? - Để thể hiện điều đó ta có phép cộng 2 + 1 = 3 c) Hướng dẫn HS phép cộng : 1 + 2 = 3 - GV hướng dẫn tương tự như phần a, b. 1 + 2 = 3 d) Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3. 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 GV: 1 + 1 = 2 là phép cộng 2 + 1 = 3 là phép cộng 1 + 2 = 3 là phép cộng - GV hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng: + 1 cộng 1 bằng mấy? Mấy cộng mấy bằng 2? + 2 cộng 1 bằng mấy? Mấy cộng 1 bằng3? + 1 cộng 2 bằng mấy? 1 cộng mấy bằng 3? đ) Hướng dẫn HS quan sát tranh cuối cùng và nêu bài toán: - GV hướng dẫn HS nêu bài toán và phép tính tương ứng - GV ghi bảng các phép tính: 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 + Con có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? + Vị trí của các số trong 2 phép tính giống hay khác nhau? - GV: Vị trí của các số trong 2 phép tính là khác nhau nhưng kết quả 2 phép tính đều bằng 3. Vậy phép tính 2 + 1 cũng bằng 1 + 2 3. Luyện tập: Bài 1(trang 44): - GV hướng dẫn HS làm bài: + Muốn làm được những phép tính này nhanh con đã làm như thế nào? Bài 2( trang 44): - GV hướng dẫn HS cộng theo cột dọc: Các số viết thẳng cột, dấu cộng đặt giữa 2 số, dấu gạch ngang thay cho dấu = - GV nhận xét, chữa bài Bài 3( trang 44): - GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài - Gọi HS nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: - Cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3 - Dặn HS về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3, chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - HS quan sát tranh 1 trong SGK +Một con gà thêm 1 con gà là 2 con gà. - HS đọc phép tính: cá nhân, lớp - HS đọc. - HS quan sát tranh, tự nêu bài toán. - 2 HS nhắc lại bài toán. - Có 2 ô tô thêm 1 ô tô. Tất cả có 3 ô tô. - HS đọc phép tính: 2+1=3 - HS thao tác bằng que tính trên bộ thực hành. - HS nêu phép cộng - HS đọc các phép tính cộng - Đọc ngược và đọc xuôi. - HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3 - HS trả lời - HS quan sát SGK. - HS nêu bài toán: - Có 2 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn? - HS nêu phép tính : 2 + 1 = 3 - Có 1 chấm tròn, thêm 2 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn? - HS nêu phép tính: 1 + 2 = 3 - bằng nhau và bằng 3 - khác nhau - HS nghe và ghi nhớ - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - HS chữa miệng - HS làm bài - HS lên bảng chữa bài - HS nêu yêu cầu: Nối phép tính với số thích hợp - HS làm bài , HS lên bảng chữa bài. - HS nêu lại bảng cộng trong phạm vi 3. - HS nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... Đạo dức Tiết 7: gia đình em I Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc 2 .Kỹ năng: -Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ 3.Thái độ : -Lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ II. Đồ dùng dạy học: -Vở BT đạo đức1 -Bài hát : Cả nhà thương nhau III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: H: Em cần làm gì để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập ? - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Khởi động Hát bài :Cả nhà thương nhau 2.Hoạt động 1:Kể về gia đình mình - GV chia nhóm HD HS kể về gia đình mình -Gia đình em có mấy người?Đó là những ai ? Bố em tên là gì ? Anh chị em bao nhiêu tuổi ?Học lớp mấy? KL : Chúng ta ai cũng có một gia đình 3.Hoạt động 2 (BT 2) - GV chia nhóm và yêu cầu học sinh mỗi nhóm quan sát và kể lại một tranh? - Yêu cầu đại diện nhóm lên kể - GV KL nội dung tranh 4. Hoạt động 3( đóng vai) - GV chia lớp thành nhóm đóng vai theo tình huống - GV KL:Các em phải có bổn phận kính trọng và lễ phép với ông bà cha mẹ C Củng cố –Dặn dò - Nêu những việc em đã làm thể hiện sự kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ - GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau -1 HS trả lời - Cả lớp hát -HS hoạt động nhóm 4 -Kể về gia đình mình -3 HS kể trước lớp -HS thảo luận nhóm 2 -HS kể theo nội dung từng tranh. - HS nghe. -HS hoạt động nhóm 4 -Các nhóm thảo luận , đóng vai, NX . - Cả lớp nghe. - HS tự nêu - HS nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... Tự nhiên xã hội Tiết 7: Thực hành đánh răng rửa mặt I. Mục tiêu : - Sau bài học giúp HS biết đánh răng rửa mặt đúng cách - áp dụng đánh răng, rửa mặt vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày - Hiểu được vì sao phải đánh răng rửa mặt hàng ngày vào buổi sáng sau khi ngủ dậy và buổi tối trước khi đi ngủ. II.