Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Quyên

Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)

Bài: NGƯỜI THẦY CŨ.

I.Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới :

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu dài.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

- Hiểu nội dung câu chuyện, nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm của thầy trò thật đẹp đẽ.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át nhận xét.
-Thực hành theo yêu cầu.
-Vẽ bài vào vở.
-Cùng GV nhận xét đánh giá –bình chọn bài vẽ đẹp của HS.
-Về nhà sưu tầm tranh thiếu nhi.
*************************************************
Tiết 4 Môn: TOÁN
Bài: KI LÔ GAM.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS : Có biểu tựơng về nặng hơn, nhẹ hơn.
-Làm quen với cái cân, quả cân, và cách cân đĩa.
-Tập thực hành câm một số đồ vật quen thuộc.
-Biết thực hành tính cộng, trừ các số đo khối lượng có đơn vị là kg.
II. Chuẩn bị.
1 số cân đĩa, cân bàn ,các quả cân 1kg, 2kg.
Một số đồ vật dùng để cân.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra, 4’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Giới thiệu vật năng hơn, vật nhẹ hơn. 4’
HĐ 2: Giới thiệu cái cân đĩa và cách dùng. 5’
HĐ3:Giới thiệu kg và quả cân.
Thực hành cân.
 6’
HĐ 4: Thực hành. 15’
*Bài 1: 
*Bài 2: cách cộng trừ các số đo khối lượng.
Bài 3: giải toán
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Chấm một số vở BT.
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Lấy một quyển sách và một quyển vở.
- Để biết quyển nào nặng hơn? quyển nào nhẹ hơn? 
- Ta phải làm gì?
-Đưa ra cái cân đĩa.
-Giới thiệu một số quả cân.
-Bỏ một gói muối và một gói kẹo lên cân.
-Em thấy kim lệch về phía nào?
-Nếu khi cân kim lệch về phía nào thì phía đó nặng hơn và ngược lại. Nếu kim thăng bằng thì 2 vật bằng nhau.
+ Vậy vật nào nặng hơn?
-Muốn biết các vật cân lên nặng nhẹ bao nhiêu ta dùng đơn vị kg
+Kg được viết tắt: Kg.
+Đưa ra một số quả cân và giới thiệu.
-Yêu cầu.
- HD cách đọc – viết.
-HD mẫu.
1 kg + 2kg = 3 kg Lưu ý khi cộng ghi đủ các tên đơn vị
- HD đọc đề và tóm tắt
- Chấm điểm nhận xét, 
-Nhận xét tiết học.
+ Đọc ki- lô- gam
-Dặn HS.
- Làm bảng con bài tập 3/ 31 SGK.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Quyển sách nặng hơn quyển vở.
+Vở nhẹ hơn sách.
-Thực hành cân các vật lên.
-Quan sát.
-Lệch về phía gói muối. 
- Gói muối nặng hơn.
-Nghe.
-Đọc ki lô gam
-Viết bảng con: kg
-Theo dõi và quan sát.
-Nhận xét – độ nặng nhẹ.
-Thực hành cân.
-Làm bảng con.
Năm ki lô gam: 5kg
3kg: ba ki lô gam
-Làm bảng con
6kg + 20kg 47 kg + 12 kg
10 kg – 5 kg 24 kg –13 kg
35 kg – 25 kg.
- Đọc cá nhân, ĐT 
- Cả lớp giải vào vở
- Viết tắt vào bảng con.
-Về thực hành cân và làm bài tập 3
**********************************************************
Tiết 5 Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép)
Bài. NGƯỜI THẦY CŨ.
I.Mục đích – yêu cầu.
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Người thầy cũ.
2. Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: HD tập chép 20’
HĐ 2: Luyện tập 10’ : *Bài1: 2’
* Bài 2: 2-3’
3.Củng cố dặn dò. 2’
- Chia lớp tổ chức chơi trò chơi “tiếp sức”
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc đoạn chép.
-Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
Bài chép có mấy câu?