Đồ dùng - GV: tranh + SGK + bàn chải đánh răng + kem đánh răng + muối ăn + mô hình răng miệng - HS : SGK+ kem đánh răng + khăn mặt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: + Hằng ngày em đã làm gì để bảo vệ răng? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Thực hành đánh răng - HS biết đánh răng đúng cách B1: GV đưa mô hình răng cho HS quan sát - GV giới thiệu mặt trong, mặt ngoài và mặt nhai của hàm răng. +Trước khi đánh răng con phải làm gì? + Hằng ngày con đánh răng như thế nào? - GV nhắc lại và làm mẫu trên mô hình cho HS quan sát. + Chuẩn bị cốc nước sạch + Lấy kem cho vào bàn chải + Chải theo hướng từ trên xuống từ dưới lên + Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai của răng + Súc miệng và nhổ ra ngoài vài lần + Rửa sạch và cất bàn chải đúng chỗ B2: Cho HS thực hành b. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt - HS biết rửa mặt đúng cách B1: Hướng dẫn, làm mẫu B2: Cho HS thực hành + Vì sao phải rửa mặt đúng cách? 3. Củng cố- dặn dò: + Chúng ta nên đánh răng rửa mặt khi nào? - GV nhắc nhở HS phải thường xuyên đánh răng, rửa mặt hàng ngày. - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh chuẩn bị bài sau - 1 số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát mô hình răng - 2 HS lên bảng chỉ vào mô hình răng và nói rõ đâu là mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng. - Lấy khăn mặt, bàn chải, kem đánh răng, cốc nước. - HS lên bảng thực hành đánh răng. - HS nghe và ghi nhớ. - HS thực hành đánh răng theo nhóm. - HS quan sát làm mẫu. - 1 số HS lên thực hành tại lớp + Để giữ vệ sinh - HS tự nêu - Nghe và ghi nhớ. - HS lắng nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 28: Chữ thường, chữ hoa I.Mục đích – yêu cầu - Bước đầu nhận diện được chữ in hoa - Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Ba Vì II.Đồ dùng - Bộ ghép chữ tiếng Việt - Bảng chữ cái in hoa; tranh minh hoạ câu ứng dụng, III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Bài cũ: - GV đọc cho HS viết - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - GVNX, cho điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2.Nhận diện chữ in thường và chữ viết thường. - GV hướng dẫn HS nhớ lại bảng chữ in thường và chữ viết thường a. Nhận diện chữ hoa: - GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời: + Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường nhưng kích thước lớn hơn? + Những chữ in hoa nào không giống chữ in thường? - Các nét của chữ in là các nét gì? - Các nét của chữ viết là các nét gì? + Chữ in và chữ viết , chữ nào mềm mại hơn? - GV nhận xét, bổ sung. - GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa cho HS nhận diện và đọc b. Phân biệt chữ thường, chữ hoa. - Chữ thường và chữ hoa, chữ nào có độ cao và độ rộng lớn hơn? - 2 HS lên viết bảng: tre già, ý nghĩ - 1 HS đọc quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò - HS quan sát và nhớ lại + Các chữ cái: C, E, Ê, i, L, O, ô, ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y. + Các chữ: a, ă, â, b, d, Đ, g, h, m, n, q, r. + Nét thẳng , ngang, xiên, cong. +Thẳng, ngang, xiên, cong; ngoài ra nhiều nét móc, khuyết, thắt. + Chữ viết mềm mại hơn. - HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp + Chữ hoa có độ cao và độ rộng lớn hơn. Tiết2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc - GVHD HS đọc lại nội dung tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh sgk - GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. + Những tiếng nào có chữ in hoa? - GV gạch chân các tiếng có chữ in hoa. + Vậy khi nào thì các chữ cái đầu mỗi tiếng được viết hoa? b. Luyện nói - GV giới thiệu qua về địa danh Ba Vì + Còn ở địa phương ta có cảnh đẹp nào nổi tiếng ? 