-Chữ cái đầu câu được viết như thế nào?
-Em hãy đọc lại câu văn có dấu : và dấu phẩy.
-HD viết từ khó.
-Đọc :Cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi.
-Yêu cầu viết bài.
-Theo dõi uốn nắn tư thế viết bài.
-Đọc lại.
-Chấm 8 –10 bài. Nhận xét sửa sai.
-Yêu cầu.
-Bài tập yêu cầu gì?
- Quan sát giúp đỡ HS yếu.
-Chia lớp thành 2 nhóm làm bài tập.
-Cùng HS chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2nhóm thực hiện chơi theo yêu cầu của GV tìm và viết 5 từ có vần ai/ay
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài 
-Nghe.
- Bố cũng có lần mắc lỗi, 
-3 câu.
-Viết hoa.
-2hs đọc.
- Cả lớp đọc thầm, gạch chân các tiếng có từ viết sai chính tả và đọc
-Phân tích. Viết bảng con.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Điền vào chỗ trồng ui/uy
-Làm bảng con: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ.
-2HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận và lên bảng làm bài thi đua điền tiếp nối..
-Chữa vào vở.
-Về luyện viết thêm.
*********************************************
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 ?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: THỜI KHOÁ BIỂU.
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đúng thời khoá biểu, biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng.
Biết đọc với giọng rành mạch, dứt khoát.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Nắm được số tiết học chính có màu hồng. Số tiết bổ sung (ô màu xanh) số tiết học tự chọn (ô màu vàng) trong TKB.
Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS, giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài học để học tập tốt.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ viết thời khoá biểu, thời khoá biểu của lớp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ1:Luyện đọc 13’
HĐ 2: HD luyện đọc theo yêu cầu bài tập đọc 15 – 20’
HĐ 3: Tìm hiểu bài 7’
3.Dặn dò1’
-Yêu cầu HS đọc bài “Thầy giáo cũ”õ.
- Nhận xét, ghi điểm.
-Liên hệ giới thiệu bài.
- Treo bảng phụ.
-Đọc mẫu – HD đọc.
Cách 1: thứ – buổi –tiết.
Cách 2: buổi – thứ – tiết.
Bài 1: đọc thời khoá biểu theo thứ buổi –tiết.
-Đọc mẫu: Thứ hai//
- Buổi sáng// tiết 1/ Tiếng Việt; // tiết 2; Toán; // hoạt động vui chơi 25 phút; // tiết 3 Thể dục;// tiết 4/ Tiếng Việt//
-Bài 2.Yêu cầu HS đọc bài.
-Đọc mẫu.
- Giúp HS nắm YC của bài tập.
- Bài tập 3: Tổ chức cho HS thi tìm môn học theo cách 1 HS nêu – 1 HS trả lời.
-Phát phiếu cho nhóm.
-Em cần thời khoá biểu để làm gì?
-Yêu cầu đọc thời khoá biểu của lớp.
-Dặn HS.
- 2-HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cách đọc.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi, dò bài theo.
-Theo dõi.
-Luyện đọc cá nhân, nhiều em được đọc.
-Đọc trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-Bình chọn nhóm đọc hay.
-2HS đọc yêu cầu bài.
-Đọc thời khoá biểu theo buổi – thứ – tiết.
-Theo dõi.
-Nối tiếp đọc theo yêu cầu.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Đại diện các nhóm thi đọc.
-Nêu.
Thứ 2 – HS nêu hết các môn.
-Nêu buổi sáng thứ 3.
-2HS đọc cả mẫu.
-Làm việc theo nhóm.
-Báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ sung.
-Biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang đúng sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
-2HS đọc.
-Rèn luyện thói quen sử dụng thời khoá biểu hàng ngày.
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG.
I. Mục đích yêu cầu.
Kể được các môn học ở lớp.
Bước đầu làm quen với từ chỉ hoạt động.
Nói được câu có từ chỉ hoạt động.
Tìm được từ chỉ hoạt động thích hợp để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh minh hoạ về các hoạt động của người, bảng phụ bài tập4.
Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra. 5’
2.Bài mới.
a- GTB
b-Giảng bài.
*Bài 1: 5’
*Bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động 12’
*Bài 3: 7’
*Bài 4: 6’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Nêu yêu cầu.
- Nam là học sinh lớp 2.
- Bài hát em thích nhất là bài hát cho con.
-Nhận xét – cho điểm
-Giới thiệu mục tiêu bài học.
+ YC HS đọc đề.
- Viết lên bảng lớp.
- Treo tranh và hướng dẫn thảo luận
-Tranh 1 vẽ cảnh gì?
-Bạn gái trong tranh đang làm gì?
-Từ chỉ hoạt động của bạn gái là từ nào?
-Em hãy tìm thêm các từ chỉ hoạt động của người?
-Bài tập yêu cầu gì?
-HD làm mẫu.
M: Em đang học bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
-HD tìm từ để điền vào câu phù hợp.
+ Cô giáo thường phải làm gì?
-Thu vở chấm.
-Hãy đặt 1 câu có từ chỉ hoạt động. 
 – Nhận xét tiết học-Dặn HS.
+ 3-HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân.
+ 1 em nói câu có nghĩa giống nghĩa của câu sau: Em không thích nghỉ học.
- Cả lớp nhận xét, sửa sai.
-2HS đọc đề bài. Đọc ĐT
- Viết ra phiếu học tập, nêu nhanh nối tiếp
- 2- 4 em đọc lại.
-Thảo luận theo cặp.
-Quan sát chỉ tranh và nêu câu hỏi cho từng tranh.
-Vẽ một bạn gái.
-Bạn đang đọc bài học.
-Đọc – học.
-Tranh 2, 3, 4 – 3HS đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời.
-Viết và làm bài.
-Nghe –giảng giải, chỉ bảo.
-Nói, trò chuyện.
+ 2-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Nói một câu về nội dung tranh em đang đọc bài.
-Thảo luận theo cặp.
-Nối tiếp nhau nói về nội dung tranh 2, 3, 4
-Đọc đề bài.
- Dạy, Điền vào Vở. Đọc lại câu vừa làm được.
-Tự làm bài vào vở bài tập.
-HS làm bài trên bảng.
-1 –2 HS nêu.
-Làm lại bài 1, 2, 3.
*****************************************************
Tiết 4 Môn: TOÁN
Bài:LUYỆN TẬP.
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Làm quen với cân đồng hồ, tập cân với đồng hồ.
Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số đo kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là kg.
II. Đồ dùng dạy học:
Cân đồng hồ, cân đĩa, 
Một số đồ vật để cân.
Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
 3 – 5’
2.Bài mới. 30’
*Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ.
Bài 2: 
Bài 3* c1. 
*Bài 4:
Bài 5:
3.Củng cố dặn dò: 2’
- Viết lên bảng: 3kg, 25 kg, 68kg.
-Đọc: mười lăm ki-lô-gam, 
-Nhận xét chung
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
HD thực hành.
-Đưa cân đồng hồ
-Cân có mấy đĩa?
-Giới thiệu kim và các số trên cân đồng hồ.
-HD cách cân
-Yêu cầu thực hành.
- HD QS bạn Hoa đang cân. Bạn hoa cân nặng bao nhiêu Kg?
- HD đọc và tìm hiểu bài. Giải thích vì sao?
- Chốt lại các ý .
+ Chia thành 2 dãy mỗi dãy làm một cột.
- Chấm điểm thi đua.
-Yêu cầu.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Chấm một số bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2 em đọc.
- Viết bảng con: 15 kg, 29kg, 70 kg.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-1 đĩa.
-Thực hành cân 1 túi cam 2kg.
-Đường : 1kg
-Nêu số kg trên mặt đồng hồ.
-Bạn hoa nặng 25 kg.
-Làm bảng con.
+ Thảo luận nhóm đôi
+ Đại diện các nhóm trình bày bài.
+ Đại diện mỗi dãy cử 1 bạn lên bảng làm bài.
-3kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg
15 kg – 10 kg + 7kg = 12 kg
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
Gạo tẻ và gạo nếp:26kg
Gạo tẻ: 16 kg
Gạo nếp:  kg?
-Giải vào vở.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
 -Con ngỗng cân nặng
2 + 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5kg
-Đổi vở soát lỗi – sửa bài.
-Về làm lại bài tập. 1 số em làm bài 5
****************************************
Tiết 5 Môn: THỦ CÔNG.
Bài: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI.
I Mục tiêu.
Cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy không mui theo quy trình.
Yêu thích sản phẩm làm được – biết giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp thuyền, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 2’
2.Bài mới.
a-GTB.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát nhận xét.
 7’
HĐ 2:HD thao tác mẫu.
 15 – 20’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét đánh giá.
+ Cho các em QS thuyền gấp mẫu. Đây làn cái gì?
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Cho QS bài làm mẫu
-Thuyền phẳng đáy không mui có hai bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.
-Trong thực tế thuyền được làm gì?
-Thuyền dùng làm gì?
-Mở thuyền đã gấp cho về ban đầu.
-Muốn gấp thuyền ta cần giấy hình gì?
-Bước 1: Gấp các nếp cách đều nhau.
-Bước 2: Tạo thân và mũi thuyền.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
-Làm mẫu chậm HD từng bước.
-Lần 2 treo quy trình HD lại các bước – mỗi thao tác GV đưa lên quy trình cho HS quan sát.
-Tổ chức thực hành nháp.
-Theo dõi – giúp đỡ.
-Nhận xét –giờ học.
-Dặn hs.
-Để đồ dùng lên bàn và bổ sung.
-Quan sát theo dõi.
-Nhắc lại tên bài học,
- Theo dõi.
-Gỗ, tre, nứa, tôn, 
-Chở khách, chở hàng.
-Quan sát.
-Giấy hình chữ nhật.
-Theo dõi và quan sát.
-Theo dõi.
-2- 3 HS thực hành lại 
-Thực hành gấp theo bàn.
-Tập gấp lại thuyền.
*********************************************************************************
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 ?&@
TẬP VIẾT
Bài: CHỮ HOA E, Ê.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa E, Ê(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Em yêu trường em” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ E, Ê, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Dạy viết chữ hoa 7’
HĐ 2: HD viết câu ứng dụng 10’
HĐ 3: Viết bài 12’
3.Củng cố –dặn dò: 3’
-Nhận xét chung bài viết của HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đưa chữ mẫu.
-Chữ E gồm những nét nào?
-HD mô tả cách viết chữ E.
-Đưa mẫu chữ Ê.
-Chữa E, Ê có gì giống và khác nhau?
-HD viết bảng con.
-Theo dõi uốn nắn.
-Đưa cụm từ em yêu trường em.
-Em sẽ làm gì để trường lớp sạch đẹp?
-HD cách viết chữ Em
-Nhắc HS tư thế ngồi viết.
-Chấm bài nhận xét.
-Tìm thêm một số cụm từ có chứa chữ E, Ê hoa?
-Dặn HS.
-Viết bảng con: Đ – Đẹp.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
-Nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau.
-Quan sát và nhận xét.
-Giống chữ E và chỉ khác dấu mũ.
-Viết bảng con.
-Sửa sai.
-Quan sát nhận xét.
-Nêu:
-Nêu độ cao và khoảng cách của các con chữ.
-Viết bảng con.
-Viết bài vào vở.
-Nêu.
-Về nhà hoàn thành BT 
*****************************************
Tiết 3 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	 Bài: CÔ GIÁO LỚP EM.
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng chính tả:
-Nghe viết được bài “ Cô giáo lớp em”.
-Biết cách trình bày 1 bài thơ 5 chữ, các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
-Viết đúng những từ, tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ch/tr, iên/iêng, phân tích các tiếng, tìm đúng từ ngữ điền vào chỗ trống.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ chép mẫu đoạn chép, bài tập1,2
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới. 
a-GTB 
b-Giảng bài.
HĐ 1: HD viết chính tả 20’
HĐ 2: HD làm bài tập 10’
3.Củng cố dặn dò. 2’
Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc bài viết.
-Tìm những hình ảnh đẹp trong bài thơ khi cô giáo dạy tập viết?
-Bạn nhỏ có tình cảm gì đối với cô giáo?
-Đọc các từ khó cho HS viết – Theo dõi chính sửa.
-Đọc bài chính tả.
- Treo bảng phụ.
-Đọc lại.
-Chấm 8 – 10 bài.
Bài 2.-Treo bảng phụ. Viết nhanh KQ.
+ Thuỷ: Thuỷ tinh, thuỷ triều, 
+ Núi : Quả núi, ngọn núi, 
+ Luỹ: Thành lũy, luỹ tre, 
Bài 3: Yêu cầu a 
- Đếm số KQ làm được của từng nhóm.
- Phân thắng bại cho các nhóm.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-HS làm bảng con: Điền vào chỗ trống ch/tr.
ái nhà, ái cây, mái anh, quả anh.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc bài.
-Gió đưa thoảng hương hoa nhài. Nắng nghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
-Rất yêu thương, kính trọng cô
-Viết bảng con:Thoảng hương nhài, cô giáo, giảng, yêu thương, ngắm mãi.
-Nghe viết.
-Đổi vở soát lỗi. Ghi số lỗi ra lề.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Làm miệng. Nêu nhanh
+Thuỷ: Thuỷ tinh, thuỷ triều, 
+Núi: Quả núi, ngọn núi, 
+ Luỹ: Thành lũy, luỹ tre, 
-1 –2 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Làm vào vở.
-Chữa bài soát lỗi.
-Mỗi nhóm 5 hs lên viết các từ ngữ có vần iên/iêng.
-Thi đua 2 dãy.
-Nhận xét chữa bài.
-Về nhà luyện viết.
**********************************************
Tiết 4	 Môn: TOÁN
Bài: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 +5
I. Mục tiêu:
	Giúp HS về:
Biết cách đặt tính và thực hiện tínhcộng dạng 6+5.
Tự lập và học thuộc bảng công thức 6 cộng với một số.
Củng cố về điểm trong ngoài 1 hình, so sánh số.
II.Chuẩn bị.
- Bộ đồ dùng dạy toán: các chấm tròn 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra. 5’
2.Bài mới.
a.GTB
*HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 6+5
 15’
HĐ 3: Thực hành 15’
*Bài 1: 
*Bài 2:
*Bài 3:
Bài 4 : số
Bài 5:,=
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Yêu cầu:
Lan nặng : 35 kg
Nga nặng hơn Lan :18 kg
Nga nặng :  kg?
-Nhận xét chấm bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu: 6 que tính thêm 5 que tính nữa được mấy que? Làm cách nào nhanh nhất.
+ Vậy ta làm phép tính nào?
6 + 5 = 11 và 5 + 6 = 11
-HD đặt tính ở bảng con.
-Yêu cầu HS làm trên que tính.
-Xoá dần các số cho HS đọc thuộc lòng.
Bài 1: Tổ chức hoạt động nhóm đôi.
- Ghi các phép tính sai lên bảng sửa sai kịp thời.
-Yêu cầu đặt tính vào bảng con.
- Tính vào SGK toàn bài
- Lưu ý cách đặt tính của HS.
- YC học sinh làm vào bảng con
-Nhận xét, sửa sai.
- Tổ chức cho các em thảo luận nêu miệng
Chia thành 4 nhóm.
- Hướng dẫn tính KQ sau đó điền dấu.
-Yêu cầu HS đọc bảng cộng 6
-Dặn dò.
-Giải vào bảng con.
- 1 em lên bảng làm bài.
Nga nặng số kg là
35 + 18 = 53 (kg)
Đáp số: 53 kg.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hành trên que tính.
-Có 6 que tách 4 que ở 5 que ta được 10 que thêm 1 que là 11 que.
6 + 5 = 11
-Nhận xét về số hạng và tổng của hai số.
-Làm bảng con.
-Nêu cách tính. Thực hiện bảng cộng 6 cộng với 1 số.
-Học thuộc = nhóm, cá nhân.
-2HS đọc bài.
-Thảo luận cặp đôi. Nêu nối tiếp
6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14
6 + 0 = 6 7 + 6 =13 8 + 6 = 14
- 3 em lên bảng làm bài
- Đổi vở KT kết quả. 
- 3 em lên bảng làm bài
6 + 5 = 11 6 + 6 = 12
 6 + 7 = 13
- Đại diện các em nêu cá nhân, một em lên bảng chỉ.
-Quan sát và đọc đề.
6 + 7 = 7+6 6 + 9 – 5 < 11
8 + 8 > 8 + 7 8 + 6 – 10 > 3
-Vài học sinh đọc.
-Về học thuộc bảng cộng.
*****************************************************
Tiết 4 Thể dục
 ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN
I,Mục tiêu
- Học động tác toàn thân, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Ôn đi đều theo đội hình 2 hàng dọc, yêu cầu thực hiện động tác chính xác và nhịp nhàng. 
II,Địa điểm phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh sân tập đảm bảo an toàn tập luyện.
III,Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần
Hoạt động của giáo viên
Định lượng
Hoạt động của học sinh
I. Mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chổ vỗ tay và hát.
- Xoay các khớp cổ tay, 
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Trò chơi “tôi bảo”.
2phút
2phút
2phút
 2 lần/1đtác
Học sinh xếp hàng điểm số.
X x x x x 
X x x x x 
II.Cơ bản
- Oân 5 động tác thể dục đã học.
- Lần I: Giáo viên hướng dẫn và hô nhịp từng động tác 
- Lần 2 : Cán sự lớp hô và nêu từng động 
- Theo dõi sửa sai.
* Học động tác toàn thân
- Lần1 : GV làm mẫu
- Lần 2 : làm mẫu và phân ích động tác
- Lần 3 – 4 : Hô nhịp không làm mẫu, xen kẽ sửa sai.
- lần 5 các tổ tự tập luyện.
- Lần 6 : Oân lại 6 động tác thể dục đã học.
* Đi đều: Làm mẫu cách đi đều của TDTT
-* Trò chơi“ Nhanh lên bạn ơi”. 
-H/dẫn lại cách chơi , tổ chức cho hs chơi theo tổ, 
- Tuyên dương cặp thắng cuộc 
3phút
4phút
 8 phút
5 phút
3’
- Học sinh xếp hàng và tập theo tổ
X x x x x x 
X x x x x x 
- Tổ chức học sinh chơi theo cặp.
* * 
* *
* *
* *
III.Kết thúc”
- Đứng tại chổ vỗ tay và hát
- Nhảy thả lỏng.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.
2phút
2phút
1’
- Học sinh thực hiện .
X x x x x x
X x x x x x 
***********************************************
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 Môn: TOÁN
Bài: 26 + 5.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Biết đặt tính và thực hiện tính cộng có nhớ dạng 26 + 5.
Aùp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố cách giải toán về nhiều hơn.
Đo đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Chuẩn bị.
- Các thẻ que tính, bảng phụ các bài tập1,
- Que tính.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Phép cộng 26 + 5
 10’
HĐ 2: Thực hành 20’
*Bài 1c1: Củng cố cách cộng.
*Bài 3: Bài toán giải.
*Bài 4: Củng cố về đo và vẽ.
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nêu: 26 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que?
-Yêu cầu đặt tính vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Chỉ từng số YC đọc lại cách tính
- Treo bảng phụ, HD cách làm.
- Nhận xe

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan7_lt2.doc