4. Củng cố- dặn dò - Gọi đọc toàn bài trên bảng - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - HS đọc toàn bài 1 lầ - HS luyện đọc, nhận diệnvà đọc các chữ ở bảng “Chữ thường, chữ hoa” - HS quan sát, nhận xét - Bố, Kha, Sa Pa - HS luyện đọc cá tiếng có chữ in hoa - HS luyện đọc cả câu + Chữ đứng đầu câu (Bố), tên riêng của người (Kha), tên địa danh (Sa Pa) - HS nghe - Chùa Tây Phương - 1 HS đọc - HS nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... Toán Tiết 28: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 - Tập biểu thị tình tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. - Làm bài tập 1, 2, 3 ( cột 1), 5 ( a) II. Đồ dùng: - Tranh sgk, bộ đồ dùng Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: - Gọi đọc bảng cộng trong phạm vi 3 - GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Luyện tập Bài 1 ( trang 45): - GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi viết 2 phép tính cộng tương ứng với tình huống trong tranh - GV hướng dẫn HS chữa bài Bài 2(trang 45): - GV hướng dẫn HS làm bài: + Khi thực hiện phép tính cột dọc, ta phải chú ý điều gì? - GV nhận xét, chữa bài Bài 3(cột 1- trang 45): - GV hướng dẫn HS làm bài: - GV nhận xét, chữa bài Bài 5( trang 46): - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, tập nêu bài toán. - GV nhận xét, chữa bài 4. Củng cố- dặn dò - Gọi đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3 - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - 1 số HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3 2 HS lên bảng làm:1+2= 1+1= 2+1= 2+1= - HS nhắc lại tên bài. - Viết phép tính thích hợp vào ô trống - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng viết phép cộng: 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - 1 số HS đọc miệng phép tính - HS nêu yêu cầu: Tính - Các số viết thẳng cột - HS làm bảng con - 1 số HS lên bảng làm bài - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở ( cột 1) - 1 số HS lên bảng chữa bài - HS nêu yêu cầu - HS quan sát tranh, 1 số em nêu bài toán - 2 HS lên bảng viết phép tính tương ứng với 2 tranh - 1 HS đọc - HS nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... Thủ công Bài 3: Xé, dán hình quả cam ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS xé được hình quả cam, hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. II. Chuẩn bị - GV: Mẫu xé, dán hình quả cam - HS: Giấy màu, hồ dán, vở thủ công III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu cách xé dán quả cam. - GV nhận xét đánh giá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: a. GV lấy bài xé, dán mẫu b. GV thao tác lại trên giấy màu thủ công kết hợp giảng giải cho HS nhớ lại c. Thực hành: - GV hướng dẫn từng bước - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng - GV hướng dẫn HS kiểm tra sản phẩm 4. Dán sản phẩm - GV hướng dẫn HS xếp hình cho cân đối, phết hồ mỏng đều - GV quan sát, giúp đỡ HS 3. Nhận xét- dặn dò: - GV tuyên dương HS có sản phẩm đẹp - GV nhận xét giờ học - HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau - HS tự nêu - HS quan sát nhớ lại đặc điểm, các thao tác xé hình vuông, hình tròn - HS quan sát - HS thao tác vẽ, xé - HS khéo tay có thể xé lá và cuống lá - HS bình thường có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. - HS quan sát - HS dán hình vào vở thủ công, vẽ hình lá và cuống lá - HS lắng nghe ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 29: ia I. Mục đích –yêu cầu - HS đọc được: ia, lá tía tô; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ia, lá tía tô - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Chia quà II.Đồ dùng - Tranh sgk - Bộ đồ dùng Tiếng Việt III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Bài cũ: - Gọi HS đọc + Từ nào được viết hoa? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV viết bảng: ia 2. Dạy vần ia: a. Nhận diện vần: + Phân tích vần ia? + So sánh ia với i? - Lấy cho cô vần ia b. Đánh vần: - GV hướng dẫn HS đánh vần: i- a- ia - GV sửa phát âm + Muốn có tiếng “tía” phải thêm âm và dấu gì? + Phân tích tiếng tía? - GV hướng dẫn HS đánh vần: t- ia – tia- sắc- tía - GV nhận xét, sửa lỗi - Hướng dẫn HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: lá tía tô - GV sửa nhịp đọc cho HS c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV tự tìm từ mới. tờ bìa lá mía vỉa hè tỉa lá - Gọi HS đọc d. Viết bảng con - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết. - GV nhận xét, chữa lỗi e. Củng cố: Hôm nay học vần gì? tiếng gì? từ gì? Tiết2 3.Luyện tập a. Luyện đọc - GVHD HS đọc lại nội dung tiết 1 - GV sửa phát âm cho HS Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh sgk - GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. - GV sửa phát âm b. Luyện nói: - GV gợi ý: + Tranh vẽ gì? + Bà chia các loại quà gì ? + Khi được chia quà các bạn có vui không? c. Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV quan sát, uốn nắn 4. Củng cố- dặn dò - Cho HS đọc toàn bài - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc câu ứng dụng. - HS trả lời câu hỏi. - HS đọc : ia - Vần ia được ghép bởi âm i và âm a, âm i đứng trước, âm a đứng sau. + Giống nhau: âm i + Khác nhau : ia có thêm a - HS ghép vần ia. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - Thêm âm t và dấu sắc. - HS ghép tiếng “tía” - Tiếng tía có âm t đứng trước, vần ia đứng sau, dấu sắc trên ia. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát tranh rút ra từ khoá - lá tía tô - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: bìa, mía, vỉa, tỉa. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp - HS viết bảng con: : ia, lá tía tô - HS tự nêu - HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát, nhận xét - HS đánh vần, đọc trơn: nhóm, lớp - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi - Bà chia hồng, táo, chuối... - Các bạn rất vui khi nhận được quà - HS trả lời. - HS viết vào vở Tập viết 1/ tập 1 - 1 HS đọc - HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần ia vừa học. - HS nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... Toán Tiết 29: Phép cộng trong phạm vi 4 i. Mục tiêu: Giúp học sinh - Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4. - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4. - Làm bài tập 1, 2, 4 II. Đồ dùng dạy học: - Bộ thực hành toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: - Gọi HS làm bảng - GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4 a) Hướng dẫn HS phép cộng : 3 + 1 = 4 - GV nhận xét, bổ sung + Muốn tìm số con chim ta làm như thế nào? + Lấy mấy cộng mấy? - GV ghi bảng phép tính: 3 + 1 = 4 b. Giới thiệu phép cộng 2 + 2 = 4 tương tự như phép cộng 3 + 1 = 4 - GVghi bảng các phép tính: 2 + 2 = 4 3 + 1 = 4 c. Giới thiệu phép cộng 1 + 3 = 4 VD: Có 1 cái kéo, thêm 3 cái kéo nữa. Hỏi có tất cả mấy cái kéo? - GV ghi bảng : 1 + 3 = 4 d) Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. + Bốn bằng 3 cộng mấy ? + Một cộng mấy bằng 4 ? đ) Hướng dẫn HS quan sát tranh cuối cùng và nêu bài toán: - GV hướng dẫn HS nêu bài toán và phép tính tương ứng - GV ghi bảng các phép tính: 3 + 1 = 4 và 1 + 3 = 4 + Con nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? + Vị trí của các số trong 2 phép tính giống hay khác nhau? - GV: 3 + 1 cũng bằng 1 + 3 vì kết quả đều bằng 4 3. Luyện tập: Bài 1(trang 47): - GV hướng dẫn HS làm bài: - Cho HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài Bài 2(trang 47): - Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài: lưu ý HS viết các số thẳng cột Bài 4( trang 47): Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, - Gọi HS nêu phép tính tương ứng - Gọi HS nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: - Cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 4 - Dặn HS về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài 1 + 2 = 1 + 1 = 2 + 1 = 2 = + 1 - HS quan sát hình minh họa nêu đề toán: Có 3 con chim, thêm 1 con chim. Hỏi tất cả có mấy con chim ? - 1 số HS nhắc lại. - Ta làm phép tính cộng. - lấy 3 cộng 1 - HS lập phép tính trên thanh cài - HS đọc phép tính: cá nhân, lớp - HS quan sát SGK, nêu bài toán - HS nêu phép tính, - HS đọc phép tính - HS sử dụng bộ thực hành, tự nêu bài toán và lập phép tính trên thanh cài - HS giơ thanh cài - HS đọc phép tính: cá nhân, lớp. - HS đọc bảng cộng trong phạm vi 4: cá nhân, lớp. - HS ghi nhớ bảng cộng - HS quan sát SGK - HS nêu bài toán: - Có 3 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn? - HS nêu phép tính : 3 + 1 = 4 - Có 1 chấm tròn, thêm 3 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn? - HS nêu phép tính: 1 + 3 = 4 - bằng nhau và bằng 4 - khác nhau - HS ghi nhớ - HS nêu yêu cầu: Tính - HS làm bài, chữa bài. - HS nêu: Tính - HS làm bài vào bảng con, 1 số HS lên bảng làm bài - Viết phép thích hợp - HS quan sát tranh. - HS nêu phép tính: 3 + 1 = 4 - HS nêu lại bảng cộng trong phạm vi 4. - HS nghe - ghi nhớ. ..........................................................
Tài liệu đính kèm: